Phụ gia
|
Mức tối đa trong thành phẩm
|
Chất giữ nước
|
|
Natri hoặc kali photphat
|
10 g/kg tính theo P2O5 dạng đơn hay kết hợp
(kể cả photphat tự nhiên)
|
Tetranatri hoặc tetrakali diphotphat (Na
hoặc K pyrophotphat)
|
10 g/kg tính theo P2O5 dạng đơn hay kết hợp
(kể cả photphat tự nhiên)
|
Pentanatri, pentakali hoặc canxi
triphotphat (Na, K hoặc Ca tripolyphotphat)
|
10 g/kg tính theo P2O5 dạng đơn hay kết hợp
(kể cả photphat tự nhiên)
|
Natri polyphotphat (Na hexametaphotphat)
|
10 g/kg tính theo P2O5 dạng đơn hay kết hợp
(kể cả photphat tự nhiên)
|
Natri anginat
|
5 g/kg
|
Chất chống oxy hoá
|
|
axit ascocbic hoặc các muối natri và kali
của nó
|
1 g/kg tính theo axit ascocbic dạng đơn hay
kết hợp
|
ascocbyl palmitat
|
1 g/kg tính theo axit ascocbic dạng đơn hay
kết hợp
|
4.2 Bổ sung thêm chỉ dùng cho thịt cá xay
Mức tối đa trong thành phẩm
Chất chống oxy hoá
axit xitric hoặc các muối natri và kali của
nó
1 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Chất làm đông đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Gôm đậu carob
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Pectin
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Natri cacbonxymetyl xenlulo
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Gôm xantan
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Metyl xenlulo
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
4.3 Phụ gia thực phẩm đối với nguyên liệu bột
xù và bột nhão
Chất lên men
Monocanxi photphat
1 g/kg dạng đơn hay kết hợp, tính theo P2O5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 g/kg dạng đơn hay kết hợp, tính theo P2O5
Natri nhóm photphat
1 g/kg dạng đơn hay kết hợp, tính theo P2O5
Natri trong axit pyrophotphat
1 g/kg dạng đơn hay kết hợp, tính theo P2O5
Natri, kali và amoni cacbonat
Giới hạn bởi GMP
Natri, kali và amoni bicacbonat
Giới hạn bởi GMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri glutamat
Monokali glutamat
Giới hạn bởi GMP
Điều chỉnh độ chua
axit lactic
1 g/kg thành phẩm, tính theo axit lactic
hoặc axit xitric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 g/kg thành phẩm, tính theo axit lactic
hoặc axit xitric
Chất tạo màu
Anato
20 g/kg tính theo bixin
Caramen thuần
Giới hạn bởi GMP
Beta-Caroten
100 mg/kg dạng đơn hay kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 mg/kg dạng đơn hay kết hợp
Paprica oleorexin
Giới hạn bởi GMP
Chất làm đặc
Gôm guac
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Gôm đậu carob
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Gôm xantan
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Pectin
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Natri anginat
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Hydroxypropyl xenlulo
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
metylxenlulo
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Natri cacbonxymetyl xenlulo
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
metyletylxenlulo
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Chất nhũ tương hoá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Lexitin
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Mono và diglyxerit
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Tinh bột hồ hóa
Tinh bột đã xử lý axit (kể cả dixtrin trắng
và vàng)
Giới hạn bởi GMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g/kg dạng đơn hay kết hợp
Tinh bột đã tẩy trắng hoặc đã oxy hoá
Giới hạn bởi GMP
5 Vệ sinh và chế biến
Thành phẩm không được có bất kỳ tạp chất lạ
nào gây hại đến sức khoẻ con người.
Khi được kiểm tra bằng các phương pháp lấy
mẫu thích hợp và kiểm tra theo qui định của Uỷ ban Tiêu chuẩn thực phẩm (CAC),
sản phẩm phải:
1) không được có các vi sinh vật hoặc các
chất có nguồn gốc từ các vi sinh vật với lượng có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ
con người, phù hợp với các tiêu chuẩn của CAc;
2) không mẫu nào được có hàm lượng histamin
lớn hơn 20 mg/100 g. Điều này chỉ áp dụng đối với các loài thuộc họ Clupeidae,
Scombridae, Scombresocidae, Pomatomidea và Coryphaendae.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm xác định theo tiêu chuẩn này chế
biến phải phù hợp với các qui phạm sau:
1) các phần tương ứng của Quy phạm thực hành
- Các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm TCVN 5603-1991 (CAC/RCP 1-1985,
soát xét lần thứ hai);
2) quy phạm thực hành về cá đông lạnh
(CAC/RCP 16 - 1978);
3) quy phạm thực hành đối với sản phẩm thuỷ
sản bao bột xù và bột nhão đông lạnh (CAC/RCP 35 - 1985);
4) quy phạm thực hành vệ sinh đối với các sản
phẩm cá xay (CAC/RCP 27 - 1983).
5) quy phạm thực hành đối với quá trình chế
biến và vận chuyển thực phẩm đông lạnh nhanh (CAC/RCP 8 - 1976).
6 Ghi nhãn
Ngoài các điều 2, 3, 7 và điều 8 của tiêu
chuẩn về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn 23/TĐC-QĐ (CODEX STAN 1 : 1985) còn phải
áp dụng các điều khoản sau đây:
6.1 Tên gọi của sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra phải ghi thêm hoặc là thuật ngữ
"đông lạnh nhanh" hoặc "đông lạnh", để mô tả được sản phẩm
đã chế biến đông lạnh nhanh theo 2.2.
Phải ghi lên nhãn sản phẩm đã chế biến từ cá
xay, cá filê, hoặc hỗn hợp cả hai và không lừa dối hoặc làm cho người tiêu dùng
nhầm lẫn.
Trên nhãn phải ghi sản phẩm được bảo quản
trong các điều kiện đảm bảo chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển, bảo
quản và phân phối.
6.2 Hướng dẫn bảo quản
Trên nhãn phải ghi rõ sản phẩm phải được bảo
quản ở nhiệt độ ư 180C hoặc ở nhiệt độ thấp hơn.
6.3 Ghi nhãn cho các thùng không để bán lẻ
Thông tin qui định trên cũng phải được ghi
trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm theo tên của sản phẩm, ký hiệu lô, tên và
địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói, cũng như hướng dẫn bảo quản phải được
ghi trên nhãn. Tuy nhiên, ký hiệu lô, tên và địa chỉ có thể được thay bằng ký
hiệu nhận dạng, với điều kiện ký hiệu đó phải đồng nhất với các tài liệu đi kèm
theo.
7 Lấy mẫu, kiểm tra
và phân tích
7.1 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Lấy mẫu theo lô để kiểm tra khối lượng
tịnh phải tiến hành theo phương án lấy mẫu phù hợp vơí tiêu chuẩn của CAC.
7.2 Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh (không kể khối lượng vật liệu
bao gói) được xác định toàn bộ mỗi thùng ban đầu của mỗi đơn vị mẫu đại diện
cho lô và phải được xác định trong trạng thái đông lạnh.
7.3 Kiểm tra cảm quan và vật lý
Mẫu lấy để kiểm tra cảm quan và vật lý phải
do nhân viên đã được huấn luyện lấy mẫu đảm nhiệm và phải phù hợp với qui trình
ghi trong các điều từ 7.4 đến 7.7, Phụ lục A và "Qui phạm thực hành đối
với việc đánh giá cảm quan cá và động vật nhuyễn thể và động vật giáp xác"
7.4 Xác định trung tâm sản phẩm
Trung tâm sản phẩm xác định theo phương pháp
A.O.A.C. 971.13 (tái bản lần 15) hoặc kiểm tra (chứng thực) bởi J.A.O.A.C. 69
(1), 75-79.
7.5 Xác định trạng thái gelatin (keo)
Theo phương pháp A.O.A.C. - Độ ẩm của thịt và
sản phẩm thịt, qui trình chuẩn bị mẫu ", 938.18 và độ ẩm của thịt" (phương
pháp A); 950.46; AOAC 1990.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Phương pháp nấu
Mẫu đông lạnh phải được nấu trước khi kiểm
tra cảm quan theo bản hướng dẫn nấu ghi trên bao bì. Khi không có bản hướng dẫn
như vậy, hoặc không có dụng cụ nấu như yêu cầu của bản hướng dẫn, thì mẫu đông
lạnh phải được nấu theo phương pháp thích hợp sau:
áp dụng qui trình trong 976.16 của A.O.A.C.
(tái bản lần 15 năm 1990). Đun nóng sản phẩm đến nhiệt độ bên trong từ 650C đến
700C. Thời gian đun thay đổi tùy thuộc vào kích thước của sản phẩm và dụng cụ
sử dụng. Xác định thời gian nấu, nấu bổ sung các mẫu, dùng thiết bị đo nhiệt độ
để xác định nhiệt độ bên trong.
8 Xác định khuyết tật
Đơn vị mẫu được coi là có khuyết tật nếu có
một trong các tính chất sau:
8.1 Tạp chất
Bất kỳ tạp chất có trong đơn vị mẫu mà không
có nguồn gốc từ môi trường đóng hộp cá (không kể chất liệu đóng gói), không gây
hại sức khoẻ con người, và dễ dàng nhận biết được mà không cần phải khuếch đại
hoặc xác định bằng bất kỳ phương pháp nào kể cả phương pháp khuếch đại và tạp
chất đó chứng tỏ tính không phù hợp qui phạm sản xuất tốt và qui phạm vệ sinh
tốt.
8.2 Xương (trạng thái sau khi nấu) (trong bao
bì được ghi không có xương)
Trong mỗi kg có nhiều hơn 1 miếng (có từ 2
miếng) xương dài hơn hoặc bằng 10 mm, đường kính lớn hơn hoặc bằng 1 mm; xương
ngắn hơn hoặc bằng 5 mm, đường kính không quá 2 mm không được coi là khuyết
tật. Mảnh xương (khi được cắt ra từ cột sống) có thể không cần tính đến nếu bề
rộng nhỏ hơn hoặc bằng 2 mm, hoặc có thể dễ dàng được gỡ đi bằng móng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị mẫu khuyết tật do có mùi, vị khó chịu
và dễ nhận thấy chứng tỏ sản phẩm đã bị phân huỷ hoặc bị ôi dầu.
8.4 Thịt không bình thường
Những đặc tính về cấu trúc không thể chấp
nhận như trạng thái gelatin của trung tâm sản phẩm cùng với độ ẩm lớn hơn 86 %
có trong mọi miếng cá philê hoặc đơn vị mẫu, với cấu trúc nhão do sinh vật ký
sinh gây ra lớn hơn 5 % đơn vị mẫu tính theo khối lượng.
9 Chấp nhận lô
Lô được coi là đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn này khi:
1) tổng số khuyết tật được xác định theo điều
8 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu ghi trong Bản phương án
lấy mẫu đối với thực phẩm đóng gói (AQL -6,5) (CAC/RM 52 - 1977);
2) tỷ lệ phần trăm trung bình của thịt cá của
tất cả các đơn vị mẫu không nhỏ hơn 50 % khối lượng đông lạnh;
3) khối lượng tịnh trung bình hoặc khối lượng
ráo nước của tất cả các đơn vị mẫu không nhỏ hơn khối lượng ghi nhãn, khối lượng
các hộp riêng lẻ không được thiếu mà không có nguyên nhân;
4) các yêu cầu phụ gia thực phẩm, vệ sinh và
ghi nhãn phải theo các điều 4, điều 5 và điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIỂM
TRA CẢM QUAN VÀ VẬT LÝ MẪU LẤY ĐỂ KIỂM TRA CẢM QUAN PHẢI KHÁC VỚI MẪU LẤY CHO
CÁC KIỂM TRA KHÁC
1 Tiến hành kiểm tra khối lượng tịnh theo các
qui trình qui định theo 7.2
2 Tiến hành kiểm tra trung tâm sản phẩm của
một trong các đơn vị mẫu theo các qui trình qui định theo 7.4
3 Tiến hành xác định tỷ lệ cá philê và thịt
cá xay, nếu cần.
4 Nấu các đơn vị mẫu khác để kiểm tra mùi,
vị, cấu trúc, tạp chất và xương.
5 Trong trường hợp không thể có quyết định
cuối cùng về trạng thái gelatin trong tình trạng tan băng không nấu, nguyên
liệu còn gây tranh luận được cắt ra từ sản phẩm và xác định trạng thái gelatin
bằng cách nấu như qui định theo 7.7, hoặc theo các qui trình qui định theo 7.5
để xác nhận, nếu độ ẩm lớn hơn 86 % trong mỗi đơn vị sản phẩm. Nếu việc đánh
giá cách nấu không cho được kết quả, thì phải dùng qui trình theo 7.5 để xác
định độ ẩm chính xác.