Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Thể tích chuẩn độ

T ml. Dung dịch EDTA (3.2)

%

Hàm lượng đường khử

1,7 - 2,2

2,3 - 2,9

3,0 - 3,6

3,7 - 4,2

4,3 - 4,8

4,9 - 5,5

5,6 - 6,2

6,3 - 6,8

6,9 - 7,5

7,6 - 8,1

8,2 - 8,7

8,8 - 9,4

9,5 - 10,1

10,2-10,7

10,8-11,3

11,4-11,8

0,017

0,016

0,015

0,014

0,013

0,012

0,011

0,010

0,009

0,008

0,007

0,006

0,005

0,004

0,003

0,002

Chuẩn bị một dung dịch đường khử 10 g/l như đã trình bày trong ICUMSA – Phương pháp GS 1/3/7-3. Pha loãng để có dung dịch 0,2 g/l đường khử. và chuẩn bị các dung dịch chuẩn 0,020 %; 0,016%; 0,012 %; 0,008%; 0,004% và 0,000% đường khử bằng cách thêm các lượng tương ứng của dung dịch đường khử này vào các ống nghiệm khô, sạch và pha loãng tới 5 ml. Thêm 5 g đường sacaroza “ít chuyển hóa” và tiến hành quy trình thử như trên.

Phương pháp đồ thị này cho thấy có mối quan hệ tuyến tính ở các mức hàm lượng nhỏ hơn 0,02g đường khử/ 100 g sacaroza.

Ví dụ về các mẫu thử được pha loãng. Ví dụ này giả định là mẫu đường cần kiểm tra được biết sẽ có hàm lượng đường khử vượt quá 0,017%, do đó cần thiết phải pha loãng. Trong trường hợp này tỷ lệ pha là 2 mẫu: 3 đường loãng. Hàm lượng đường khử của mẫu khử sẽ được tính toán như sau:

%RS

=

%RS từ bảng tra kết quả chuẩn độ x 5

khối lượng đường mẫu đã sử dụng

=

%RS của đường làm loãng x khối lượng đã sử dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Ví dụ: lượng mẫu thử đã sử dụng

=

2,0 g

Giá trị chuẩn độ thu được

=

6,3 và 6,8 ml (giá trị tra bảng là 0,010 %)

Lượng đường làm loãng đã sử dụng

=

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RS của đường làm loãng

=

0,002%

% RS trong mẫu thử

=

 

=

0,025 - 0,0012

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

=

0,0238 %

6.2 Độ chụm

Tỉ số Horwitz đối với 4 mẫu được thử nghiệm phối hợp trong năm 1997, trong đó mỗi mẫu có chứa ít hơn 0,02 % đường khử (giới hạn trên của phương pháp chính thức), là : 4,30 (trung bình RS = 0,002%), 4,20 (trung bình RS = 0,003 %); 1,44 (trung bình RS = 0,010 %); và 2,91 (trung bình RS = 0,012 %). Điều này chỉ ra rằng, với 3 trong số 4 mẫu thử đó độ chính xác thu được là không thỏa đáng. Đối với 2 mẫu thử có chứa hàm lượng cao hơn, như 0,027 % và 0,054 % đường khử thì tỉ số Horwitz thậm chí còn kém phù hợp hơn, chúng sẽ lần lượt là 6,26 và 9,06. Điều này chứng tỏ rằng, phép thử không chính xác lắm trong trường hợp phải pha loãng mẫu thử với đường “ít chuyển hóa” trước khi tiến hành phân tích.

 

PHỤ LỤC

(tham khảo)

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Schneider F.ed. (1979): Sugar Analysis ICUMSA Methods, 59-61

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6960:2001 (ICUMSA GS 2/3 – 5:1997) về đường trắng - xác định đường khử bằng phương pháp Knight và Allen EDTA - phương pháp chính thức do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Số hiệu: TCVN6960:2001
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2001
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6960:2001 (ICUMSA GS 2/3 – 5:1997) về đường trắng - xác định đường khử bằng phương pháp Knight và Allen EDTA - phương pháp chính thức do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…