Protein |
(g) |
50 |
Vitamin A |
(μg) |
800 1 |
Vitamin D |
(μg) |
5 2 |
Vitamin C |
(mg) |
60 |
Thiamin |
(mg) |
1.4 |
Riboflavin |
(mg) |
1.6 |
Niacin |
(mg) |
18 3 |
Vitamin B6 |
(mg) |
2 |
Axit folic |
(μg) |
200 |
---------------------------------------------
1 Phần được đề nghị bổ sung cho điều 3.3 (tính lượng chất dinh dưỡng) trong hướng dẫn ghi nhãn dinh dưỡng là: "Khi công bố hàm lượng β- caroten (provitamin A) phải sử dụng hệ số chuyển đổi: 1 μg retinol = 6 μg β- caroten ".
2 Xem điều 3.2.4.1 trong của tiêu chuẩn này.
Vitamin B12
(μg)
1
Canxi
(mg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magiê
(mg)
300
Sắt
(mg)
14
Kẽm
(mg)
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(μg)
150 3
Đồng
theo quy định hiện hành
Selen
theo quy định hiện hành
3.4.5 Nếu ghi nhãn theo suất sử dụng, có thể công bố những thông tin quy định trong 3.4.2, 3.4.3 và 3.4.4 theo từng suất sử dụng chỉ khi chúng được ghi trên nhãn hoặc công bố theo mỗi khẩu phần miễn là số khẩu phần có trong bao gói được công bố.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“cacbonhydrat … g, trong đó đường … g”
Hoặc sau hàm lượng cacbonhydrat tổng số có thể ghi :
“x” … g
Trong đó “x” là tên cụ thể của toàn bộ từng loại cacbonhydrat.
3.4.7 Khi công bố hàm lượng và/ hoặc loại axit béo, các thông tin này phải được ghi ngay sau lượng chất béo tổng số phù hợp với quy định trong 3.4.3. Có thể sử dụng mẫu sau khi ghi nhãn:
Chất béo … g
trong đó axit béo không có khả năng sinh cholesterol … g
và axit béo no ... g
3.5 Sai lệch cho phép và sự phù hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2 Các giá trị dùng để công bố chất dinh dưỡng phải là các giá trị khối lượng trung bình của các giá trị đặc trưng thu được từ phép phân tích các mẫu sản phẩm đại diện cho sản phẩm được ghi nhãn.
3.5.3 Khi xây dựng tiêu chuẩn cho một sản phẩm, thì các yêu cầu về sai lệch đối với công bố dinh dưỡng phải tuân theo tiêu chuẩn này.
4. Thông tin bổ sung về dinh dưỡng
4.1 Thông tin bổ sung về dinh dưỡng nhằm tăng cường sự hiểu biết của khách hàng về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm và giúp giải thích sự công bố dinh dưỡng. Có nhiều cách để trình bày các thông tin bổ sung về dinh dưỡng để có thể phù hợp với yêu cầu ghi nhãn thực phẩm.
4.2 Việc sử dụng thông tin bổ sung về dinh dưỡng ghi trên nhãn là không bắt buộc và chỉ để bổ sung thêm nhưng không thể thay thế việc công bố chất dinh dưỡng, trừ khi nhóm đối tượng mục tiêu có tỷ lệ mù chữ cao và/hoặc có hiểu biết tương đối ít về dinh dưỡng. Với những đối tượng này, có thể sử dụng các biểu tượng của các nhóm thực phẩm hoặc sự trình bày bằng mầu sắc hay hình ảnh để thể hiện những thông tin bổ sung về dinh dưỡng mà không cần công bố dinh dưỡng.
4.3 Thông tin bổ sung về dinh dưỡng ghi trên nhãn phải đi kèm với những chương trình phổ biến kiến thức để tăng cường sự hiểu biết cho khách hàng và để khách hàng sử dụng được những thông tin đó.
5. Định kỳ soát xét ghi nhãn giá trị dinh dưỡng
5.1 Phải định kỳ soát xét việc ghi nhãn dinh dưỡng để duy trì danh mục các chất dinh dưỡng, nhằm chuyển tải được những thông tin về thành phần thực phẩm, cập nhật và phù hợp với tình trạng thực tế của sức khỏe cộng đồng về mặt dinh dưỡng.
5.2 Cần soát xét những thông tin không bắt buộc được sử dụng trong phổ biến dinh dưỡng, kể cả các nhóm thực phẩm, nhằm tăng cường những kiến thức dinh dưỡng cho nhóm đối tượng mục tiêu.
...
...
...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7088:2002 về hướng dẫn ghi nhãn dinh dưỡng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7088:2002 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 31/12/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7088:2002 về hướng dẫn ghi nhãn dinh dưỡng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video