Thành phần |
Tối thiểu % |
Tối đa % |
a-Pinen |
0,8 |
1,3 |
Sabinen |
0,1 |
0,3 |
b-Pinen |
1,0 |
3,0 |
Myrxen |
1,1 |
1,5 |
r-Xymen |
1,5 |
2,8 |
Limonen |
36,0 |
46,0 |
g-Terpinen |
10,0 |
13,0 |
Fencol |
0,4 |
0,8 |
Borneolb |
0,5 |
0,8 |
a-Terpineol |
6,0 |
8,0 |
g-Terpineol |
0,7 |
1,4 |
b-Caryophylen |
0,4 |
0,8 |
a-Bergamoten |
0,5 |
0,9 |
a-Farnesen |
0,6 |
0,9 |
b-Bisabolen |
1,0 |
1,5 |
a Theo phép thử vật lý, limonen tìm thấy chủ yếu là dạng D-limonen. Điều này cũng được khẳng định là có thể có một lượng nhỏ L-limonen xuất hiện nhưng chưa biết được lượng chính xác là bao nhiêu. b Theo phép thử vật lý, borneol tìm thấy chủ yếu là dạng D-borneol. Điều này cũng được khẳng định là có thể có một lượng nhỏ L-borneol xuất hiện nhưng chưa biết được lượng chính xác là bao nhiêu. |
||
CHÚ THÍCH: Sắc ký đồ chuẩn, trái ngược với sắc đồ điển hình đưa ra trong Phụ lục A. |
4.10. Điểm cháy
Thông tin về điểm cháy được nêu trong Phụ lục B.
Xem ISO 212.
Thể tích tối thiểu của mẫu thử: 25ml.
CHÚ THÍCH: Thể tích này để đảm bảo mỗi phép thử qui định trong tiêu chuẩn này được thực hiện ít nhất một lần.
6.1. Tỷ trọng tương đối ở 200C,
Xem ISO 279.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ISO 280.
6.3. Độ quay cực ở 200C
Xem ISO 592.
6.4. Sắc ký đồ
Xem ISO 11024-1 và ISO 11024-2.
7. Bao gói, ghi nhãn và bảo quản
Xem ISO/TR 210 và ISO/TR 211.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu chanh chưng cất, loài Mê hi cô
[Citrus aurantifolia (Christm.) Swingle] Phân tích bằng sắc ký khí
Nhận diện pic
Điều kiện tiến hành
1 a-Pinen
2 Sabinen
3 b-Pinen
4 Myrxen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Limonen
7 g-Terpinen
8 Terpinolen
9 Fencol
10 Borneolb
11 Terpinen-4-ol
12 a-Terpineol
13 g-Terpineol
14 b-Caryophylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 a-Farnesen
17 b-Bisabolen
Cột: mao dẫn trong silica nấu chảy, dài 30m, đường kính trong 0,25mm
Pha tĩnh: poly(dimetyl siloxan) (DB-1®)
Độ dày màng: 0,25µm
Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt ở 750C trong 5 min, sau đó nâng đến nhiệt độ của quá trình từ 750C đến 1000C với tốc độ 50C/min, sau đó nâng lên từ 1000C đến 2200C với tốc độ 60C/min và đẳng nhiệt ở 2200C cho đến khi tất cả các thành phần được giải hấp.
Nhiệt độ bơm: 2300C
Nồng độ detector: 2600C
Detector: ion hóa ngọn lửa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bơm: 0,1µl
Tốc độ dòng khí mang: 1ml/min
Tỷ lệ chia dòng: 1/100
Hình A.1 – Sắc ký phổ điển hình trên cột không phân cực
Nhận dạng pic
Điều kiện thực hiện
1 a-Pinen
2 b-Pinen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Myrxen
5 Limonen
6 g-Terpinen
7 r-Xymen
8 Terpinolen
9 Fencol
10 a-Bergamoten
11 Terpinen-4-ol
12 b-Caryophylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 g-Terpineol
15 Borneol
16 b-Bisabolen
17 a-Farnesen
Cột mao dẫn trong silica nấu chảy; dài 30m, đường kính trong 0,25mm
Pha tĩnh: poly(etylen glycon) (DB-WAX®)
Độ dày màng: 0,25µm
Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt ở 750C trong 5 min sau đó nâng lên nhiệt độ của quá trình từ 750C đến 1000C với tốc độ 50C/min, sau đó nâng từ 1000C đến 2200C với tốc độ 60C/min và đẳng nhiệt ở 2200C cho đến khi tất cả các thành phần được giải hấp.
Nhiệt độ tiêm: 2300C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector: ion hóa ngọn lửa
Khí mang: heli
Thể tích bơm: 0,1µl
Tốc độ dòng khí mang: 1ml/min
Tỷ lệ chia dòng: 1/100
Hình A.2 – Sắc phổ điển hình trên cột phân cực
(tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Thông tin chung
Vì lý do an toàn, các công ty vận chuyển, công ty bảo hiểm, người có trách nhiệm đảm bảo an toàn v.v…. cần phải thông báo các thông tin về điểm cháy của tinh dầu trong hầu hết các trường hợp sản phẩm dễ cháy.
Nghiên cứu so sánh các phương pháp phân tích liên quan (xem ISO/TR 11018) cho thấy rằng khó có thể đưa ra một phương pháp để chuẩn hóa, vì:
- Có sự biến đổi lớn về các thành phần hóa học của tinh dầu;
- Thể tích mẫu cần cho phân tích không đáp ứng được vì giá tinh dầu cao.
- Có nhiều loại thiết bị khác nhau dùng để xác định, người sử dụng không bắt buộc phải sử dụng một loại cụ thể.
Thông thường, giá trị trung bình về điểm cháy được đưa ra trong Phụ lục của mỗi tiêu chuẩn để thỏa mãn các yêu cầu của các bên có liên quan.
Cần phải qui định các thiết bị sử dụng để thu được giá trị này.
Thông tin chi tiết xem ISO/TR 11018.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình là + 460C.
CHÚ THÍCH: Giá trị này thu được bằng thiết bị “Setaflash”.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 11018:1997, Essential oils – General guidance on the determination of flashpoint.
[2] ISO/TR 21092, Essential oils – Characterization.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6031:2008 (ISO 3519 : 2005) về Tinh dầu chanh chưng cất, loài Mê hi cô [Citrus aurantifolia (Christm.) Swingle]
Số hiệu: | TCVN6031:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6031:2008 (ISO 3519 : 2005) về Tinh dầu chanh chưng cất, loài Mê hi cô [Citrus aurantifolia (Christm.) Swingle]
Chưa có Video