Chỉ số peroxit dự kiến mili đương lượng/kg |
Khối lượng mẫu thử G |
||||
0 |
đến |
12 |
5,0 |
đến |
2,0 |
12 |
đến |
20 |
2,0 |
đến |
1,2 |
20 |
đến |
30 |
1,2 |
đến |
0,8 |
30 |
đến |
50 |
0,8 |
đến |
0,5 |
50 |
đến |
90 |
0,5 |
đến |
0,3 |
8.2. Tiến hành xác định
Nếu phần mẫu thử được cân ở trong thìa (6.2) thì đặt cả thìa và phần mẫu thử vào trong bình (6.1).
Thêm 10 ml clorofom (5.1). Hòa tan phần mẫu thử bằng cách lắc nhanh.
Thêm 15 ml axit axetic (5.2), sau đó cho thêm 1 ml dung dịch kali iodua (5.3).
Đậy bình (6.1) ngay lập tức, lắc trong 1 phút và để yên chính xác trong 5 phút ở nhiệt độ từ 15oC đến 25oC, tránh xa ánh sáng.
Cho thêm khoảng 75 ml nước, lắc mạnh, cho thêm ít giọt dung dịch hồ tinh bột (5.5) làm chất chỉ thị, chuẩn độ iốt tự do với dung dịch natri tiosunfat (5.4), dùng dung dịch 0,002N cho chỉ số dự kiến peroxit nhỏ hơn hoặc bằng 12, hoặc dung dịch 0,01 N cho chỉ số dự kiến peroxit lớn hơn 12.
Tiến hành làm hai phép xác định trên cùng một mẫu thử.
8.3. Thử mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng song song với mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Phương pháp và công thức tính
Chỉ số peroxit, tính bằng đương lượng mili oxy hoạt tính trên kilogam mẫu thử, được tính theo công thức:
Trong đó
V0 là thể tích của dung dịch natri tiosunfat (5.4) dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililít;
V1 là thể tích của dung dịch natri tiosunfat (5.4) dùng để chuẩn độ, tính bằng mililít;
T là nồng độ của dung dịch natri tiosunfat (5.4) đã sử dụng;
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Chỉ số peroxit có thể được biểu thị bằng milimol trên kilogam hoặc bằng microgam oxy hoạt tính trên gam (xem phụ lục).
9.2. Độ lặp lại
Sự chênh lệch giữa kết quả của hai phép xác định được tiến hành cùng một lúc hoặc kế tiếp nhau, cùng người thao tác trên cùng mẫu thử giống nhau không được vượt quá các giá trị ở bảng 2.
Bảng 2
Chỉ số peroxit
mili đương lượng/kg
Độ lặp lại
nhỏ hơn 1
1 đến 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn hơn 12
0,1
0,2
0,5
1
Báo cáo kết quả phải ghi rõ phương pháp sử dụng, kết quả thu được và phương pháp tính toán. Báo cáo kết quả cũng phải đề cập đến các điều kiện thao tác không được qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tự chọn, các chi tiết bất kỳ có ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo kết quả cũng bao gồm tất cả các chi tiết cần thiết cho việc nhận biết mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để biểu thị chỉ số peroxit ở milimol của oxy hoạt tính theo kilogam của mỡ hoặc ở microgam của oxy hoạt tính theo gam của mỡ, nhân kết quả thu được ở mục 9.1 với hệ số chuyển đổi trong bảng A.1:
Bảng A.1
Phương pháp biểu thị
Hệ số chuyển đổi
mili đương lượng/kg
milimol/kg
microgam/g
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6121:1996 (ISO 3960 : 1977) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số peroxit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6121:1996 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 26/10/1996 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6121:1996 (ISO 3960 : 1977) về dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số peroxit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video