4.1. Chất điều chỉnh độ axit và pH |
Mức tối đa |
4.1.1. Axit xitric |
} |
4.1.2. Axit malic |
} Lượng đủ để duy trì pH ở mức 2,8 |
4.1.3. Axit lactic |
} đến 3,5 |
4.1.4. Axit L-tartric |
} axit L-tartric, axit fumaric |
4.1.5. Axit fumaric |
} và các muối của chúng tính |
4.1.6. Natri, kali và các muối canxi của bất kỳ axit nào được liệt kê trong 4.1.1 đến 4.1.5 |
} theo axit 3000 mg/kg |
4.1.7. Natri cacbonat và kali cacbonat |
} |
4.1.8. Natri bicacbonat và kali bicacbonat |
} |
4.2. Chất chống tạo bọt |
|
4.2.1. Các monoglyxerit và diglyxerit của các axit béo từ các loại dầu ăn |
} không lớn hơn mức cần thiết để ức chế tạo bọt |
4.2.2. Dimetyl polysiloxan |
10 mg/kg |
4.3. Chất làm dày |
|
4.3.1. Pectin |
Giới hạn bởi GMP |
4.4. Chất tạo màu |
|
4.4.1. Caramen (không được tạo thành từ quá trình amoni sulphit) |
} Giới hạn bởi GMP |
4.4.2. Caramen (được tạo thành từ quá trình amoni sulphit) |
1,5 g/kg |
4.4.3. Vàng mặt trời lặn FCF |
200mg/kg |
4.4.4.Tartrazin |
} 100 mg/kg, đơn lẻ hay kết hợp |
4.4.5. Xanh FCF |
} (chỉ đối với mứt chanh) |
4.5. Chất bảo quản |
|
4.5.1. Axit sorbic và kali sorbat |
500 mg/kg, đơn lẻ hay kết hợp |
4.5.2. Sulfua dioxit (mang sang từ nguyên liệu tự nhiên) |
100 mg/kg thành phẩm |
4.6. Chất tạo hương |
|
Tinh dầu cam, quýt tự nhiên |
Giới hạn bởi GMP |
4.7. Chất chống ôxi hóa |
|
Axit L-ascorbic |
500 mg/kg |
5.1. Khuyến nghị các sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này phải được chế biến và xử lý theo TCVN 5603 (CAC/RCP.1) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 53-2003 Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi (Code of Hygienic Practice for Fresh Fruits and Vegetables) và các Quy phạm thực hành khác có liên quan đến sản phẩm này.
5.2. Theo quy phạm thực hành sản xuất tốt (GMP), sản phẩm không được có tạp chất lạ.
5.3. Khi lấy mẫu và kiểm tra bằng các phương pháp thích hợp, sản phẩm phải:
- không được chứa vi sinh vật với lượng có thể gây hại cho sức khỏe con người;
- không được chứa ký sinh trùng có hại cho chức khỏe con người; và
- không được chứa bất kỳ chất nào có nguồn gốc vi sinh vật với lượng có thể gây hại cho sức khỏe con người.
6.1. Độ đầy của hộp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao bì phải được đổ đầy sản phẩm. Khi đóng trong bao bì cứng, lượng sản phẩm phải chiếm không dưới 90% dung tích nước của bao bì. Dung tích nước của bao bì là thể tích của nước cất ở 200C chứa đầy trong bao bì kín.
6.1.2. Phân loại "khuyết tật"
Bao bì không đáp ứng được yêu cầu đối với độ đầy tối thiểu (90% dung tích bao bì) quy định trong 6.1.1 thì được coi là "khuyết tật”.
6.1.3. Chấp nhận lô hàng
Lô sản phẩm được coi là đạt yêu cầu quy định trong 6.1.1 khi số lượng các "khuyết tật" không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp (AQL-6,5) được quy định trong CAC/RM 42-1969 Kế hoạch lấy mẫu sản phẩm bao gói sẵn (Sampling Plans for Prepackaged Foods).
Ngoài việc ghi nhãn theo TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần có các quy định sau đây:
7.1. Tên sản phẩm
7.1.1. Tên sản phẩm phải là "Mứt" hoặc "Mứt jelly".
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Ngoại trừ quy định trong 7.1.2, sản phẩm phải được chế biến từ hai hoặc nhiều loại cam, quýt, tên của sản phẩm phải gồm từng loại quả có trong thành phần, với loại quả được liệt kê theo lượng từ cao xuống thấp.
7.1.4. Tên của sản phẩm phải gồm cả tên của loại cam, quýt (ví dụ: "Mứt cam Valencia").
7.1.5. Sản phẩm có thể được đặt tên theo lượng và loại vỏ quả có mặt, tùy theo quy định của từng quốc gia mà sản phẩm được tiêu thụ.
7.1.6. Khi bất kỳ thành phần nào được bổ sung mà tạo cho thực phẩm mang hương đặc trưng của thành phần, thì tên của sản phẩm phải kèm theo cụm từ "tạo hương X", hoặc "hương X".
7.2. Danh mục các thành phần
7.2.1. Trên nhãn phải ghi đầy đủ các thành phần theo tỷ lệ giảm dần theo quy định của TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
7.2.2. Nếu bổ sung axit ascorbic để giữ màu, sự có mặt của nó phải được công bố trong danh mục thành phần là axit ascorbic.
8. Phương pháp lấy mẫu và phân tích
Xem Codex Alimentarius tập 13.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1870:2007 (CODEX STAN 80:1981) về mứt cam, quýt
Số hiệu: | TCVN1870:2007 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1870:2007 (CODEX STAN 80:1981) về mứt cam, quýt
Chưa có Video