Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Phụ gia

Mức tối đa trong sản phẩm cuối cùng

Phẩm màu

 

Các phẩm màu sau đây có thể được bổ sung vào sản phẩm theo mức quy định trong tiêu chuẩn này với mục đích phục hồi lại màu bị mất trong quá trình chế biến như sau:

 

102 Tatrazin

110 Sunset Yellow FCF

123 Amaranth

124 Ponceau 4R

30 mg/kg trong sản phẩm cuối cùng, đơn lẻ hoặc kết hợp

Tác nhân chelat hoá

385 Canxi dinatri EDTA

250 mg/kg

Chất điều chỉnh độ axit

330 Axit xitric

338 Axit ortophosphoric

GMP

850 mg/kg

5  Vệ sinh

5.1  Các sản phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các điều khoản thích hợp của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, TCVN 7265:2015 (CAC/RCP 52-2003, Revised 2011 with Amendment 2013) Quy phạm thực hành đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản, TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev. 2-1993) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hóa, các quy phạm thực hành vệ sinh có liên quan và các quy phạm thực hành vệ sinh khác.

5.2  Các sản phẩm phải tuân thủ theo tiêu chí vi sinh vật được thiết lập trong TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.

6  Ghi nhãn

Ngoài các điều khoản trong TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, còn phải áp dụng các điều khoản sau đây:

6.1  Tên sản phẩm

6.1.1  Tên sản phẩm được ghi trên nhãn là "Tôm" được ghi trước hoặc ghi sau tên chung hoặc tên thường gọi của loài đó phù hợp với quy định mà không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.

6.1.2  Tên sản phẩm được gọi theo thuật ngữ mô tả phù hợp với 2.3.1 đến 2.3.4.

6.1.3  Nếu tôm đóng hộp được ghi nhãn theo kích cỡ, thì kích cỡ phải phù hợp với 2.3.5 và phụ lục B.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Lấy mẫu, kiểm tra và phân tích

7.1  Lấy mẫu

i) Việc lấy mẫu các lô hàng để kiểm tra sản phẩm cuối cùng được quy định trong 3.3, phải phù hợp với phương án lấy mẫu thích hợp trong CAC/GL 50-2004 General guideline on sampling với AQL = 6,5.

ii) Việc lấy mẫu các lô hàng để kiểm tra khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước phải tiến hành theo phương án lấy mẫu thích hợp.

7.2  Kiểm tra cảm quan và vật lý

Mẫu được lấy để kiểm tra cảm quan và vật lý phải do người đã qua đào tạo về kiểm tra đánh giá thực hiện theo Phụ lục A và TCVN 11045:2015 (CAC/GL 31-1999) Hướng dẫn đánh giá cảm quan tại phòng thử nghiệm đối với cá và động vật có vỏ.

7.3  Xác định khối lượng tịnh

Khối lượng tịnh của tất cả các đơn vị mẫu phải được xác định theo các trình tự sau:

i) cân hộp chưa mở;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

iii) cân hộp rỗng (kể cả nắp) sau khi đã lấy ra hết chất lỏng và thịt tôm bị dính;

iv) khối lượng tịnh là hiệu của khối lượng hộp chưa mở và khối lượng hộp rỗng.

7.4  Xác định khối lượng ráo nước

Khối lượng ráo nước của tất cả các đơn vị mẫu phải được xác định theo trình tự sau:

i) duy trì hộp ở nhiệt độ từ 20 ºC đến 30 ºC ít nhất là 12 h trước khi kiểm tra;

ii) mở và nghiêng hộp để đổ lượng chứa trong hộp lên rây tròn đã biết trước khối lượng, rây có mắt lưới vuông kích thước 2,8 mm x 2,8 mm;

III) nghiêng rây một góc khoảng từ 17 º đến 20 º và để cho tôm ráo nước trong vòng 2 min, tính từ khi đổ sản phẩm lên rây;

iv) cân rây đựng tôm đã ráo nước;

v) khối lượng của tôm ráo nước thu được bằng cách lấy khối lượng của rây đựng tôm ráo nước trừ đi khối lượng của rây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích cỡ, được biểu thị bằng số thân tôm trên 100 g sản phẩm ráo nước, được xác định theo công thức sau đây:

Số thân tôm =

Số thân tôm nguyên con có trong đơn vị mẫu

x100

Khối lượng ráo nước thực tế của đơn vị mẫu, tính bằng gam

8  Xác định khuyết tật

Đơn vị mẫu bị coi là có khuyết tật khi không đáp ứng yêu cầu bất kỳ của sản phẩm cuối cùng nêu trong 3.3.

8.1  Tạp chất lạ

Sự có mặt của chất bất kỳ có trong đơn vị mẫu mà không có nguồn gốc từ tôm, nhưng không gây hại cho sức khoẻ con người và dễ dàng phát hiện được bằng bất kỳ phương pháp nào, kể cả phương pháp khuếch đại, chứng tỏ không phù hợp với thực hành sản xuất tốt và thực hành vệ sinh tốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu mẫu có mùi hoặc hương khó chịu và dễ nhận thấy chứng tỏ mẫu bị phân hủy hoặc ôi dầu.

8.3  Cấu trúc

i) Thịt quá nhão không đặc trưng cho loài; hoặc

ii) Thịt quá cứng không đặc trưng cho loài.

8.4  Sự biến màu

Mẫu bị đen rõ trên 10 % diện tích bề mặt của mỗi thân tôm, số thân tôm bị đen nhiều hơn 15 % số tôm có trong đơn vị mẫu.

8.5  Chất không mong muốn

Đơn vị mẫu có các tinh thể "struvit ” có chiều dài lớn hơn 5 mm.

9  Chấp nhận lô hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) tổng số khuyết tật xác định theo Điều 8 không được vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp trong CAC/GL 50-2004 với AQL = 6,5;

ii) tổng số các đơn vị mẫu không thoả mãn quy định trong 2.3, không được vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp trong CAC/GL 50-2004 với AQL = 6,5;

iii) khối lượng tịnh trung bình và khối lượng ráo nước trung bình của tất cả các đơn vị mẫu kiểm tra không được nhỏ hơn khối lượng được công bố trên nhãn và khối lượng của hộp riêng lẻ bất kỳ cũng không được thiếu hụt vô lý;

iv) yêu cầu về phụ gia thực phẩm, vệ sinh và ghi nhãn phải đáp ứng các Điều 4, 5 và 6.

 

Phụ lục A

(Qui định)

Kiểm tra cảm quan và kiểm tra vật lý

A.1  Tiến hành kiểm tra bên ngoài của hộp để phát hiện khuyết tật về độ nguyên vẹn của hộp hoặc của hai đáy hộp là những chỗ có thể bị biến dạng bề ngoài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3  Lấy sản phẩm để xác định kích cỡ theo quy định trong 7.5.

A.4  Kiểm tra sự biến màu, tạp chất lạ và chất không không mong muốn của sản phẩm.

A.5  Đánh giá mùi, vị và cấu trúc theo TCVN 11045:2015 (CAC/GL 31-1999).

 

Phụ lục B

(Qui định)

Xác định kích cỡ của tôm đóng hộp

Các thuật ngữ "ngoại cỡ", "rất lớn”, "lớn", "trung bình" "nhỏ", "rất nhỏ" phải phù hợp với quy định trong bảng sau:

Số lượng tôm nguyên con (bao gồm các thân tôm lớn hơn 4 đốt) trong 100 g sản phẩm để ráo nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số thân tôm/100 g

Ngoại cỡ hoặc rất lớn

ít hơn hoặc bằng 13

Lớn

14 đến 19

Trung bình

20 đến 34

Nhỏ

35 đến 65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

nhiều hơn 65

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6387:2017 (CODEX STAN 37-1991, REVISED 1995 WITH AMENDMENT 2013) về Tôm đóng hộp

Số hiệu: TCVN6387:2017
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6387:2017 (CODEX STAN 37-1991, REVISED 1995 WITH AMENDMENT 2013) về Tôm đóng hộp

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…