Nhóm sản phẩm (các ví dụ) |
Trị số axit xấp xỉ |
Khối lượng phần mẫu thử |
Nồng độ KOH |
Độ chính xác của phép cân phần mẫu thử |
g |
mol/l |
g |
||
Dầu thực vật tinh luyện Mỡ động vật |
từ 0 đến 1 |
20 |
0,1 |
0,05 |
Dầu thực vật khô Mỡ động vật loại kỹ thuật |
từ 1 đến 4 từ 4 đến 15 |
10 2,5 |
0,1 0,1 |
0,02 0,01 |
Axit béo gốc xà phòng |
từ 15 đến 75 |
0,5 3,0 |
0,1 0,5 |
0,001 |
Axit béo kỹ thuật |
> 75 |
0,2 1,0 |
0,1 0,5 |
0,001 |
9.2. Phương pháp dung môi lạnh sử dụng chuẩn độ điện thế (Phương pháp chuẩn)
9.2.1. Cân phần mẫu thử theo Bảng 1, cho vào cốc có mỏ 150 ml.
9.2.2. Thêm từ 50 ml đến 100 ml hỗn hợp dung môi đã trung hòa (5.3) và hòa tan mẫu, làm nóng nhẹ, nếu cần.
Đối với các mẫu có điểm tan chảy cao thì sử dụng hỗn hợp etanol-toluen.
9.2.3. Đưa điện cực kết hợp vào hỗn hợp dung môi và nối điện cực với dụng cụ chuẩn độ tự động.
9.2.4. Bật máy khuấy ít nhất 30 s và chuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxit (5.5) chuẩn trong khi vẫn khuấy liên tục.
9.2.5. Ngay khi đạt được điểm tương đương, ghi lại lượng dung dịch chuẩn đã sử dụng.
9.3. Phương pháp dùng etanol nóng có sử dụng chất chỉ thị
9.3.1. Ở các điều kiện quy định trong phương pháp này, nếu có mặt các axit béo mạch ngắn thì chúng là loại bay hơi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3. Đun đến sôi 50 ml etanol chứa 0,5 ml chất chỉ thị phenolphtalein cho vào bình cầu thứ hai. Khi nhiệt độ của etanol vẫn còn cao hơn 70 °C, thì trung hòa cẩn thận bằng dung dịch natri hydroxit hoặc kali hydroxit 0,1 mol/l.
Việc chuẩn độ được coi là kết thúc khi thêm một giọt kiềm sẽ tạo màu nhẹ nhưng việc đổi màu ổn định trong ít nhất 15 s.
Có thể cần đến các thể tích etanol và chất chỉ thị lớn hơn đối với các loại chất béo có màu đậm. Ngoài ra, đối với các chất béo có màu đậm này, cần sử dụng alkali blule hoặc thymolphtalein.
9.3.4. Thêm etanol đã trung hòa vào phần mẫu thử vào bình cầu thứ nhất và trộn kỹ. Đun đến sôi lượng chứa trong bình và chuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxit hoặc natri hydroxit, lắc mạnh bình trong quá trình chuẩn độ.
Trị số axit WAV, hoặc hàm lượng axit béo tự do, WFFA được ghi lại như sau:
a) đến hai chữ số thập phân đối với các giá trị từ 0 đến 1;
b) đến một chữ số thập phân đối với các giá trị từ 1 đến 100;
c) lấy đến số nguyên đối với các giá trị > 100.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WFFA = 0,5 x WAV
10.1. Trị số axit
Trị số axit, WAV, được tính theo công thức sau:
Trong đó
c là nồng độ của dung dịch chuẩn natri hydroxit hoặc kali hydroxit đã sử dụng, tính bằng mol trên lít (mol/l);
V là thể tích của dung dịch chuẩn natri hydroxit hoặc kali hydroxit đã sử dụng, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
10.2. Độ axit hoặc hàm lượng axit béo tự do
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
V là thể tích của dung dịch chuẩn natri hydroxit hoặc kali hydroxit đã sử dụng, tính bằng mililit (ml);
c là nồng độ của dung dịch chuẩn natri hydroxit hoặc kali hydroxit đã sử dụng, tính bằng mol trên lit (mol/l);
M là khối lượng mol của axit được chọn để biểu thị kết quả (xem Bảng 2), tính bằng gam trên mol (g/mol), tùy theo loại chất béo;
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
Bảng 2 – Chọn axit béo để biểu thị độ axit
Loại chất béo
Biểu thị theo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/mol
Dầu dừa, dầu nhân cọ và các loại dầu tương tự
Axit lauric
200
Dầu cọ
Axit palmitic
256
Các loại dầu họ cải dầu Cruciferae a
Axit eruxic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các loại chất béo khác
Axit oleic
282
a Trong trường hợp dầu cải dầu chứa hàm lượng axit eruxic tối đa là 5 %, thì độ axit có thể được biểu thị theo axit oleic.
CHÚ THÍCH Nếu kết quả của phép xác định được báo cáo theo “độ axit”, thì không cần phải giải thích tiếp theo, như thông lệ độ axit được biểu thị theo axit oleic. Nếu mẫu chứa các axit vô cơ thì theo quy ước chúng được xác định theo các axit béo.
Các chi tiết của các phép thử liên phòng thử nghiệm được đưa ra trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ các phép thử này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác với các giá trị đã nêu.
11.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng lẻ độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng vật liệu thử, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thao tác, trên cùng một thiết bị trong cùng một thời gian ngắn, không quá 5 % trường hợp lớn hơn các giá trị nêu trong Bảng A.1 đến Bảng A.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, trên cùng vật liệu thử, ở các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người thao tác khác nhau và trên các thiết bị khác nhau, không quá 5 % trường hợp lớn hơn các giá trị nêu trong Bảng A.1 đến Bảng A.3.
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) kết quả thu được, nêu rõ phương pháp biểu thị kết quả;
d) mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy ý lựa chọn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC KẾT QUẢ CỦA CÁC PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Độ chụm của phương pháp là kết quả của các nghiên cứu liên phòng thử nghiệm quốc tế. Các kết quả được nêu trong Bảng A.1 đối với các phương pháp chuẩn trong 9.1 và 9.2 trong các Bảng A.2 và A.3 đối với phương pháp dùng etanol nóng (9.3).
Một loạt các phép thử liên phòng thử nghiệm, được thực hiện bởi các phòng thử nghiệm khác nhau, sử dụng các phương pháp trong 9.1 đến 9.3 cho các số liệu thống kê [được đánh giá theo ISO 5725 : 1986 [4] và TCVN 6910 (ISO 5725) (tất cả các phần) [5] cho các số liệu như trong Bảng A.1 đến A.3.
Bảng A.1 – Tổng hợp các kết quả thống kê (trị số axit tính theo mg KOH/g chất béo)
Mẫu
Dầu hạt cải tinh luyện
Mỡ
Dầu hạt hướng dương thô
Dầu oliu nguyên chất Lampante
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit béo kỹ thuật
Số phòng thử nghiệm tham gia, N
26
26
26
26
26
26
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ, n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
26
24
23
24
Số lượng kết quả riêng rẽ của tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu, n…
50
48
52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
48
Giá trị trung bình, AV, mg/ga
0,080
0,381
1,39
5,48
7,48
128,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,006
0,04
0,07
0,08
0,6
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), %
3,6
1,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,1
0,4
Giới hạn lặp lại, r
(sr x 2,8), mg/ga
0,008
0,018
0,10
0,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/ga
0,018
0,019
0,05
0,15
0,40
2,6
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
3,6
2,7
5,3
2,1
Giới hạn tái lập, R
(sR x 2,8), mg/ga
0,049
0,053
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
1,12
7,4
a Dữ liệu độ chụm về độ axit theo phần trăm của các axit béo có thể tính được bằng cách chia các giá trị trị số axit tương ứng cho 1,99.
Bảng A.2 – Tổng hợp các kết quả thống kê (độ axit, tính theo phần trăm khối lượng)
Mẫu
Dầu oliu nguyên chất thượng hạng
Dầu oliu nguyên chất Lampante
Dầu oliu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu dừa
Số phòng thử nghiệm tham gia, N
39
28
28
37
23
25
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ, n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
24
37
22
25
Số lượng kết quả riêng rẽ của tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu, nz
74
52
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
50
Giá trị trung bình, FFA, % khối lượng
0,343
3,80
19,55
0,604
0,830
1,49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007
0,03
0,09
0,012
0,009
0,009
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), %
1,9
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
1,1
0,6
Giới hạn lặp lại, r
(sr x 2,8), %
0,018
0,07
0,26
0,033
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, %
0,019
0,12
0,60
0,035
0,027
0,027
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
3,1
5,8
3,3
1,8
Giới hạn tái lập, R
(sR x 2,8), %
0,053
0,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,098
0,075
0,075
Bảng A.3 – Tổng hợp các kết quả thống kê (độ axit, tính theo phần trăm khối lượng)
Mẫu
Dầu cọ
Chất béo từ nhân cọ
Số phòng thử nghiệm tham gia, N
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
41
23
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ, n
10
27
39
40
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
54
78
80
44
Giá trị trung bình, FFA, % khối lượng
3,11
4,09
6,46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,26
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, %
0,01
0,021
0,03
0,02
0,03
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), %
0,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,1
0,3
Giới hạn lặp lại, r
(sr x 2,8), %
0,03
0,06
0,07
0,06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, %
0,161
0,064
0,082
0,07
0,085
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), %
5,2
1,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
1,2
Giới hạn tái lập, R
(sR x 2,8), %
0,45
0,18
0,23
0,20
0,24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh, Buret.
[2] TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh. Bình định mức.
[3] TCVN 2625 (ISO 5555), Dầu mỡ động vật và thực vật. Lấy mẫu.
[4] ISO 5725 : 1986, Precision of test methods – Determination of repeatability and reproducibility for standard tests methods by inter-laboratory tests (hiện nay đã hủy).
[5] TCVN 6910 (ISO 5725) (tất cả các phần), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
[6] IUPAC method 2.201. Determination of the acid value (A.V.) and acidity.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6127:2010 (ISO 660 : 2009) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định trị số axit và độ axit
Số hiệu: | TCVN6127:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6127:2010 (ISO 660 : 2009) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định trị số axit và độ axit
Chưa có Video