e |
là hệ số hấp thụ phân tử của thiamin clorua hydroclorua ở bước sóng tối đa khoảng 247 nm. Giá trị là 14 200 l.mol-1.cm-1. Giá trị tính được từ hệ số tắt, = 421 trong HCl 0,1 mol/l [8], [7] và khối lượng phân tử M = 337,21. Giá trị lấy đến bốn chữ số thập phân. |
M |
là khối lượng phân tử, tính bằng gam trên mol (g/mol). Giá trị là 337,21. |
A247 |
là giá trị hấp thụ của dung dịch thiamin clorua hydroclorua. |
4.25 Dung dịch chuẩn
4.25.1 Dung dịch chuẩn thiamin clorua hydroclorua, ρ(C12H17ClN4OS.HCl) ≈ 1 µg/ml đến 10 µg/ml
Dùng pipet lấy từ 1 ml đến 10 ml dung dịch thiamin clorua hydroclorua (4.24.1) cho vào bình định mức 100 ml và pha loãng đến vạch bằng dung môi thích hợp, ví dụ dung dịch axit clohydric (4.6). Dung dịch này có thể bảo quản được 1 tháng ở nhiệt độ 4 °C, ở nơi tối.
4.25.2 Dung dịch chuẩn thiamin monophosphat, ρ(C12H19ClN4O4PS) ≈ 1 µg/ml đến 10 µg/ml
Dùng pipet lấy từ 1 ml đến 10 ml dung dịch thiamin monophosphat (4.24.2) cho vào bình định mức 100 ml và pha loãng đến vạch bằng dung môi thích hợp, ví dụ dung dịch axit clohydric (4.6). Dung dịch này có thể bảo quản được 1 tháng ở nhiệt độ 4 °C, ở nơi tối.
4.25.3 Dung dịch chuẩn thiamin pyrophosphat, ρ(C12H19ClN4O7P2S) ≈ 1 µg/ml đến 10 µg/ml
Dùng pipet lấy từ 1 ml đến 10 ml dung dịch thiamin pyrophosphat (4.24.3) cho vào bình định mức 100 ml và pha loãng đến vạch bằng dung môi thích hợp, ví dụ dung dịch axit clohydric (4.6). Dung dịch này có thể bảo quản được 1 tháng ở nhiệt độ 4 °C, ở nơi tối.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thiết bị hấp áp lực hoặc gia nhiệt
Dùng thiết bị hấp áp lực cho mục đích chiết, ví dụ như kiểu nồi hấp áp lực, có bộ phận ghi nhiệt độ và áp suất, bộ phận đốt nóng bằng điện hoặc nồi cách thủy.
5.3 Hệ thống HPLC
Hệ thống HPLC gồm có bơm, bộ phận bơm mẫu, detector huỳnh quang có các bước sóng phát xạ 366 nm và kích thích 435 nm đã cài đặt, (xem Phụ lục C) và hệ thống đánh giá như bộ tích phân.
5.4 Cột HPLC
5.4.1 Yêu cầu chung
Có thể sử dụng các cột hoặc cỡ hạt có kích cỡ khác với quy định trong tiêu chuẩn này. Các thông số tách phải phù hợp với vật liệu sử dụng để đảm bảo các kết quả tương đương. Tiêu chí vận hành đối với các cột phân tích thích hợp là độ phân giải đường nền của thiamin từ các chất gây nhiễu 2).
5.4.2 Trường hợp ôxy hóa trước cột
Cột phân tích, ví dụ như Lichropher® 60 RP Select B 2), cỡ hạt 5 µm, đường kính từ 4,0 mm đến 4,6 mm, dài từ 100 mm đến 250 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột phân tích, ví dụ như Supelco® LC-18-DB 2), cỡ hạt 5 µm, đường kính từ 4,0 mm đến 4,6 mm, dài từ 100 mm đến 250 mm.
5.5 Bộ lọc
Lọc pha động cũng như lọc dung dịch mẫu thử qua màng lọc, ví dụ cỡ lỗ 0,45 µm trước khi sử dụng hoặc bơm sẽ kéo dài tuổi thọ của cột.
5.6 Bơm phản ứng sau cột và ống dẫn xuất, hệ thống phân phối thuốc thử thích hợp là ống nối kiểu chữ T và ống dẫn xuất (ví dụ 10 m x 0,33 mm).
6.1 Chuẩn bị mẫu thử
Đồng hóa mẫu thử. Nghiền nguyên liệu thô trong máy nghiền thích hợp và trộn lại. Cần thực hiện các biện pháp như làm nguội sơ bộ để tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài.
6.2 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
6.2.1 Tách chiết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu từ nghiên cứu BCR cho thấy rằng có thể áp dụng một dải rộng các điều kiện đối với việc thủy phân bằng axit (nhiệt độ từ 95 °C đến 130 °C, thời gian từ 15 min đến 60 min). Nhiệt độ cao hơn thì thời gian chiết ngắn hơn.
6.2.2 Xử lý bằng enzym
Sau khi làm nguội đến nhiệt độ phòng, chỉnh pH của dịch chiết tối ưu cho hoạt động của enzym bằng dung dịch natri axetat (4.16) hoặc (4.17) và thêm một lượng thích hợp enzym hoặc hỗn hợp enzym (4.15) vào mẫu. Ủ hỗn hợp trong một khoảng thời gian và nhiệt độ tối ưu đối với enzym sử dụng. Sau khi làm nguội đến nhiệt độ phòng, dùng nước cất hoặc dung môi thích hợp khác để chuyển dung dịch vào bình định mức và pha loãng đến thể tích xác định (Vts).
Đối với mỗi enzym sử dụng, cần kiểm tra pH tối ưu, nhiệt độ ủ và thời gian ủ.
Để đảm bảo khử phosphoryl hóa tối ưu, bước xử lý bằng enzym cần được kiểm tra bằng cách phân tích các mẫu đã thêm thiamin monophosphat clorua (4.23.2) hoặc thiamin pyrophosphat clorua (4.23.3) và vật liệu tương tự với mẫu thử. Vật liệu này phải là mẫu chuẩn đã được chứng nhận.
Lượng thiamin có khả năng thêm vào từ enzym (4.15) cần được tính đến trong phần tính kết quả.
CHÚ THÍCH Để xác định dữ liệu về độ chụm trong Bảng B.1, Bảng B.2 và Bảng B.3, Taka-Diastase và Taka-Diastase kết hợp1) với β-amylase từ lúa mạch đã được sử dụng đã khử phosphoryl dưới các điều kiện sau đây. Dịch chiết đã được điều chỉnh đến pH = 4,0 và pH = 4,5 tương ứng, với dung dịch natri axetat (4.16) hoặc (4.17) và đã bổ sung 100 mg Taka-Diastase và 10 mg β-amylase trên gam mẫu. Hỗn hợp này được ủ ở 37 °C đến 45 °C trong 4 h đến 24 h, xem [5], [10] và [16].
6.2.3 Dung dịch mẫu thử
Lọc dung dịch mẫu (6.2.2) qua giấy lọc hoặc bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45 µm, nếu cần. Cũng có thể sử dụng ly tâm. Đây là dung dịch mẫu thử dùng cho quá trình oxy hóa (6.3.2 hoặc 6.3.3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Yêu cầu chung
Oxy hóa có thể được thực hiện trước cột (6.3.2) hoặc sau cột (6.3.3).
6.3.2 Oxy hóa trước cột
6.3.2.1 Quy trình oxi hóa
Dùng pipet lấy 1 ml mẫu thử đã xử lý bằng enzym (6.2.3), dung dịch chuẩn (4.25.1) hoặc dung dịch trắng ví dụ dung dịch axit clohydric (4.6) hoặc dung dịch axit sulfuric (4.7) tùy thuộc vào việc sử dụng trong 6.2.1 cho vào bình cầu hoặc lọ thích hợp, thêm 1 ml dung dịch hexaxyanoferat kiềm (4.13). Lắc dung dịch mẫu thử trong thời gian quy định (ví dụ: 10 s), để yên trong khoảng thời gian quy định (ví dụ: 1 min).
Để loại bỏ các hợp chất gây nhiễu và bảo vệ cột HPLC thì nên trung hòa dung dịch mẫu thử (ví dụ bằng H3PO4) hoặc tiến hành làm sạch bằng chiết pha rắn (xem thêm thông tin trong [5]).
Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch mẫu thử được bơm vào hệ thống HPLC pha đảo (6.3.2.2).
Cách khác, dung dịch đã oxy hóa có thể được chiết vào 1,5 ml isobutanol (4.2.3) và có thể bơm dịch chiết.
CHÚ THÍCH Việc chuyển hóa thiamin thành thiocrom có thể bị ức chế trong một số loại thực phẩm. Hiện tượng này thường gặp trong các thực phẩm chứa cacao, cũng có thể thấy trong một số thực phẩm khác. Nếu nghi ngờ có hiện tượng này thì nên kiểm tra độ thu hồi của phương pháp bằng cách xử lý dịch chiết mẫu bằng một thể tích thích hợp dung dịch chuẩn thiamin trước phản ứng oxy hóa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm các thể tích thích hợp giống nhau các dung dịch chuẩn (6.3.2.1), mẫu và mẫu trắng vào hệ thống HPLC. Nhận dạng thiocrom bằng so sánh thời gian lưu của các pic riêng lẻ trong sắc ký đồ thu được từ dung dịch mẫu thử và dung dịch thử chuẩn. Việc thêm các chất chuẩn vào dung dịch mẫu thử cũng có thể nhận dạng được pic.
Việc tách và định lượng cho thấy thỏa đáng nếu thực hiện theo các điều kiện thực nghiệm sau đây (xem thêm Hình A.1 và Phụ lục C về các điều kiện HPLC thay thế và ví dụ về sắc kí đồ).
Pha tĩnh:
Lichrospher® RP Select B, 5 µm, 250 mm x 4,0 mm
Pha động:
40 phần thể tích metanol (4.1) và 60 phần thể tích đệm axetat (4.22)
Tốc độ dòng:
0,7ml/min
Thể tích bơm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dertector:
Huỳnh quang; bước sóng kích thích là 366 nm; bước sóng phát xạ là 435 nm.
6.3.3 Trường hợp ôxy hóa sau cột
6.3.3.1 Quy trình oxi hóa
Oxy hóa thiamin thành thiocrom sử dụng phản ứng sau cột với dung dịch kali hexaxyanoferat kiềm III (4.14). Thêm liên tục (ví dụ: 0,3 ml/min) thuốc thử dẫn xuất qua ống nối kiểu chữ T cho vào dịch rửa giải HPLC để tạo thành thiocrom.
CHÚ THÍCH Việc oxy hóa sau cột bị ảnh hưởng ví dụ bởi nồng độ natri hydroxit. Các nồng độ cao hơn trong dung dịch dẫn xuất có thể được bù bởi tốc độ bơm thấp hơn và ngược lại.
6.3.3.2 Nhận dạng bằng HPLC sau oxy hóa sau cột
Bơm các thể tích thích hợp giống nhau của các chuẩn thiamin chlorua hydrochlorua (4.23.1) cũng như các dung dịch mẫu (6.2.3) vào hệ thống HPLC. Xác định thiamin bằng cách so sánh thời gian lưu của các pic riêng trong sắc ký đồ thu được với dung dịch mẫu thử và với chuẩn (4.23.1). Thêm thiamin chlorua hydrochlorua vào dung dịch mẫu thử cũng có thể nhận diện pic.
Việc tách và định lượng được cho thấy là thỏa đáng nếu tuân theo các điều kiện thí nghiệm sau (xem Phụ lục C và Hình A.2 đối với các hệ thống HPLC thay thế và các ví dụ về sắc ký đồ).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Supelco® LC-18-DB, 5 µm, 250 mm x 4,6 mm
Pha động:
Metanol (4.2.1): đệm phosphat (4.2.19), chứa 1 g/l tetraetylamoni-clorua (4.2.20) và 5 mmol/l natri heptanesulfonat (4.2.21), (35:65)
Tốc độ dòng:
1,0 ml/min
Thể tích bơm:
20 µl
Thuốc thử sau cột:
dung dịch kali hexaxyanoferat III kiềm (4.2.14)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 ml/min
Detector:
huỳnh quang; bước sóng kích thích là 368 nm; bước sóng phát xạ là 440 nm.
CHÚ THÍCH Việc phân tích một số mẫu, ví dụ như thịt lợn nguyên liệu có thể có thêm pic của 2(1-hydroxyetyl) thiamin trong sắc ký đồ xem Phụ lục D.
6.4 Phép xác định
Tiến hành xác định bằng ngoại chuẩn sử dụng tích phân diện tích pic (nếu có thể) hoặc xác định chiều cao pic (tùy chọn) của mẫu và so sánh các kết quả với các giá trị tương ứng đối với thiocrom bằng cách sử dụng đường chuẩn. Kiểm tra độ tuyến tính của việc hiệu chuẩn.
Sử dụng đường chuẩn hoặc sử dụng chương trình thích hợp của bộ tích phân hoặc sử dụng quy trình đã đơn giản hóa dưới đây. Tính khối lượng vitamin B1, w, biểu thị theo thiamin clorua hydroclorua, bằng mg/100 g mẫu, sử dụng Công thức (2):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ats
là diện tích pic hoặc chiều cao pic của thiocrom thu được với dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị chiều cao hoặc diện tích;
Ast
là diện tích pic hoặc chiều cao pic của thiocrom thu được với dung dịch thử chuẩn, tính bằng đơn vị chiều cao hoặc diện tích;
Vts
là thể tích dung dịch mẫu thử (6.2.2), tính bằng mililit (ml);
ρ
là nồng độ khối lượng của thiamin clorua hydroclorua trong dung dịch chuẩn (4.25.1), tính bằng microgam trên mililit (µg/ml);
ms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
là hộ số để tính hàm lượng trên 100 g;
1000
là hệ số chuyển đổi µg/100 g thành mg/100 g.
Báo cáo kết quả vitamin B1 bằng mg/100 g được biểu thị theo thiamin clorua hydroclorua (M = 337,28). Nếu cần phải biểu thị kết quả theo thiamin (C12H17N4OS, M = 265,37) thì nhân kết quả với hệ số 0,787, theo thiamin clorua (C12H17ClN4OS, M = 300,82) thì nhân kết quả với hệ số 0,892.
8.1 Yêu cầu chung
Dữ liệu về độ chụm của phương pháp này dựa trên các phương pháp HPLC khác nhau áp dụng để xác định thiamin trong nghiên cứu so sánh quốc tế được tổ chức bởi Chương trình của Ủy ban Châu Âu về Thử nghiệm và Đo chuẩn thực hiện trên mẫu bột mì (CRM 121)/ sữa bột/sữa bột sấy phun (CRM 421), rau hỗn hợp đông khô (CRM 485) và gan lợn đông lạnh (CRM 487). Nghiên cứu cung cấp thông tin thống kê nêu trong Phụ lục B, Bảng B.1. Hơn nữa, dữ liệu về độ chụm bao gồm các kết quả nghiên cứu cộng tác của Pháp đối với mẫu thức ăn dùng bằng đường xông, thức ăn trẻ em bổ sung rau, sữa bột, thức ăn bổ sung hoa quả, men, ngũ cốc, bột sô cô la và thực phẩm bổ sung. Kết quả của nghiên cứu này được nêu trong Phụ lục B, Bảng B.2 và Bảng B.3.
8.2 Độ lặp lại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đối với thiamin clorua hydroclorua là:
Bột mì nguyên cám
= 0,452 mg/100 g
r = 0,043 mg/100 g
Sữa bột/sữa bột sấy phun
= 0,645 mg/100 g
r = 0,071 mg/100 g
Rau hỗn hợp đông khô
= 0,295 mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gan lợn đông lạnh
= 0,807 mg/100 g
r = 0,088 mg/100 g
Thức ăn dùng bằng đường xông
= 0,11 mg/100 g
r = 0,02 mg/100 g
Thức ăn cho trẻ có bổ sung rau
= 0,20 mg/100 g
r = 0,05 mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,56 mg/100 g
r = 0,1 mg/100 g
Thức ăn có bổ sung hoa quả
= 1,04 mg/100 g
r = 0,2 mg/100 g
Nấm
= 1,31 mg/100 g
r = 0,34 mg/100 g
Ngũ cốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = 0,16 mg/100 g
Ngũ cốc
= 2,95 mg/100 g
r = 0,49 mg/100 g
Bột socola
= 1,55 mg/100 g
r = 0,36 mg/100 g
Thực phẩm bổ sung
= 486 mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau được phân tích bởi hai phòng thử nghiệm, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập R.
Các giá trị đối với thiamin clorua hydroclorua là:
Bột mì nguyên cám
= 0,452 mg/100 g
R = 0,190 mg/100 g
Sữa bột sữa bột sấy phun
= 0,645 mg/100 g
R = 0,243 mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,295 mg/100 g
R = 0,178 mg/100 g
Gan lợn đông lạnh
= 0,807 mg/100 g
R = 0,623 mg/100 g
Thức ăn dùng bằng đường xông
= 0,11 mg/100 g
R = 0,1 mg/100 g
Thức ăn cho trẻ có bổ sung rau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 0,12 mg/100 g
Sữa bột
= 0,56 mg/100 g
R = 0,25 mg/100 g
Thức ăn có bổ sung hoa quả
= 1,04 mg/100 g
R = 0,55mg/100 g
Nấm
= 1,31 mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngũ cốc
= 1,42 mg/100 g
R = 0,75 mg/100 g
Ngũ cốc
= 2,95 mg/100 g
R = 1,16 mg/100 g
Bột socola
= 1,55 mg/100 g
R = 0,8 mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,55 mg/100 g
R = 0,8 mg/100 g
Thực phẩm bổ sung
= 486 mg/100 g
R = 212 mg/100 g
Báo cáo thử nghiệm nên phù hợp với TCVN/ISO/IEC 17025 và ít nhất bao gồm các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu;
b) phương pháp thử đã sử dụng hoặc viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ngày nhận mẫu;
e) ngày thử nghiệm;
f) kết quả và các đơn vị kết quả biểu thị;
g) bất kỳ điểm đặc biệt nào quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
h) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các có thể ảnh hưởng tới kết quả.
(tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
Y
Huỳnh quang
X
Thời gian (min)
1
thiamin trong chuẩn, 0,02 µg/ml ở 6,620 min
2
thiamin trong gan lợn ở 6,616 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thiamin trong thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh ở 6,619 min
4
thiamin trong cá tuyết ở 6,614 min
Pha tĩnh:
Gemini C18, 5 µm, 250 mm x 4,6 mm (110 A)
Pha động:
Metanol (4.1): nước pH 9 (40:60)
Tốc độ dòng:
0,8 ml/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 µl
Detector:
Huỳnh quang: bước sáng kích thích là 366 nm; bước sóng phát xạ là 435 nm.
Hình A1 - Ví dụ về tách thiamin bằng HPLC theo chuẩn thiocrom sử dụng dẫn xuất trước cột
CHÚ DẪN
Y
Huỳnh quang
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha tĩnh:
Purospher® RP C18, được đậy nắp ở cuối, 5 µm, 250 mm x 4,6 mm
Pha động:
Metanol (4.1): đệm phosphat, pH 3,5, c(NH4H2PO4) = 10 mmol/l, chứa 1 g/l tetraetylamoniclorua (420) và 5 mmol/l natri heptanesulfonat (4.21), (35:70)
Tốc độ dòng:
1,5 ml/min
Thể tích bơm:
3 µl
Thuốc thử sau cột:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng thuốc thử:
0,3 ml/min
Detector:
Huỳnh quang: bước sóng kích thích là 365 nm; bước sóng phát xạ là 435 nm.
CHÚ THÍCH Sắc ký đồ bổ sung đối với thịt/gan nêu trong Phụ lục D
Hình A.2 - Ví dụ về tách chuẩn thiamin bằng HPLC sử dụng dẫn xuất sau cột trong rau diếp (a), cơm (b) và thịt lợn luộc (c)
(tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo những chỉ dẫn nghiên cứu chứng nhận EU SMT, các dữ liệu đưa ra trong Bảng B.1 đã được xác định trong một phép thử liên phòng thử nghiệm [10]. Viện nghiên cứu thực phẩm, Norwich, UK thay mặt cho Ủy ban EU tham gia nghiên cứu này. Các dữ liệu đưa ra trong Bảng B.2 và Bảng B.3 đã được xác định trong một phép thử liên phòng thử nghiệm của Pháp [5].
Bảng B.1 - Dữ liệu về độ chụm đối với bột mì thô, sữa bột/sữa bột sấy phun, rau hỗn hợp đông khô và gan lợn đông khô
Mẫu
CRM 121
Bột mì thô
CRM 421
Sữa bột/sữa bột sấy phun
CRM 485
Rau hỗn hợp đông khôa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gan lợn đông khô
Năm thử nghiệm liên phòng
1996
1996
1996
1996
Số phòng thử nghiệm
13
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Số lượng mẫu
2
2
2
2
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
13
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Số ngoại lệ
0
0
0
0
Số kết quả được chấp nhận
65
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
Giá trị trung bình , mg/100 g
0,452
0,645
0,295
0,807
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/100 g
0,015
0,025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,031
Hệ số biến thiên lặp lại, %
3,2
3,8
4,2
3,9
Giá trị lặp lại r [r = 2,83 x sr], mg/100 g
0,043
0,071
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,088
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/100 g
0,053
0,085
0,063
0,182
Hệ số biến thiên tái lập, %
11,8
13,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,6
Giá trị tái lập R [R = 2,83 x sR], mg/100g
0,190
0,243
0,178
0,623
Giá trị HorRat, theo [13]
0,9
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
a Hỗn hợp của ngô ngọt, cà rốt và cà chua khô (10:1:1)
CHÚ THÍCH Dữ liệu thu được trong nghiên cứu so sánh quốc tế này đã được tạo ra bằng cách sử dụng các phương pháp đã được xác định giống với các quy trình kiểm định định kỳ tại nhà của các phòng thí nghiệm tham gia với các hệ thống HPLC được mô tả trong Phụ lục C.
Bảng B.2 - Dữ liệu về độ chụm đối với thức ăn dùng bằng đường xông, thức ăn cho trẻ em bổ sung rau, sữa bột, thức ăn bổ sung hoa quả và nấm
Mẫu
Dung dịch thức ăn trong chai
Thức ăn cho trẻ em
Sữa bột
Bột trộn trái cây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm nghiên cứu
1995
1995
1995
1995
1995
Số phòng thử nghiệm
10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
Số lượng mẫu
1
1
1
1
1
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
Số ngoại lệ
2
0
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kết quả được chấp nhận
16
20
20
20
20
Giá trị trung bình , mg/100 g
0,11
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
1,31
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
0,01
0,02
0,04
0,07
0,12
Hệ số biến thiên lặp lại, %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 %
7 %
7 %
9 %
Giá trị lặp lại r [r = 2,83 x sr], mg/100 g
0,02
0,05
0,1
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/100 g
0,04
0,04
0,08
0,19
0,17
Hệ số biến thiên tái lập
32 %
21 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 %
13 %
Giá trị tái lập R [R = 2,83 x sR], mg/100 g
0,1
0,12
0,25
0,55
0,48
Giá trị HorRat, theo [13]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,3
1,7
1,2
Bảng B.3 - Dữ liệu về độ chụm đối với ngũ cốc, bột sôcôla và thức ăn bổ sung
Mẫu
Ngũ cốc
Ngũ cốc
Bột sôcôla
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm nghiên cứu
1995
1995
1995
1995
Số phòng thử nghiệm
10
10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu
1
1
1
1
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
9
9
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số ngoại lệ
1
1
1
1
Số kết quả được chấp nhận
18
18
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình , mg/100 g
1,42
2,95
1,55
486
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,06
0,18
0,13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên lặp lại
4 %
6 %
8 %
8 %
Giá trị lặp lại r [r = 2,83 x sr], mg/100 g
0,16
0,49
0,36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/100 g
0,27
0,41
0,28
75
Hệ số biến thiên tái lập
19 %
14 %
19 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tái lập R [R = 2,83 x sR], mg/100g
0,75
1,16
0,8
212
Giá trị HorRat, theo [13]
1,8
1,5
1,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Năm 1980, Horwitz et al, xuất bản đánh giá của 1000 so sánh liên phòng. Từ những nghiên cứu này, kết luận rằng giá trị HorRat là 1, với giới hạn chấp nhận được trong khoảng 0,5 đến 2,0, cho thấy độ chính xác liên phòng là phù hợp. Sự tương ứng trong độ lệch chuẩn tương đối của phòng thí nghiệm cho thấy khoảng một nửa đến hai phần ba so với độ lệch chuẩn tương đối giữa các phòng thí nghiệm. Độ lệch liên tục từ tỷ lệ ở mặt dưới (giá trị < 0,3 hoặc 0,5) có thể cho thấy mức trung bình không được báo cáo hoặc được đào tạo tốt và có kinh nghiệm.
(tham khảo)
Việc tách và định lượng được chứng minh là thích hợp nếu áp dụng các điều kiện về sắc ký như sau [10]:
Bảng C.1 - Điều kiện HPLC thay thế
Pha tĩnh
Kích thước cột
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động
(V:V)
Sự tách sóng (Ex/Em)
nm
Lưu lượng
ml/min
Kiểu oxi hóa
Radial silica ®
10 µm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol: dung dịch đệm phosphat pH = 7,4
c(K2HPO4) = 0,1 mol/l (50:50)
F: 365/435
3,0
PCa
Supelco ® LC-18-DB 5 µm
250 x 4,6
Metanol: dung dịch đệm phosphat pH = 3,5 c(K2HPO4) = 9 mmol/l chứa tetraetylamoniumclorua, ρ(C8H20NCl) = 1 g/l và natri heptansulfonat, c(C7H15NaO3S) = 5 mmol/l (35:65)
F: 368/420
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PC
Lichrospher ® RP 18
5 µm
250 x 4,6
Metanol:natri haxansulfonat, c(C6H13NaO3S.H2O) = 1 mmol/l, pH = 3,0 (70:30)
F: 375/435
1,5
PC
Eurospher ® 100 -C18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 x 4,6
Natri dihydrophosphat, c(NaH2PO4) = 10 mmol/l): natri perclorat, c(NaClO4) = 0,15 mol/l (50:50)
F: 375/435
1,0
PC
Lichrospher ® RP Select B 5 µm
250 x 4,6
Metanol:dung dịch đệm axetat pH = 4,0, c(CH3COONa) = 50 mmol/l (40:60)
F: 366/435
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRCb
µ-Bondapak ® radial C18 5 µm
250 x 4,6
Metanol:dung dịch đệm axetat pH= 4,5, c(CH3COONa) = 0,5 mml/l (40:60)
F: 366/435
0,8
PRC
Spherisorb ® ODS2
5 µm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metanol:dung dịch đệm phosphat pH = 4,0, c(KH2PO4) = 0,1 mol/l (70:30)
F: 375/435
1,0
PRC
Lichrospher ® RP 18
10 µm
250 x 4,6
Kali dihydrophosphat, c(KH2PO4) = 10 mmol/l/dimetyl formamit (80:20)
F: 368:440
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRC
Hamilton ® PRP-1
5 µm
150 x 4,6
Metanol:nước (40:60); pH được điều chỉnh tới 4,5 bằng axit axetic
F: 366/435
1,0
PRC
Hamiton ® PRP-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 x 4,1
Metanol:nước (35:65); pH = 9,0 được điều chỉnh bằng amoniac, w(NH3) = 25%
F: 366/435
1,0
PRC
Hypersil ® NH2APS 2
5 µm
250 x 4,6
Diclometan/metanol (95:5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
PRC
a PC = Dẫn xuất sau cột.
b PRC = Dẫn xuất trước cột.
(tham khảo)
Hợp chất vitamin B1: 2-(1-hydroxyetyl)thiamin (HET) thực hiện dẫn xuất sau cột
Thông thường, hàm lượng vitamin B1 được coi là thiamin và các dẫn xuất phosphat của nó. Tuy nhiên, việc sử dụng phương pháp dẫn xuất sau cột có thể cho thấy hai pic cho thiamin và xác nhận chất chuyển hóa phụ 2- (1-hydroxyetyl) thiamin (HET) đã được hiển thị, xem [11] và [12] và xem hình D.1. Nếu sử dụng kỹ thuật dẫn xuất trước cột, thì hai hợp chất thiamin và HET đồng rửa giải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép xác định định lượng vitamin B1 trong thực phẩm bằng dẫn xuất sau cột được khuyến nghị bao gồm việc xác định định lượng riêng thiamin và HET khi phân tích các mẫu thịt và để kiểm tra các mẫu khác cho sự xuất hiện của HET trên sắc ký đồ.
CHÚ DẪN
Y huỳnh quang
X thời gian (min)
1 thiamin mono phosphat(TMP) trong gan lợn ở 4,034 min
2 thiamin trong gan lợn ở 10,138 min
3 2-(1-Hydroxy Etyl) Thiamin (HET) trong gan lợn ở 11,741 min
4 TMP trong chuẩn 4,034 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 HET trong chuẩn ở 11,613 min
CHÚ THÍCH Thông tin về HPLC nêu trong [7].
Hình D.1 - Sắc ký đồ của chất chiết CRM 487 gan lợn (a) và chuẩn 0,1 µg/ml TMP (thiamin mono phosphat), 0,1 µg/ml thiamin và 0,01 µg/ml HET (2-(1-hydroxyetyl)thiamin) (b)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] BOGNAR A. Bestimmung von Riboflavin und Thiamine in Lebensmitteln mit Hilfe der Hochleistungsflussigkeitschromatographie (HPLC). Dtsch. Lebensmitt. Rundsch. 1981, 77 pp. 431-436
[2] HASSELMANN C., FRANCK D., GRIMM P., DIOP P.A., SOULES C. High-performance liquid chromatographic analysis of thiamine and riboflavin in dietetic foods. J. Micronutr. Anal. 1989, 5 pp. 269-279
[3] BOGNAR A. Determination of vitamin B1 in food by High-Performance-Liquid-Chromatography and postcolumn derivatization. FreseniusJ. Anal. Chem. 1992, 343 pp. 155-156
[4] HAGG M., KUMPULAINEN J. Thiamine and riboflavin contents in domestic and imported cereal products in Finland. J. Food Compos. Anal. 1993, 6 pp. 299-306
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] EITENMILLER R.R., LANDEN W.O. Vitamin Analysis for the Health and Food Sciences. CRC Press, Boca Raton, London, New York, Washington, D.C., 1999, pp. 271-97.
[7] JAKOBSEN J. Optimisation of the determination of thiamin, 2-(1-hydroxyethyl)thiamine, riboflavin in food samples by use of HPLC. Food Chem. 2008, 106 pp. 1209-1217
[8] DAWSON R.M.C., ELLIOTT D.C., ELLIOT W.H., JONES K. Data for Biochemical Research. Oxford Science Publication 3rd. ISBN 0 19 855299 8,1989
[9] HAGG M. Effect of various commercially available enzymes in the liquid chromatographic determination with external standardization of thiamine and riboflavin in foods. J. AOAC Int. 1994, 77 pp. 681-686
[10] FINGLAS P.M., SCOTT K.J., WTTTHOFT C.M., VAN DEN BERG H., DE FROIDMONT-GORTZ I. The certification of the mass fractions of vitamins in four reference materials: Wholemeal flour (CRM 121), milk powder (CRM 421), lyophilised mixed vegetables (CRM 485) and lyophilised pig’s liver (CRM 487). EUR-report 18320. Office for Official Publications of the European Communities, Luxembourg, 1999
[11] TAKASHI U., YUKIKO T., KOHEI M., MARI T., KANAME K. Simultaneous determination of 2(1-hydroxyethyl)thiamine and thiamine in foods by high performance liquid chromatography with post-column derivatisation. Vitamins (Japan). 1990, 64 pp. 379-385
[12] TAKASHI U., YUKIKO T., KOHEI M., MASAKO M., KANAME K. Distribution and stability of 2(1-hydroxyethyl)thiamine and thiamine in foods. Vitamins (Japan). 1991,65 pp. 249-256
[13] HORWITZ W., ALBERT R. The Horwitz Ratio (HorRat): A useful Index of Method Performance with Respect to Precision. J. AOAC Int. 2006, 89 pp. 1095-1109
[14] THOMPSON M. Recent trends in inter-laboratory precision at ppb and sub-ppb concentrations in relation to fitness for purpose criteria in proficiency testing. Analyst (Lond.). 2000,125 pp. 385-386
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] OLLILAINEN V., FINGLAS P.M., VAN DEN BERG H., DE FROIDMONT-GORTZ I. Certification of B-Group Vitamins (B1, B2, B6, and B12) in Four Food Reference Materials. J. Agric. Food Chem. 2001,49 pp. 315-321
[17] TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025:2005), Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
1) Taka-Diastase Nr. T00040 là tên thương mại của sản phẩm được cung cấp bởi Pfaltz & Bauer, Waterbury, CT 06708, Mỹ. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và CEN không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
2) Cột nhồi silica phủ vật liệu thích hợp có bán sẵn là Lichrosorb® Si 60, Spherisorb® SI, Hypersil® SI và Lichrospher® 100 DIOL. Các cột RP bao gói vật liệu thích hợp như Spherisorb® ODS, m-Bondapak® radial C18, Supelco® LC-18-DB và Hypersil® ODS. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và CEN không ấn định phải sử dụng chúng.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5164:2018 (EN 14122:2014) về Thực phẩm - Xác định vitamin B1 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
Số hiệu: | TCVN5164:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5164:2018 (EN 14122:2014) về Thực phẩm - Xác định vitamin B1 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
Chưa có Video