PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN BỀN
Lubricants
Method for the determination of limit of firmness.
Cơ quan biên soạn:
Viện kỹ thuật quân sự, Tổng cục kỹ thuật
Bộ Quốc phòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ Quốc phòng
Cơ quan trình duyệt:
Cục Tiêu chuẩn - Đo Lường - Chất Lượng Nhà nước
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số: 175/QĐ ngày 15 tháng 6 năm 1983
MỠ ĐẶC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lubricants
Method for the determination of limit of firmness.
Giới hạn bền của mỡ là khả năng bám dính vào các chi tiết máy của mỡ mà không bị chảy trượt dưới tác dụng của các ngoại lực.
Phương pháp này dựa trên việc xác định áp lực làm cho mỡ dịch chuyển trong mao quản của dẻo kế K - 2 ở nhiệt độ xác định.
1. DỤNG CỤ, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT
Dẻo kế K - 2 (hình 1), gồm các bộ phận sau:
Cột trụ (1);
Bếp điện hình ống (2);
Bầu chứa dầu (3);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phễu dầu (5);
Khóa van (6);
Ống nối (7)
Ống kính bảo vệ (8);
Đai ốc để giữ mao quản (9);
Ống đựng mao quản (10);
Mao quản đựng trong vỏ ống dài 100 mm (11);
Mao quản đựng trong ống dài 50mm (12);
Cối trộn mẫu (14);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ ổn nhiệt;
Nhiệt kế có thang độ từ 80oC đến 170oC;
Nhiệt kế có thang độ từ 80oC đến -30oC;
Đồng hồ bấm giây;
Bay lấy mẫu;
Benzen TK;
Dầu thiên nhiên có độ nhớt 19 - 53 cst ở 50oC và có nhiệt độ đông đặc thấp hơn 15oC so với nhiệt độ thử nghiệm.
2.1. Dùng benzen rửa sạch tất cả các chi tiết của dẻo kế có dính dầu mỡ, sau đó đem sấy khô trong tủ sấy hoặc thổi khô bằng khí nóng. Cối trộn mẫu rửa sạch bằng benzen và dùng khăn sạch lau khô.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Dùng phay trát đầy mỡ thí nghiệm vào các lỗ ở pittông và sau đó đóng nắp trên và nắp dưới vào cối.
2.4. Giữ cối có mẫu ở nhiệt độ 20 ± 1oC trong bộ ổn nhiệt 30 phút, sau đó tiến hành trộn mẫu bằng cách cho pittông chuyển động lên xuống 100 lần.
2.5. Tháo nắp trên của cối trộn mẫu, dùng phay lấy mỡ trong cối và trát đầy vào hai rãnh của hai nửa mao quản. Sau đó chắp hai nửa mao quản lại và lắp vào vỏ ống. Trước khi cho mao quản vào vỏ ống, dùng mỡ thí nghiệm bôi vào mặt ngoài của mao quản và mặt trong của vỏ ống để khi cho vào được dễ và khít.
2.6. Lắp đệm cao su vào phía mặt cắt của vỏ ống và đặt vỏ ống có mao quản vào ống đựng mao quản của dẻo kế.
2.7. Mở khóa van và đổ dầu thiên nhiên vào bầu dầu qua phễu cho đến khi dầu trào ra ở miệng ống đựng mao quản thì đóng khóa van lại.
2.8. Lắp đai ốc giữ mao quản vào ống đựng mao quản. Khi vặn chặt đai ốc, áp suất dầu trong bầu tăng lên chút ít do bị nén.
Hình 1
Dẻo kế K - 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Lắp ống kính bảo vệ vào ống đựng mao quản và nhúng ống vào bộ ổn nhiệt, mực nước trong bình ổn nhiệt cao hơn mặt trên của mao quản khoảng 30 mm.
2.10. Nhiệt độ trong bình ổn nhiệt giữ chính xác đến ± 1oC trong khoảng 20 phút. Trong thời gian đó, khóa van dầu luôn luôn mở.
Thời gian chuẩn bị thí nghiệm tính từ khi cho mỡ vào mao quản cho đến khi bắt đầu tiến hành thí nghiệm kéo dài trong khoảng 30 - 40 phút.
3.1. Khóa van dầu lại và cắm cho bếp điện làm việc. Cần hiệu chỉnh bếp điện bằng cách nâng lên hoặc hạ xuống dọc theo cột trụ sao cho áp suất dầu tăng không quá 5 kPa trong một phút đối với mao quản dài và trong hai phút đối với mao quản ngắn.
3.2. Sau khi áp suất của dầu tăng lên đến giá trị cực đại và bắt đầu giảm xuống tắt bếp điện, mở khóa van dầu, lấy ống đựng mao quản ra khỏi bình ổn nhiệt và từ từ tháo mao quản ra khỏi ống đựng.
3.3. Giá trị cực đại của áp suất dầu ghi lại với độ chính xác đến 1 kPa.
4.1. Giới hạn bền của mỡ thử nghiệm 5 tính theo kPa theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P - áp suất cực đại của dầu, tính bằng kPa;
r - bán kính mao quản - 0,2 cm;
l - chiều dài mao quản - 5 hoặc 10 cm.
4.2. Kết quả tính toán được làm tròn số dưới dạng hai chữ số ví dụ: 0,15Pa, 1,5Pa, 15Pa.
4.3. Kết quả xác định giới hạn bền của mỡ là giá trị trung bình cộng của hai lần xác định song song.
4.4. Sai lệch cho phép giữa hai lần xác định song song không vượt quá 10% so với kết quả trung bình.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3792:1983 về Mỡ đặc - Phương pháp xác định giới hạn bền do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN3792:1983 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 15/06/1983 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3792:1983 về Mỡ đặc - Phương pháp xác định giới hạn bền do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video