4.3.1. Dụng cụ xiết chặt, để xiết chặt ống đong trên dụng cụ đo, khối lượng 450g±10g. 4.3.2. Dụng cụ gõ, có thể nâng dụng cụ xiết chặt (4.3.1) và ống đong (4.2) đến độ cao 3 mm ± 0,1mm và có thể gõ với tần số 250 lần ± 15 lần trên phút. 4.3.3. Dụng cụ đếm theo từng khoảng, được lắp một bộ tự ngắt, có thể tự ngắt sau khi đặt số lần gõ đã định, có thể ghi từ 0 đến 625 lần gõ. 4.4. Dao trộn phòng thí nghiệm. 4.5. Cốc có mỏ, dung tích 250ml. 4.6. Phễu rót bột, có một đoạn ống ngắn, làm bằng thủy tinh hoặc vật liệu chống tĩnh điện, có các kích thước sau đây: Tổng chiều dài: 100mm Chiều dài ống: 30mm Đường kính ống: 20mm Đường kính miệng phễu: 100mm 4.7. Bàn chải phòng thí nghiệm. Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 6400 : 1998 (ISO 707) Cho mẫu thí nghiệm vào hộp đựng khô, sạch, kín khí. Có thể sử dụng luôn hộp dùng để bán lẻ còn nguyên chưa mở. Giữ mẫu thí nghiệm ở nhiệt độ môi trường (200C đến 250C). Trộn kỹ mẫu (tránh làm vỡ các hạt) bằng cách quay và lật chiều hộp. Không nên để đầy quá hai phần ba hộp. Nếu hộp quá đầy khó trộn thì chuyển hết mẫu thí nghiệm vào một hộp đựng khác, khô, sạch, kín khí có đủ dung tích và trộn như đã mô tả ở trên. Trong trường hợp sữa bột tan nhanh, thì trộn nhẹ nhàng để tránh làm giảm cỡ hạt của mẫu. |
Hình 1 - Dụng cụ đo mật độ khối |
7.1. Phần mẫu thử
Cân 100g ± 0,1 g sữa bột cho vào cốc có mỏ (4.5). Nếu ống đong (4.2) không đựng hết được 100g bột thì giảm cỡ mẫu xuống 50g ± 0,1g.
7.2. Tiến hành xác định
7.2.1. Đặt phễu (4.6) lên ống đong (4.2) và dùng dao trộn (4.4) chuyển bột vào ống đong. Nếu cần, dùng bàn chải (4.7) để chuyển hết các vết bột vào ống đong.
Để có được số đọc dễ dàng, dùng dao trộn (4.4) san phẳng bề mặt và ghi lại thể tích bằng mililit (V0).
7.2.2. Cố định ống đong (4.2) vào dụng cụ đo mật độ khối (4.3) và gõ 100 lần. Dùng dao trộn san phẳng bề mặt và ghi lại thể tích bằng mililit (V100).
7.2.3. Chỉnh số lần gõ đến 625 (kể cả 100 lần gõ trong 7.2.2). Sau khi gõ, dùng dao trộn san phẳng bề mặt và ghi lại thể tích bằng mililit (V625).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ khối rót:
Mật độ khối tơi:
Mật độ khối:
Trong đó
,và là các mật độ khối, tương ứng sau khi chuyển vào ống đong, sau 100 lần gõ và sau 625 lần gõ, tính bằng gam trên mililít;
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam.
V0, V100 và V625 là các thể tích, tương ứng sau khi chuyển vào ống đong, sau 100 lần gõ và sau 625 lần gõ, tính bằng mililit.
Biểu thị kết quả đến chữ số thứ ba sau dấu phẩy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử độc lập thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau, tiến hành trong một phòng thí nghiệm, do một người phân tích sử dụng cùng một thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không lớn hơn 0,025 g/ml, trong đó là trung bình cộng của hai kết quả.
Lấy làm kết quả nếu thỏa mãn độ lặp lại. Loại bỏ cả hai kết quả nếu chênh lệch vượt quá 0,025g/ml và tiến hành hai phép xác định mới.
9.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập thu được, sử dụng cùng phương pháp thử trên cùng vật liệu thực hiện trong các phòng thí nghiệm khác nhau, do các nhà phân tích khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không lớn hơn 0,04g/ml, trong đó là trung bình cộng của hai kết quả
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo thử nghiệm cũng bao gồm tất cả các thông tin cần thiết về việc nhận biết hoàn toàn mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6400 : 1998 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa - Lấy mẫu
[2] ISO 787-11: 1981 Các phương pháp thử chung về chất mầu và chất độn. Phần 11: Xác định thể tích độn và mật độ sau khi độn (General methods of test for pigments and extenders - Part 11 Determination of tamped volume and apparent density after tamping).
[3] TCVN 4550-88 (ISO 5725:1986) Độ chính xác của các phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và độ tái lập cho phương pháp thử chuẩn bằng các phép thử liên phòng.
[4] Happer, J.M. Dụng cụ đo mật độ khối của sữa bột. Công nghệ thực phẩm, 1982. Tập 16. Số 9, trang 144.
[5] Niro Atomizer Dairy Research Group, các phương pháp phân tích sản phẩm sữa bột. Xuất bản lần thứ 4. Copenhagen: Niro Atomizer, 1978.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6842:2001 (ISO 8967 : 1992) về sữa bột và sản phẩm sữa bột - xác định mật độ khối do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6842:2001 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6842:2001 (ISO 8967 : 1992) về sữa bột và sản phẩm sữa bột - xác định mật độ khối do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video