Thuật ngữ |
Định nghĩa |
|
General conception |
|
|
2.1 |
Thóc Paddy |
Hạt lúa chưa được bóc vỏ trấu |
2.2 |
Gạo Rice |
Phần còn lại của hạt thóc thuộc các giống lúa (Oryza sativa.L) sau khi đã tách bỏ vỏ trấu, tách một phần hay toàn bộ cám và phôi. |
2.3 |
Gạo lật (gạo lức) Husked rice (brown rice, cargo rice) |
Phần còn lại của thóc sau khi đã tách bỏ hết vỏ trấu. |
2.4 |
Gạo trắng (gạo xát) White rice (milled rice) |
Phần còn lại của gạo lật sau khi tách bỏ một phần hoặc toàn bộ cám và phôi. |
2.5 |
Gạo nếp Glutinous rice (waxy rice) |
Gạo thuộc giống lúa Oryza sativa L glutinoza có nội nhũ trắng đục hoàn toàn; có mùi, vị đặc trưng, khi nấu chín, hạt cơm dẻo, dính với nhau có màu trắng trong; thành phần tinh bột hầu hết là amylopectin. |
2.6 |
Gạo thơm Aromatic rice |
Gạo có hương thơm đặc trưng. |
2.7 |
Gạo đồ Parboiled rice |
Gạo được chế biến từ thóc đồ, gạo lật đồ, do đó tinh bột được hồ hóa hoàn toàn, sau đó được sấy khô. |
2.8 |
Gạo mốc Muddy rice |
Gạo bị nhiễm nấm mốc, có thể đánh giá được bằng cảm quan. |
2.9 |
Gạo bẩn Dirty apparent rice |
Gạo bị mất màu trắng tự nhiên do các chất lạ dính trên bề mặt hạt. |
2.10 |
Chuyến hàng Consignment |
Một khối lượng gạo nhất định được xuất đi hoặc nhập về một lần, theo một hợp đồng nhất định hoặc theo hóa đơn xuất hàng. Chuyến hàng có một hoặc nhiều lô hàng. |
2.11 |
Lô hàng Lot |
Khối lượng gạo xác định có cùng chất lượng, là một phần của chuyến hàng và được phép lấy mẫu để đánh giá chất lượng. |
2.12 |
Mẫu Sample |
Khối lượng gạo của lô hàng được lấy ra theo một quy tắc nhất định. |
2.13 |
Mẫu ban đầu (mẫu điểm) Increment |
Khối lượng gạo nhất định được lấy từ một vị trí trong lô. |
2.14 |
Mẫu riêng Separate sample |
Gộp các mẫu ban đầu của một đơn vị bao gói. |
2.15 |
Mẫu chung (mẫu gốc) Bulk sample |
Gộp các mẫu riêng hoặc mẫu ban đầu. |
2.16 |
Mẫu trung bình Laboratory sample |
Khối lượng gạo nhất định được thành lập từ mẫu chung theo một qui tắc nhất định, dùng để làm mẫu lưu và mẫu phân tích. |
2.17 |
Mẫu phân tích Analysis sample |
Khối lượng gạo được dùng trong phép phân tích. |
Size of rice kernel |
|
|
3.1 |
Kích thước hạt gạo Size of rice kernel |
Chiều dài và chiều rộng của hạt gạo không bị gãy vỡ tính bằng milimet |
3.2 |
Chiều dài trung bình của hạt Average length of rice kernel |
Chiều dài trung bình của hạt được xác định bằng cách tính trung bình cộng chiều dài của 100 hạt gạo không gãy vỡ được lấy ngẫu nhiên từ mẫu gạo thí nghiệm. |
3.3 |
Phân loại hạt Classification of kernels |
Gạo được phân tích theo chiều dài của hạt |
3.3.1 |
Hạt rất dài Very long kernel |
Hạt có chiều dài lớn hơn 7 mm |
3.3.2 |
Hạt dài Long kernel |
Hạt có chiều dài từ 6 mm đến 7 mm |
3.3.3 |
Hạt ngắn Short kernel |
Hạt có chiều dài nhỏ hơn 6mm |
Milling degree of rice |
Mức độ tách bỏ phôi và các lớp cám trên bề mặt hạt gạo. |
|
4.1 |
Gạo xát rất kỹ Extra – well – milled rice |
Gạo lật được loại bỏ hoàn toàn các lớp cám và phôi và một phần nội nhũ |
4.2 |
Gạo xát kỹ Well – milled rice |
Gạo lật được loại bỏ hoàn toàn phôi, các lớp cám ngoài và phần lớn lớp cám trong. |
4.3 |
Gạo xát vừa phải Reasonable milled rice |
Gạo lật được loại bỏ phần lớn phôi và các lớp cám. |
4.4 |
Gạo xát bình thường Ordinary - milled rice |
Gạo lật được loại bỏ một phần phôi và các lớp cám. |
Quality factors of rice |
|
|
5.1 |
Độ ẩm Moisture |
Lượng nước tự do của hạt, được xác định bằng phần trăm khối lượng bị mất trong quá trình sấy mẫu ở nhiệt độ 105oC đến khối lượng không đổi. |
5.2 |
Tạp chất Impurities (foreign matters), extraneous matters |
Những vật chất không phải là gạo và thóc. |
5.2.1 |
Tạp chất vô cơ Inorganic impurities |
Mảnh đá, kim loại, đất, gạch và tro bụi…lẫn trong gạo. |
5.2.2 |
Tạp chất hữu cơ Organic impurities |
Hạt cỏ dại, trấu, cám, mảnh rơm, rác, xác sâu, mọt…lẫn trong gạo. |
5.3 |
Hạt nguyên Whole kernel |
Hạt gạo không gãy vỡ và hạt có chiều dài bằng hoặc lớn hơn 9/10 chiều dài trung bình của hạt gạo. |
5.4 |
Gạo nguyên (hạt mẻ đầu) Head rice |
Gạo gồm các hạt gạo có chiều dài lớn hơn 8/10 chiều dài trung bình của hạt gạo. |
5.5 |
Tấm Broken kernel |
Hạt gạo gãy có chiều dài từ 2,5/10 đến 8/10 chiều dài trung bình của hạt gạo nhưng không lọt qua sàng Φ 1,4mm, và tùy từng loại gạo sẽ được quy định kích cỡ tấm phù hợp. |
5.5.1 |
Tấm lớn Big broken kernel, large broken kernel |
Hạt gạo gẫy có chiều dài lớn hơn 5/10 đến 8/10 chiều dài trung bình của hạt gạo. |
5.5.2 |
Tấm trung bình Medium broken kernel |
Hạt gạo gẫy có chiều dài từ 2,5/10 đến 5/10 chiều dài trung bình của hạt gạo. |
5.6 |
Tấm nhỏ Small broken kernel |
Phần hạt gẫy có chiều dài nhỏ hơn 2,5/10 chiều dài của hạt gạo, lọt qua sàng Φ 2mm nhưng không lọt qua sàng Φ 1,4mm. |
5.7 |
Tấm mẳn Chip |
Những mảnh gãy, vỡ lọt qua sàng Φ 1,4mm và không lọt qua sàn Φ 1,0mm. |
5.8 |
Hạt lẫn loại Other types (contrasting classes, admixture) |
Những hạt gạo khác giống, có kích thước và hình dạng khác với hạt gạo theo yêu cầu. |
5.9 |
Hạt vàng Yellow kernel |
Hạt gạo có một phần hoặc toàn bộ nội nhũ biến đổi sang màu vàng rõ rệt |
5.10 |
Hạt bạc phấn Chalky kernel |
Hạt gạo (trừ gạo nếp) có ¾ diện tích bề mặt trở lên có màu trắng đục như phấn. |
5.11 |
Hạt bị hư hỏng Damaged kernel |
Hạt gạo bị giảm chất lượng rõ rệt do ẩm, sâu bệnh, nấm mốc, côn trùng phá hoại và/hoặc do nguyên nhân khác. |
5.12 |
Hạt bị hư hỏng do nhiệt (áp dụng cho gạo đồ) Heat damaged kernel |
Hạt gạo bị thay đổi màu tự nhiên do nhiệt sinh ra vì hoạt động của vi sinh vật, do quá trình sinh hóa của hạt, do sấy quá lửa. |
5.13 |
Hạt xanh non Green kernel (immature kernel and malformed kernel) |
Hạt gạo từ hạt lúa chưa chín và/hoặc phát triển chưa đầy đủ. |
5.14 |
Hạt đỏ Red kernel |
Hạt gạo có lớp cám màu đỏ lớn hơn hoặc bằng ¼ diện tích bề mặt của hạt. |
5.15 |
Hạt sọc đỏ Red streaked kernel |
Hạt gạo có một sọc đỏ mà chiều dài bằng hoặc lớn hơn ½ chiều dài của hạt, hoặc tổng chiều dài của các vết sọc đỏ lớn hơn ½ chiều dài của hạt, nhưng tổng diện tích của các sọc đỏ nhỏ hơn ¼ diện tích bề mặt của hạt. |
5.16 |
Hạt gạo xát dối Undermilled rice kernel |
Hạt gạo còn lớp cám lớn hơn ¼ diện tích bề mặt của hạt hoặc còn những vết cám mà tổng chiều dài của nó bằng hoặc lớn hơn chiều dài của hạt gạo. |
5.17 |
Mùi vị lạ Commercially objectionable foreign odours |
Không phải mùi, vì đặc trưng của gạo. |
5.18 |
Gạo không có sâu mọt Insect free rice |
Gạo không có sâu mọt sống và có không quá 5 con sâu mọt chết trên 1 kg gạo. |
5.19 |
Gạo nhiễm sâu mọt Infected rice |
Gạo có không quá 5 con sâu mọt sống trên 1 kg gạo, trong đó không có loại mọt sitophilus granarius. |
5.20 |
Dư lượng hóa chất Chemical residue |
Lượng hóa chất tồn dư có trong gạo. |
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5643:1999 về Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN5643:1999 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 10/12/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5643:1999 về Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video