Mẫu của dung dịch gốc |
Chất màu |
Khối lượng mẫu cân (g) |
Màu đỏ Màu vàng Màu xanh |
Azorubin Crizoin Chất nhuộm màu xanh |
0,2 0,2 0,2 |
Chú thích: Cho phép sử dụng các chất màu khác cho màu đỏ, vàng, xanh.
1.3.2. Chuẩn bị dung dịch kiểm tra
Dung dịch kiểm tra chuẩn bị từ dung dịch gốc theo điều 1.3.1 dùng pipet lấy một lượng dung dịch gốc (theo bảng 2) cho vào bình định mức dung tích 100 ml rồi đổ thêm nước cất vào đến vạch. Dung dịch kiểm tra đựng trong bình thủy tinh kín, bảo quản chỗ tối không quá 5 ngày.
Bảng 2
Thể tích dung dịch gốc (ml)
Nồng độ chất màu trong dung dịch (g/l)
2,2
2,8
3,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
7,0
8,8
11,6
13,6
17,0
0,044
0,052
0,066
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,110
0,140
0,176
0,232
0,272
0,340
1.4. Tiến hành thử
1.4.1. Cho các dung dịch kiểm tra vào 30 ống nghiệm hoặc bình thủy tinh giống nhau (mỗi màu dùng 10 bình) có độ dày và đường kính trong như nhau. Mã hóa các ống nghiệm, sắp xếp tùy ý vào 3 giá đỡ rồi đặt trước phông nền màu trắng tại mỗi bàn làm việc.
1.4.2. Người cảm quan cần xác định các mẫu dung dịch theo từng màu và dưới ánh sáng tự nhiên sắp xếp mẫu theo nồng độ màu đậm dần. Ghi vào phiếu số 1 mã số của các mẫu theo thứ tự trên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 2: mẫu có cường độ màu đậm hơn mẫu số 1
Số 3: tiếp theo …
(Mẫu của các bảng số xem phụ lục 1).
1.4.3. Những người cảm quan sai lầm trong lần thử nghiệm lặp lại sẽ không được công nhận thành viên Hội đồng cảm quan.
1.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHẠY CẢM CỦA KHỨU GIÁC
2.1. Nội dung: Kiểm tra khả năng nhận biết đúng mùi các chất thơm.
2.2. Dụng cụ và thuốc thử
1 - Bình thủy tinh sẫm màu với nút mài, dung tích 50 đến 100 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Nước cất
4 - Pipet định mức dung tích 5 ml và 10 ml
5 - Etanola
6 - Amonhydroxit
7 - Benzeldehyt
8 - n - Axit butyric
9 - Diaxetyl
10 - Axit axetic
11 - Izomalaxetat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 - Phenol
14 - Vanilin
15 - Axetaldehyt
16 - Etylaxetat
2.3. Chuẩn bị thử
Để kiểm tra độ nhạy cảm của khứu giác cần chuẩn bị 10 mẫu có mùi khác nhau (như mùi thịt, sữa, bánh, kẹo, rượu, bia… để đánh giá).
Cho phép dùng các dung dịch của các chất cho mùi thơm khác (xem phụ lục 2).
2.4. Tiến hành thử
2.4.1. Cho các chất hoặc sản phẩm có mùi đặc trưng (gia vị, thức ăn xông khói, dấm, chất sát trùng…) vào 10 bình thủy tinh sạch, sẫm màu, rối nút kín bằng bông vô trùng. Các màu thu nhận được có cường độ mùi khác nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.1. Giai đoạn 1: Người cảm quan ngửi mẫu vài lần xác định loại mùi, gọi tên và ghi kết quả vào phiếu số 2.
2.4.2.2. Giai đoạn 2: Tiến hành sau ít nhất là 6 giờ. Người cảm quan tùy ý chọn từ 9 đến 10 mẫu các chất mùi được các mã số khác. Gọi tên từng chất mùi, ghi kết quả vào phiếu số 2.
2.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHẠY CẢM VỀ VỊ GIÁC
3.1. Xác định khả năng phân biệt các loại vị cơ bản
3.1.1. Nội dung: Kiểm tra khả năng nhận biết đúng các vị cơ bản như ngọt, mặn, chua, đắng.
3.1.2. Dụng cụ và thuốc thử
1 - Cân phân tích có giới hạn lớn nhất là 200g và sai số không lớn hơn ± 0,0002g
2 - Bình định mức với các dung tích 50, 100, 500 và 1000 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Bình thủy tinh dung tích 50 - 100 ml
5 - Nhiệt kế
6 - Ống đong định mức
7- Thìa bằng thép không rỉ, dung tích 5 - 10 ml
8 - Phần lọc
9 - Saccaroza
10 - Natriclorua
11 - Axit xitric, dạng tinh thể monohydrat
12 - Axittactric dạng tinh thể monohydrat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 - Quinin hydroclorua, dihydrat
15 - Nước uống không mùi, không vị được chuẩn bị như sau:
Đun sôi 1.000 ml nước uống lấy từ thùng tráng men có đường kính lớn hơn 15 cm, trong 15 phút. Sau khi làm nguội cân lọc lại nước bằng giấy thấm (không làm ảnh hưởng đến mùi và vị của nước). Thời gian bảo quản 1 đến 2 ngày. Trong thử nghiệm chỉ sử dụng thuốc thử chuyên dùng (loại tinh khiết để phân tích).
3.1.3. Chuẩn bị thử
3.1.3.1. Chuẩn bị dung dịch gốc của các chất có vị.
Cân mẫu khối lượng theo bảng 3, cho mẫu vào bình định mức dung tích 1.000 ml, đổ nước đã chuẩn bị vào cho đến vạch. Dung dịch gốc bảo quản trong bình thủy tinh kín không quá 5 ngày ở nhiệt độ 8 ± 30C.
Không cho phép dùng dung dịch bị vẩn đục.
Bảng 3
Loại vị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng mẫu (g)
Ngọt
Mặn
Chua
Đắng
Saccaroza
Natriclorua
Axit xitric hoặc Axit tactric
Caféin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
20,0
10,0
1,0
0,1
3.1.3.2. Chuẩn bị dung dịch kiểm tra
Dung dịch kiểm tra dùng để xác định khả năng phân biệt các loại vị cơ bản được chuẩn bị từ dung dịch gốc. Dùng Pipet hoặc bình định mức lấy một lượng dung dịch gốc ở bảng 4 cho vào bình định mức dung tích 1.000 ml rồi đổ nước đã chuẩn bị vào cho đến vạch. Dung dịch kiểm tra đựng trong các bình thủy tinh kín bảo quản không quá 5 ngày trong tủ lạnh nhiệt độ 8 ± 30C. Không cho phép dùng dung dịch bị đục.
Bảng 4
Loại vị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích dung dịch gốc (ml)
Nồng độ chất gây vị trong dung dịch kiểm tra (g/lít)
Ngọt
Mặn
Chua
Đắng
Saccaroza
Natriclorua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hay Axit tactric
Caféin
hoặc Quinin hidroclorua
80,0
100,0
25,00
50,0
100,0
50,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
0,25
0,50
0,10
0,005
3.1.4. Tiến hành thử
3.1.4.1. Mỗi bình rót khoảng 30 ml dung dịch kiểm tra đã được chuẩn bị theo điều 3.1.3.2, rót vào 9 bình thủy tinh như nhau, còn 1 bình thì cho nước đã chuẩn bị. Số lượng mẫu của mỗi loại vị tùy chọn (từ 1 đến 3). Mã hóa các bình và giao cho người cảm quan tất cả 9 bình cùng với khoảng 100 ml nước cất đã chuẩn bị.
Tất cả các mẫu có nhiệt độ 20 ± 20C.
3.1.4.2. Mỗi người cảm quan nếm khoảng 10 ml dung dịch của một trong những mẫu trên, xác định loại vị: ngọt, mặn, chua, đắng hay trung tính. Kết quả ghi vào phiếu số 3. Cho phép thử nghiệm lại trong khoảng thời gian không ít hơn 30 phút.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Xác định “ngưỡng cảm giác” của các chất có vị.
3.2.1. Nội dung
Kiểm tra khả năng của người cảm quan nhận biết một cách chính xác các vị cơ bản: ngọt, mặn, chua, đắng qua việc xác định nồng độ thấp nhất của các chất gây vị.
3.2.2. Dụng cụ và thuốc thử
Dụng cụ và thuốc thử theo điều 3.1.2.
3.2.3. Chuẩn bị thử
Dung dịch kiểm tra dùng để xác định “ngưỡng cảm giác” của vị ngọt, mặn, chua, đắng chuẩn bị từ các dung dịch gốc theo điều 3.1.3.1. Dùng Pipet hay ống đong định mức lấy một lượng dung dịch gốc (theo bảng 5) cho vào bình định mức dung tích 500 ml đổ nước đã chuẩn bị cho đến vạch.
Dung dịch kiểm tra đựng trong bình thủy tinh kín, bảo quản không quá 3 ngày. Không cho phép dùng dung dịch bị vẩn đục.
3.2.4. Tiến hành thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các mẫu phải có nhiệt độ 20 ± 20C.
3.2.4.2. Người cảm quan nếm các mẫu theo thứ tự đã đánh số bắt đầu từ số 1 ghi vào phiếu số 4 số hiệu mà người cảm quan nhận biết và xác định được vị đầu tiên.
Cho phép thử nghiệm lại trong khoảng thời gian không ít hơn 30 phút.
3.2.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
Bảng 5
Số thứ tự
Ngọt
Mặn
Chua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Saccaroza
Natriclorua
Axit xitric
Axit tactric
Caféin
Quinin hydroclorua
Thể tích dung dịch gốc ml
Nồng độ của chất trong dung dịch g/lít
Thể tích dung dịch gốc ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích dung dịch gốc ml
Nồng độ của chất trong dung dịch g/lít
Thể tích dung dịch gốc ml
Nồng độ của chất trong dung dịch g/lít
Thể tích dung dịch gốc ml
Nồng độ của chất trong dung dịch g/lít
Thể tích dung dịch gốc ml
Nồng độ của chất trong dung dịch g/lít
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
7,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
15,0
17,5
20,0
22,5
25,0
27,5
30,0
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
6,0
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
90,0
100,0
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,80
1,00
1,20
1,40
1,60
1,80
2,00
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
8,0
9,0
10,0
11,0
12,0
13,0
14,0
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,16
0,18
0,20
0,22
0,24
0,26
0,28
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
6,0
7,0
8,0
9,0
10,0
11,0
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,10
0,12
0,14
0,16
0,18
0,20
0,22
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
12,5
15,0
17,5
20,0
22,5
25,0
27,5
0,010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
0,025
0,030
0,035
0,040
0,045
0,050
0,055
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
10,0
12,5
15,0
17,5
20,5
22,5
25,0
0,0005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0015
0,0020
0,0025
0,0030
0,0035
0,0040
0,0045
0,0050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Phương pháp so sánh cặp đôi
3.3.1.1. Nội dung: Khả năng phân tích của người cảm quan về sự khác nhau rất nhỏ về nồng độ của các chất gây vị bằng cách so sánh các cặp đôi.
3.3.1.2. Dụng cụ và thuốc thử: Dụng cụ và thuốc thử chuẩn bị theo điều 3.1.2.
3.3.1.3. Chuẩn bị thử: Dung dịch kiểm tra dùng để xác định khả năng phân biệt về vị được chuẩn bị từ dung dịch gốc theo điều 3.1.3.1. Dùng pipét hay ống đong hình trụ lấy một lượng dung dịch gốc tương ứng với bảng 6 cho vào bình định mức dung tích 1000 ml và thêm nước đã chuẩn bị vào cho đến vạch. Dung dịch kiểm tra được bảo quản trong bình thủy tinh kín không quá 5 ngày. Không cho phép dùng dung dịch bị vẩn đục.
Bảng 6
Loại vị
Chất gây vị
Dung dịch A
Dung dịch B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ của chất gây vị trong dung dịch g/lít
Thể tích dung dịch gốc ml
Nồng độ của chất gây vị trong dung dịch g/lít
Ngọt
Mặn
Chua
Đắng
Saccaroza
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit xitric
hay Axit tactric
Caféin
hay Quinin hidroclorua
50,0
80,0
30,0
30,0
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
1,6
0,30
0,30
0,10
0,01
75
100
40,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
7,5
2,0
0,40
0,40
0,20
0,20
3.3.1.4. Tiến hành thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao cho mỗi người cảm quan 6 cặp đôi mẫu dung dịch của một loại vị. Trong mỗi cặp người cảm quan cần xác định được mẫu có nồng độ vị cao hơn. Kết quả ghi vào phiếu số 5.
Cho phép thử nghiệm lại trong khoảng thời gian không ít hơn 30 phút.
3.3.1.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
3.3.2. Phương pháp dio-trio (hai - ba)
3.3.2.1. Nội dung
Phương pháp này dùng để xác định khả năng của người cảm quan nhận biết sự khác biệt rất nhỏ về nồng độ của các chất có vị bằng cách so sánh 2 mẫu với mẫu kiểm tra.
3.3.2.2. Dụng cụ và thuốc thử: Dụng cụ và thuốc thử chuẩn bị theo điều 3.1.2.
3.3.2.3. Chuẩn bị thử: Chuẩn bị thử theo điều 3.3.1.3.
3.3.2.4. Tiến hành thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.4.2. Mỗi người cảm quan được nhận 6 cặp mẫu của một loại vị và một mẫu C. Cần xác định trong mỗi cặp, mẫu nào giống mẫu C.
Kết quả thử nghiệm ghi vào phiếu số 6.
Cho phép tiến hành thử nghiệm lại trong khoảng thời gian không ít hơn 30 phút.
3.3.2.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
3.3.3. Phương pháp tam giác
3.3.3.1. Nội dung:
Phương pháp này dùng để xác định khả năng của người cảm quan nhận biết sự khác biệt rất nhỏ về nồng độ của các chất có vị bằng cách so sánh ba mẫu.
3.3.3.2. Dụng cụ và thuốc thử: Dụng cụ và thuốc thử chuẩn bị theo điều 3.1.3.
3.3.3.3. Chuẩn bị theo điều 3.3.1.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.4.1. Cho 30 ml dung dịch kiểm tra A và B đã chuẩn bị theo mục 3.3.1.3 vào 11 bình thủy tinh bằng nhau. Mã hóa các bình và ghép chúng vào từng bộ AAB; BAB; BAA… nghĩa là sao cho mỗi bộ có một từ dung dịch kiểm tra A, hoặc mỗi mẫu từ dung dịch kiểm tra B và 2 mẫu từ dung dịch kiểm tra A. Tất cả các mẫu phải có nhiệt độ 20 ± 20C.
3.3.3.4.2. Mỗi người cảm quan nhận ba bộ bình của một loại vị. Trong mỗi bộ cần phân biệt được mẫu có nồng độ dung dịch khác với hai mẫu kia và chỉ số nồng độ cao hay thấp hơn. Kết quả ghi vào phiếu số 7.
Cho phép thử nghiệm lại trong khoảng thời gian không ít hơn 30 phút.
3.3.3.5. Dựa vào kết quả thử nghiệm để chọn người cảm quan.
Kiểm tra khả năng nhận biết đúng màu sắc và xác định sự khác biệt về cường độ của màu
Ngày
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệm vụ: Phân chia mẫu dung dịch của các chất theo mẫu sắp xếp chúng theo thứ tự cường độ màu đậm dần
Số 1 - Mẫu có cường độ màu thấp nhất
Số 2 - Tiếp theo ….
Trong bảng chỉ mã số của các màu
Thứ tự mẫu theo cường độ đậm dần
Mã số của mẫu
Màu đỏ
Màu vàng
Màu xanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm
PHIẾU SỐ 2
Kiểm tra khả năng phân biệt mùi thơm
Ngày, tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệm vụ: Ngửi các mẫu và gọi tên mùi
Mã số của mẫu
Tên các chất có mùi hoặc loại mùi
Nhận xét của người thử nghiệm
Kết luận của người thử nghiệm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHIẾU SỐ 3
Kiểm tra khả năng nhận biết các vị cơ bản
Ngày, tháng
Họ và tên Thời gian
Nhiệm vụ: Thử nếm các dung dịch của các chất có vị, xác định vị, ghi mã số mẫu vào bảng
Loại vị
Mã số mẫu
Nhận xét của người tổ chức và thử nghiệm
Ngọt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chua
Đắng
Trung tính
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
PHIẾU SỐ 4
Xác định “ngưỡng cảm giác” của vị cơ bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ và tên Thời gian
Nhiệm vụ: Nếu mẫu dung dịch của các chất có vị theo thứ tự số 1, 2, 3… và đánh dấu vào bảng khi số hiệu của mẫu mà anh (chị) nhận biết được loại vị của nó đầu tiên (ngọt, mặn, chua, đắng)
Số hiệu mẫu
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
Loại vị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét và kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
PHIẾU SỐ 5
Kiểm tra khả năng nhận biết sự khác biệt và nồng độ của các chất có vị bằng phương pháp so sánh cặp đôi
Ngày, tháng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệm vụ: Có 6 cặp mẫu dung dịch của các chất có vị, với hai nồng độ khác nhau. Gọi tên vị, so sánh mẫu của từng cặp và chỉ ra mẫu nào có nồng độ cao hơn. Đánh dấu mẫu ấy bằng vòng tròn trong bảng.
Loại vị:
Mã số của mẫu:
Nhận xét của người tổ chức thử nghiệm:
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
PHIẾU SỐ 6
Kiểm tra khả năng nhận biết sự khác nhau về nồng độ của dung dịch các chất có vị bằng phương pháp dio - trio (hai - ba)
Ngày, tháng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệm vụ: Có 6 cặp mẫu dung dịch của chất có vị với hai nồng độ khác nhau và một mẫu C của vị đó nhưng có nồng độ tương đương với một trong hai nồng độ trên. Gọi tên vị, so sánh các mẫu của trong một cặp với mẫu C và chỉ rõ mẫu nào giống (tương đương) với mẫu C. Đánh dấu vào bảng bằng vòng tròn.
Loại vị:
Mã số mẫu:
Nhận xét của người tổ chức thử:
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
PHIẾU SỐ 7
Kiểm tra khả năng nhận biết sự khác biệt về nồng độ của dung dịch các chất có vị bằng phương pháp tam giác
Ngày, tháng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài tập: Có ba bộ ba mẫu dung dịch của các chất có vị với 2 nồng độ khác nhau, trong mỗi bộ có 2 mẫu nồng độ như nhau và 1 mẫu nồng độ khác. Gọi tên vị, so sánh các mẫu trong mỗi bộ, xác định mẫu nào khác với hai mẫu kia về nồng độ. Đánh dấu số hiệu mẫu đó bằng vòng tròn. Chỉ rõ nồng độ của mẫu đó cao hơn hay thấp hơn hai mẫu kia. (“+ +” - cao hơn, “+” thấp hơn -).
Nồng độ cao hơn hai mẫu kia “++”, nồng độ thấp hơn “+”
Loại vị:
Mã số mẫu:
Nồng độ dung dịch của mẫu tìm ra cao hơn hay thấp hơn so với mẫu đã biết
Nhận xét của người tổ chức kiểm nghiệm
Kết luận của người tổ chức thử nghiệm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục và nồng độ các chất thơm.
Chất thơm
Số lượng
Dung dịch hòa tan
Cồn Etanola, dung dịch 35%
100 ml
Hydroxit Amon 25%
4 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benjaldehyd
1g
Cồn Etanola, dung dịch 50%
n - Axit butyric
10 ml
Nước cất
Diaxetyl
0,01 ml
Nước cất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 ml
Nước cất
Ijomelaxetat
10 ml
Cồn Etanola, dung dịch 10%
Camfoza
3 g
Cồn Etanola, dung dịch 3%
Fénol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cồn Etanola, dung dịch 10%
Vanilin
10 g
Cồn Etanola, dung dịch 10%
Etyl axetat
0,01 g
Nước cất
Axetaldehyt
0,01 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5104:1990 (ST SEV 5216 - 85) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - phương pháp xác định khả năng thử nếm của người cảm quan
Số hiệu: | TCVN5104:1990 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1990 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5104:1990 (ST SEV 5216 - 85) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - phương pháp xác định khả năng thử nếm của người cảm quan
Chưa có Video