Mẫu |
Bột mì |
Bột hạt lúa mì |
Bột rye |
Hạt mì nghiền nguyên |
Bột mì để làm bánh mì |
Bột mì để làm bánh mì đã được làm giàu chất béo |
Số phòng thí nghiệm sau khi loại khỏi đánh giá |
12 |
14 |
14 |
14 |
14 |
13 |
Trung bình |
1,65 |
1,74 |
1,81 |
2,61 |
1,74 |
4,76 |
Độ lệch chuẩn của độ tái lập (Sr) |
0,02 |
0,03 |
0,05 |
0,04 |
0,03 |
0,04 |
Hệ số biến thiên của độ lặp lại |
1,4% |
1,7% |
2,5% |
1,6% |
1,9% |
0,8% |
Độ lặp lại (2,83 Sr) |
0,06% |
0,08 |
0,13 |
0,12 |
0,09 |
0,11 |
Độ lệch chuẩn của độ tái lập (SR) |
0,11 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,12 |
0,21 |
Hệ số biến thiên của độ tái lập |
6,4% |
5,8% |
6,6% |
5,1% |
6,6% |
4,4% |
Độ tái lập (2,83 SR) |
0,3 |
0,28 |
0,34 |
0,38 |
0,33 |
0,59 |
10. Các lưu ý khi tiến hành thử
Nếu sản phẩm khó phân tán trong thuốc thử trước khi thuỷ phân hoặc việc gạn pha trên sau khi chiết bằng hexan (8.5) gặp khó khăn thì nên dùng mẫu thử ít hơn 8g nhưng vẫn giữ nguyên lượng thuốc thử.
Kết quả thử cần chỉ ra phương pháp đã sử dụng và kết quả thử. Báo cáo cũng cần đề cập đến các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tuỳ ý, cũng như bất kỳ tình huống nào có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
Báo cáo kết quả phải bao gồm tất cả thông tin cần thiết để nhận biết một cách đầy đủ về mẫu.
Cổ mài Kích thước tính bằng mm
1) ISO 5725, Độ chính xác của phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và độ tái lập bằng thử liên phòng thí nghiệm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6555:1999 (ISO 7302: 1982) về ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Xác định tổng hàm lượng chất béo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6555:1999 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6555:1999 (ISO 7302: 1982) về ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Xác định tổng hàm lượng chất béo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video