N = |
Σ C |
|
(n1 + 0,1 . n2) . d |
|
C: Số khóm nấm men hoặc nấm mốc đếm được trên các đĩa đã chọn.
n1, n2: Số đĩa ở 2 đậm độ liên tiếp đã chọn thứ 1, thứ 2.
d: Hệ số pha loãng của đậm độ pha loãng đã chọn thứ 1.
Làm tròn số kết quả có được, chỉ giữ lại 2 số có nghĩa.
Biểu thị kết quả dưới dạng thập phân giữa 1,0 và 9,9 nhân với 10n (n là số mũ thích hợp của 10).
6.2. Nếu chênh lệch các giá trị ở 2 đậm độ lớn hơn 2 lần, lấy giá trị của đậm độ pha loãng thấp hơn để tính kết quả.
6.3. Nếu 2 đĩa của sản phẩm lỏng nguyên chất hoặc đậm độ pha loãng ban đầu có ít hơn 15 khóm nấm men hoặc ít hơn 5 khóm nấm mốc, tính kết quả theo trung bình cộng của các khóm nấm đã đếm được ở cả 2 đĩa tính ra cho 1 g hoặc 1 ml sản phẩm.
6.4. Nếu tất cả các đĩa không có khóm nấm nào mọc, đánh giá kết quả như sau:
- Ít hơn 1 bào tử nấm men, nấm mốc trong 1 ml sản phẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d: Hệ số pha loãng của đậm độ pha loãng ban đầu (10-1).
7. BÁO CÁO KẾT QUẢ
Trong báo cáo kết quả kiểm nghiệm phải nêu phương pháp đã dùng và kết quả tính được: số bào tử nấm men, nấm mốc có trong 1 g hoặc 1 ml sản phẩm kiểm tra.
Sai lệch của phương pháp: Trong 95% trường hợp, sai lệch giới hạn của phương pháp từ 12 đến 37%.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5166:1990 về Sản phẩm thực phẩm - Phương pháp xác định tổng số bào tử, nấm men, nấm mốc
Số hiệu: | TCVN5166:1990 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1990 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5166:1990 về Sản phẩm thực phẩm - Phương pháp xác định tổng số bào tử, nấm men, nấm mốc
Chưa có Video