Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6120 : 1996

ISO 662 : 1980

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BAY HƠI

Animal and vegetable fats and oils – Determintion of moisture and volatile matter content

Lời nói đầu

TCVN 6120:1996 hoàn toàn tương đương với ISO 662:1980;

TCVN 6120:1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Animal and vegetable fats and oils – Determintion of moisture and volatile matter content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định hai phương pháp xác định độ ẩm và hàm lượng bay hơi của dầu mỡ động vật và thực vật bằng cách sấy.

a) Phương pháp A: sử dụng bếp sấy bằng cát hoặc bếp đun;

b) Phương pháp B: sử dụng tủ sấy.

Phương pháp A áp dụng cho tất cả các loại dầu và mỡ.

Phương pháp B chỉ áp dụng cho các loại dầu và mỡ không sấy được và có chỉ số axit nhỏ hơn 4. Đối với dầu lauric không sử dụng được các phương pháp này.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6128:1996 (ISO 661:1989) Dầu mỡ động vật và thực vật – Chuẩn bị mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi: Lượng mất đi của sản phẩm khi bị sấy nóng ở 103 oC ± 2 oC dưới các điều kiện qui định của tiêu chuẩn này, được tính bằng phầm trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

Sấy nóng mẫu thử ở nhiệt độ 103 oC ± 2 oC cho đến khi độ ẩm và các chất bay hơi hoàn toàn bay hết và xác định khối lượng mất đi.

5. Phương pháp A

5.1. Thiết bị

Sử dụng các thiết bị thông thường trong phòng thí nghiệm và:

5.1.1. Cân phân tích.

5.1.2. Chén, bằng thủy tinh hoặc sứ, đường kính từ 80 mm đến 90 mm, sâu khoảng 30 mm và có đáy phẳng.

5.1.3. Nhiệt kế, có khoảng đo từ 80oC đến 110oC, dài khoảng 100 mm, có bầu thủy ngân chắc chắn và một bầu dãn nở được bao bên ngoài cuối nhiệt kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.5. Bình hút ẩm, có chứa chất làm khô đặc hiệu.

5.2. Tiến hành thử

5.2.1. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6128-1996 (ISO 661:1989).

5.2.2. Phần mẫu thử

Cân khoảng 20 g mẫu thử chính xác đến 0,001 g (5.2.1) cho vào chén (5.1.2) đã được sấy khô trước và sau đó đem cân cùng với nhiệt kế (5.1.3).

5.2.3. Tiến hành xác định

Sấy nóng chén đựng mẫu thử (5.2.2) trên bếp đun bằng cát hoặc bếp điện (5.1.4) sao cho tốc độ tăng nhiệt độ khoảng 10oC/phút cho đến 90oC, khuấy liên tục bằng nhiệt kế.

Giảm bớt tốc độ sấy, chú ý tốc độ tăng nhiệt độ khi có bọt thoát ra từ đáy chén, để nhiệt độ đạt ở 103oC ± 2oC. Không được sấy quá 105oC. Khuấy liên tục, cạo vào đáy chén cho đến khi tất cả bọt khí vỡ tung hết thì thôi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.4. Số phép xác định

Tiến hành làm hai phép xác định trên cùng một mẫu thử.

6. Phương pháp B

6.1. Thiết bị

Sử dụng các thiết bị thông thường trong phòng thí nghiệm và:

6.1.1. Cân phân tích.

6.1.2. Bình thủy tinh, đường kính khoảng 50 mm, cao 30 mm và có đáy phẳng.

6.1.3. Tủ sấy bằng điện, có khả năng kiểm tra được ở nhiệt độ 103 oC ± 2 oC.

6.1.4. Bình hút ẩm, có chứa chất làm khô đặc hiệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6128-1996 (ISO 661:1989).

6.2.2. Phần mẫu thử

Cân khoảng 5 g hoặc 10 g mẫu thử (6.2.1) chính xác đến 0,001 g, tùy theo độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi dự kiến, cho vào bình (6.1.2) đã được sấy khô và cân trước.

6.2.3. Tiến hành xác định

Để bình có chứa mẫu thử (6.2.2) một giờ trong tủ sấy (6.1.3), ở nhiệt độ 103oC ± 2oC. Sau đó làm nguội trong bình hút ẩm (6.1.4) đến nhiệt độ phòng, đem cân chính xác đến 0,001 g. Lặp lại thao tác trên, nhưng mỗi lần chỉ để 30 phút trong tủ sấy, cho đến khi lượng mất đi của hai lần cân liên tiếp không chênh lệch nhau quá 2 mg hoặc 4 mg tùy theo khối lượng của phần mẫu thử.

Chú thích – Sự tăng khối lượng của phần mẫu thử sau khi sấy lại do sự tự oxy hóa đã xảy ra của dầu hoặc mỡ, trong trường hợp này, kết quả được tính bằng cách lấy khối lượng nhỏ nhất hoặc tốt nhất là dùng phương pháp A.

6.2.4. Số phép xác định

Tiến hành hai phép xác định trên cùng một mẫu thử (6.2.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1. Phương pháp và công thức tính

Độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi tính bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức:

Trong đó

m0 là khối lượng của chén và nhiệt kế (xem 5.2.2), hoặc của bình thủy tinh, (xem 6.2.2), tính bằng gam;

m1 là khối lượng của chén, nhiệt kế và phần mẫu thử (xem 5.2.2) hoặc của bình và phần mẫu thử (xem 6.2.2) trước khi sấy, tính bằng gam;

m2 là khối lượng của chén, nhiệt kế và phần còn lại (xem 5.2.3) hoặc của bình và phần còn lại sau khi sấy, tính bằng gam.

Kết quả là giá trị trung bình cộng của hai lần xác định với điều kiện độ lặp lại (7.2) phải được thỏa mãn.

7.2. Độ lặp lại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả phải ghi rõ phương pháp sử dụng, kết quả thu được và phương pháp tính toán. Báo cáo kết quả cũng phải đề cập đến các điều kiện thao tác không được qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tự chọn, các chi tiết bất kỳ có ảnh hưởng tới kết quả.

Báo cáo kết quả cũng bao gồm tất cả các chi tiết cần thiết cho việc nhận biết mẫu.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6120:1996 (ISO 662 : 1980) về dầu và mỡ động vật và thực vật - xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Số hiệu: TCVN6120:1996
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 26/10/1996
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6120:1996 (ISO 662 : 1980) về dầu và mỡ động vật và thực vật - xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…