Nước đường ngọt nhẹ Nước có pha ít đường Xi rô rất loãng |
Nồng độ từ 10oBrix đến 14oBrix |
Xi rô rất đặc |
Nồng độ lớn hơn 22oBrix |
2.2. Chỉ tiêu chất lượng
2.2.1. Màu sắc
Múi phải có màu vàng đậm đến màu cam đặc trưng của sản phẩm chế biến, không được có vết xám nâu trên múi và môi trường đóng hộp phải trong, trừ trường hợp sử dụng dịch quả ép.
2.2.2. Hương vị
Cam quýt đóng hộp phải có mùi và hương vị đặc trưng, không được có mùi và hương vị lạ.
2.2.3. Trạng thái
Sản phẩm phải có độ chắc vừa phải và đặc trưng cho sản phẩm đóng hộp, không được có các vết khô sần hoặc các phần xơ ảnh hưởng đến ngoại quan hoặc đến việc sử dụng sản phẩm.
2.2.4. Khuyết tật và mức cho phép
Cam quýt hộp phải không có các khuyết tật vượt quá giới hạn được quy định dưới đây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tối đa tính theo khối lượng cái
(a) Múi vỡ, rách và các múi vụn (như định nghĩa trong 1.2) (trong hộp dạng nguyên múi)
7 %
(b) Múi vụn (như định nghĩa trong 1.2) (trong hộp dạng múi vỡ)
15 %
(c) Màng múi (tổng diện tích bề mặt)
7 cm2/ 100g (tính theo mẫu trung bình)
(d) Sợi xơ (tổng chiều dài)
5 cm/ 100 g (tính theo mẫu trung bình)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 hạt/ 100g
2.2.5. Độ đồng đều của múi (dạng nguyên múi-kích cỡ đơn)
95 % số múi trong mỗi hộp phải có kích thước tương đối đồng đều, khối lượng múi lớn nhất không vượt quá hai lần khối lượng múi bé nhất.
2.2.6. Phân loại “khuyết tật”
Một hộp không đạt được một hay nhiều yêu cầu chất lượng đã quy định ở 2.2.1 đến 2.2.5 (trừ các quy định tính theo mẫu trung bình) sẽ bị coi là “khuyết tật”.
2.2.7. Mức chấp nhận
Một lô hàng được coi là đạt được các yêu cầu chất lượng đã quy định ở 2.2 khi:
(a) Số lượng các “khuyết tật” được xác định trong 2.2.6 không vượt quá số chấp nhận được (c) của phương pháp lấy mẫu thích hợp trong CAC/RM 42-1969 Phương án lấy mẫu đối với thực phẩm bao gói sẵn (AQL – 6.5) (xem Codex Alimentarius tập 13).
(b) Các yêu cầu ở điều 2.2.5 đều được thỏa mãn khi tính theo mẫu trung bình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Chất axit hóa
Axit xitric
3.2. Chất chống đục
Metyl xenluloza
Mức tối đa cho phép
Theo GMP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì (Pb)
Thiếc (Sn)
Mức tối đa cho phép
1 mg/kg
250 mg/kg tính theo Sn
5.1. Sản phẩm được quy định trong tiêu chuẩn này phải được chuẩn bị và chế biến theo TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, Rev 3-1997) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm và các quy phạm thực hành khác có liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Khi lấy mẫu và kiểm tra bằng các phương pháp thích hợp, sản phẩm phải:
- không chứa vi sinh vật với lượng có thể gây hại cho sức khỏe con người;
- không chứa ký sinh trùng có hại cho sức khỏe con người; và
- không chứa bất kỳ chất nào có nguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại cho sức khỏe con người.
6.1. Độ đầy của hộp
6.1.1. Độ đầy tối thiểu
Lượng quả và sản phẩm chứa trong hộp (kể cả môi trường đóng hộp) phải chiếm không dưới 90% dung tích nước của hộp. Dung tích nước của hộp là thể tích của nước cất chứa đầy trong hộp đóng kín ở 20 oC.
6.1.2. Phân loại “khuyết tật”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Mức chấp nhận
Một lô sản phẩm sẽ được coi là đạt được yêu cầu quy định trong 6.1.1 khi số lượng các khuyết tật theo quy định tại 6.1.2 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu tương ứng trong CAC/RM 42-1969 phương án lấy mẫu đối với thực phẩm bao gói sẵn (AQL 6.5) (xem Codex Alimentarius tập 13).
6.1.4. Khối lượng cái tối thiểu
6.1.4.1. Khối lượng cái tối thiểu của sản phẩm so với khối lượng nước cất chứa đầy trong hộp đóng kín ở 200C phải không được nhỏ hơn các tỷ lệ phần trăm sau:
Dạng nguyên múi
Dạng múi vỡ hoặc vụn
55 %
58%
6.1.4.2. Các yêu cầu về khối lượng cái tối thiểu được coi là đạt được khi khối lượng cái trung bình của tất cả các hộp đã kiểm tra không thấp hơn các yêu cầu tối thiểu với điều kiện không có sự hụt khối quá mức trong mỗi bao gói đơn lẻ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn theo TCVN 7087:2002 (CODEX STAN 1-1985, Rev 3-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, ngoài ra cần bổ sung các yêu cầu dưới đây:
7.1. Tên sản phẩm
7.1.1. Tên sản phẩm phải là “Cam quýt”.
7.1.2.
(a) Khi cần, dạng của sản phẩm phải được ghi liền với tên của sản phẩm:
“nguyên múi”
“múi vỡ”
“múi vụn”;
(b) Trường hợp sản phẩm có kích cỡ hỗn hợp, dạng kích cỡ đó phải được ghi liền với tên sản phẩm, ví dụ: “múi nguyên hỗn hợp”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sản phẩm được sản xuất phù hợp với điều 1.3 quy định đối với dạng khác thì trên nhãn phải có từ hoặc cụm từ đi liền với tên sản phẩm để tránh sự hiểu nhầm đối với người tiêu dùng.
7.1.4. Môi trường đóng hộp phải được ghi cùng với tên hoặc như một phần của tên sản phẩm.
7.1.4.1. Khi môi trường đóng hộp là nước hoặc là hỗn hợp nước với một hoặc nhiều loại dịch quả mà trong đó chủ yếu là nước, thì tên sản phẩm phải được ghi là:
“trong nước” hoặc “đóng trong nước”.
7.1.4.2. Khi môi trường đóng hộp chỉ là dịch quả cam quýt hoặc bất kỳ dịch quả ép thuộc họ cam quýt nào thì tên sản phẩm phải được ghi là:
“trong dịch quả cam quýt” hoặc “trong dịch quả (tên của quả)”.
7.1.4.3. Khi môi trường đóng hộp là hỗn hợp gồm hai hay nhiều loại dịch quả họ cam quýt thì tên sản phẩm phải được ghi là:
“trong dịch quả (tên quả)” hoặc “trong dịch quả họ cam quýt” hoặc “trong hỗn hợp dịch quả họ cam quýt”.
7.1.4.4. Khi bổ sung thêm đường vào dịch ép cam quýt hoặc các loại dịch quả ép họ cam quýt khác thì môi trường đóng hộp phải được ghi là:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“dịch (tên quả) ngọt đậm”; hoặc
“dịch quả ép cam quýt ngọt nhẹ”;
“dịch quả ép cam quýt hỗn hợp ngọt đậm”.
7.1.4.5. Khi bổ sung đường vào nước, hỗn hợp nước với một loại dịch quả ép họ cam quýt (kể cả dịch cam quýt ép) hoặc hỗn hợp nước với hai hay nhiều loại dịch quả ép thì môi trường đóng hộp phải được ghi là:
“xi rô loãng” hoặc “xi rô đặc”’; hoặc
“nước đường ngọt nhẹ” hoặc “nước có pha ít đường”; hoặc
“xi rô rất loãng” hoặc “xi rô rất đặc”.
7.1.4.6. Khi môi trường đóng hộp là nước và dịch cam, quýt hoặc hỗn hợp nước và một hay nhiều loại dịch quả thuộc họ cam quýt mà thể tích dịch quả chiếm 50 % hoặc nhiều hơn của môi trường đóng hộp thì tên môi trường đóng hộp hpải được thể hiện sao cho có thể nhận biết sự vượt trội của dịch quả, ví dụ:
“dịch cam quýt và nước”; hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Danh mục thành phần
7.2.1. Trên nhãn phải ghi đầy đủ các thành phần theo tỷ lệ giảm dần theo quy định của TCVN 7087:2002 (CODEX STAN 1-1985, Rev 3-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, trừ lượng nước có thể không cần ghi.
7.2.2. Trong trường hợp dịch quả được làm từ nước quả cô đặc thì trong danh mục thành phần trên nhãn cần ghi rõ là: “dịch (tên quả) làm từ dịch cô đặc” hoặc “dịch (tên quả) hoàn nguyên” hoặc “dịch (tên quả) làm từ dịch (tên quả) cô đặc”.
7.3. Công bố không bắt buộc
7.3.1. Loại kích cỡ của dạng nguyên múi
Loại kích cỡ của dạng nguyên múi có thể được ghi trên nhãn nếu sản phẩm đáp ứng được các quy định ở điều 1.4.1.
7.3.2. Loại kích cỡ của dạng nguyên múi kích cỡ không đồng nhất
Nếu sản phẩm đáp ứng được các quy định tương ứng ở điều 1.4 quy định đối với phân loại kích cỡ của dạng nguyên múi kích cỡ đồng nhất thì có thể được ghi lên nhãn như sau:
(a) “lớn”, “trung bình” hoặc “nhỏ”; và/hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Xem Codex Alimentarius tập 13.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1578:2007 (CODEX STAN 68-1981) về cam quýt hộp
Số hiệu: | TCVN1578:2007 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1578:2007 (CODEX STAN 68-1981) về cam quýt hộp
Chưa có Video