|
Mức tối đa |
4.1. Axit xitirc |
Giới hạn bởi GMP* |
4.2. Axit malic |
Giới hạn bởi GMP |
4.3. Axit L-Ascocbic |
400 mg/kg trong thành phẩm |
4.4. Cacbon dioxit |
Giới hạn bởi GMP |
Mức tối đa
5.1. Asen (As)
0,2 mg/kg
5.2. Chì (Pb)
0,3 mg/kg1)
5.3. Đồng (Cu)
5 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 mg/kg
5.5. Sắt (Fe)
15 mg/kg
5.6. Thiếc (Sn)
200 mg/kg1)
5.7. Tổng hàm lượng đồng, kẽm và sắt
20 mg/kg
5.8. Sunfua dioxit
10 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Các sản phẩm nêu trong tiêu chuẩn này phải được chế biến phù hợp với qui phạm quốc tế về thực hành vệ sinh đối với các sản phẩm rau quả đóng hộp (Tham khảo CAC/RCP 2-1969) và các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm TCVN 5603-1991 (CAC/RCP 1-1969) được Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm Codex qui định.
6.2. Khi thử theo phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp, sản phẩm phải:
a) không chứa các vi sinh vật có thể phát triển trong các điều kiện bảo quản thông thường;
b) không chứa các chất có nguồn gốc vi sinh vật ở mức có thể ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.
7.1. Mức đầy của bao bì
7.11. Mức đầy tối thiểu
Necta phải chiếm không dưới 90% v/v của dung lượng nước của bao bì. Dung lượng nước của bao bì là thể tích nước cất ở 20oC mà bao bì đã ghép kín chứa đựng khi đã được nạp đầy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Tên của thực phẩm
8.1.1. Tên của thực phẩm phải ghi rõ lên nhãn là “necta quả” hoặc “necta quả hỗn hợp”, trong đó hoặc là từ “quả” được thay bằng các tên của các loài quả theo thứ tự giảm dần về khối lượng trong sản phẩm, hoặc là tên gọi này được kèm theo các loại quả theo cùng thứ tự như thế. Nếu dùng nhiều hơn hai loài quả, thì tên của chúng phải ghi riêng, ở gần tên sản phẩm. Trong trường hợp này tên của sản phẩm phải được ghi rõ “necta quả hỗn hợp”.
8.1.2. Các từ “hàm lượng quả tối thiểu x%” phải ghi cùng với tên của sản phẩm, trong đó “x” là phần trăm thành phần quả tối thiểu thực tế được tính theo nồng độ chưa cô đặc trong thành phẩm.
8.2. Danh mục các thành phần
8.2.1. Một bảng danh mục đầy đủ các thành phần, kể cả lượng nước được thêm vào, phải được ghi lên nhãn theo tỷ lệ giảm dần phù hợp với các yêu cầu liên quan có thể áp dụng cho từng necta riêng biệt. Đối với mục đích này, thành phần quả cô đặc phải tính theo nồng độ chưa cô đặc. Trong đó, tuy nhiên, thông tin đã có trong tên của thực phẩm (8.1.1) không cần thiết phải nhắc lại trong bảng danh mục các thành phần.
8.2.2. Trong trường hợp necta quả hỗn hợp chứa các thành phần quả cô đặc, việc pha chế phải ghi trong bảng danh mục các thành phần như sau: “x đã được cô đặc” hoặc “x từ x cô đặc”, trong đó “x” là tên của thành phần quả chưa cô đặc.
8.3. Yêu cầu bổ sung
8.3.1. Không được trang trí bằng tranh, ảnh của bất kỳ một loại quả hoặc loại necta quả nào khác lên nhãn, trừ các loại quả đã dùng trong sản phẩm hoặc chính loại necta đó.
8.3.2. Khi thực phẩm chứa mật ong phải ghi rõ “có chứa mật ong” cùng với tên của thực phẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4. Khi thực phẩm chứa nhiều hơn 2 g/kg cacbon dioxit thì phải ghi “cacbonat hóa” cùng với tên của thực phẩm và cacbon dioxit phải được công bố trong bảng danh mục các thành phần.
8.3.5. Khi necta quả cần phải bảo quản lạnh thì phải có thông tin và bảo quản và, khi cần, về làm tan giá thực phẩm.
8.3.6. Khi necta quả được chế biến từ nguyên liệu đã được xử lý bằng ion hóa do bức xạ, thì cũng phải ghi nhãn theo điều 5.2.2 của Tiêu chuẩn chung về ghi nhãn CODEX STAN 1-1985.
8.3.7. Khi đường không được bổ sung vào necta quả, không cần xác định điều này.
8.4. Bao bì không dùng cho bán lẻ
Các thông tin về bao bì không dùng cho bán lẻ, hoặc phải ghi trên bao bì, hoặc phải kèm theo với các tài liệu, ngoại trừ tên của sản phẩm, ký hiệu lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, phải ghi ngay trên bao bì. Tuy nhiên, ký hiệu lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói có thể thay thế bằng một dấu nhận biết, với điều kiện là dấu này có thể nhận biết rõ ràng với các tài liệu kèm theo.
9. Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Theo phần 6 tập 6 của Codex Alimentarius 1992.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6299:1997 (CAC GL 12-1991) về hướng dẫn cho necta quả hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6299:1997 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1997 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6299:1997 (CAC GL 12-1991) về hướng dẫn cho necta quả hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video