Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14178:2024

CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH

Frozen tuna

Lời nói đu

TCVN 14178:2024 do Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc Gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÁ NGỪ ĐÔNG LẠNH

Frozen tuna

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tiêu chuẩn này áp dụng cho sn phẩm cá ngừ đông lạnh ăn liền và sản phẩm cá ngừ đông lạnh cần xử lý nhiệt trước khi ăn.

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với sản phẩm cá ngừ đông lạnh thuộc loài cá ngừ vây vàng (Thunus albacares, Bonnaterre, 1788) và cá ngừ mắt to (Thunnus obesus, Lowe, 1839).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4830-1 (ISO 6888-1, Amd 1:2023), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker

TCVN 4884-1 (ISO 4833-1, Amd 1:2022), Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng vi sinh vật - Phần 1: Đếm khuẩn lạc ở 30 °C bằng kỹ thuật đổ đĩa

TCVN 5276:1990, Thủy sản - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

TCVN 7700-1 (ISO 11290-1, Amd 1:2024), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes - Phần 1: Phương pháp phát hiện

TCVN 7905-1 (ISO/TS 21872-1, Amd 1:2023), Vi sinh vật trong thực phm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Vibrio spp. có khả năng gây bệnh đường ruột - Phần 1: Phát hiện Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



TCVN 7924-2 (ISO 16649-2), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 °C sử dụng màng lọc và 5-bromo-4-clo-3-indolyl β-D-glucuronid

TCVN 7924-3 (ISO 16649-3), Vi sinh vật trong trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza - Phần 3: Phát hiện và kỹ thuật tính số có xác suất lớn nhất sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl β-D-glucuronid

TCVN 8352, Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng histamin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

TCVN 10780-1 (ISO 6579-1), Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp phát hiện, định lượng và xác định tuýp huyết thanh của Salmonella - Phần 1: Phát hiện Salmonella spp.

TCVN 11047, Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng histamin - Phương pháp đo huỳnh quang

TCVN 12153:2018, Cá ngừ nguyên liệu

ISO 19343:2017, Microbiology of the food Chain - Detection and quantification of histamine in fish and fishery products - HPLC method (Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp và định lượng histamin trong thủy sản và các sản phẩm thủy sản - Phương pháp HPLC)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Thịt cá ngừ (Tuna meat)

Phần thịt cá không có vây, được lấy từ thân cá ngừ bằng cách cắt dọc theo xương sống.

3.2

Sơ chế (Preliminary treatment)

Quá trình bao gồm các công đoạn làm sạch; cắt đầu, đuôi; phi lê cá; loại bỏ nội tạng và có hoặc không loại bỏ da, xương và thịt đen.

3.3

Cá ngừ đông lạnh (Frozen tuna)

Thịt cá ngừ, các dạng sản phẩm khác được cắt từ thịt cá ngừ, có hoặc không bổ sung phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến, được cấp đông, bảo qun, vận chuyển bảo đảm tâm thịt ở phần dày nhất đạt -18 °C hoặc thấp hơn.

4  Các yêu cầu

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Cơ sở sản xuất cá ngừ đông lạnh phải đáp ứng các quy định hiện hành về bảo đảm điều kiện vệ sinh và an toàn thực phẩm [10], [11], [12].

4.2  Yêu cầu đối với cá ngừ nguyên liệu

Cá ngừ nguyên liệu có đầy đủ hồ sơ đáp ứng các quy định hiện hành [4], [6].

Đối với cá ngừ nguyên liệu ở dạng tươi ướp lạnh hoặc đã qua bảo quản lạnh luôn duy trì ở nhiệt độ từ -1 °C đến 4 °C đáp ứng các chỉ tiêu cảm quan theo TCVN 12153:2018;

Đối với cá ngừ nguyên liệu ở dạng đông lạnh, luôn duy trì nhiệt độ bảo quản đảm bảo tâm thịt phần dày nhất đạt -18 °C hoặc thấp hơn.

4.3  Sơ chế

Quá trình sơ chế phải đảm bảo được tiến hành sạch, càng nhanh càng tốt. Nhiệt độ phòng sơ chế luôn duy trì thấp hơn 21 °C.

4.4  Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến

Ch sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong thực phẩm, đáp ứng các quy định hiện hành về mức sử dụng tối đa và cách thức sử dụng [3],[5].

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.5  Chỉnh hình và bao gói

Trong quá trình chỉnh hình và bao gói, nhiệt độ ở tâm phần dày nhất của sản phẩm luôn duy trì không quá 4 °C.

Bao bì được làm bằng vật liệu đáp ứng các quy định hiện hành về đảm bảo an toàn thực phẩm[9].

4.6  Cấp đông

Quá trình cấp đông được coi là hoàn thành khi nhiệt độ tâm thịt phần dày nhất đạt -18 °C hoặc thấp hơn.

4.7  Yêu cầu cảm quan

a) Căn cứ vào chỉ tiêu cảm quan, sản phẩm cá ngừ đông lạnh được phân làm 4 hạng: hạng 1; hạng 2; hạng 3 và hạng 4.

b) Các chỉ tiêu cảm quan của sn phẩm cá ngừ đông lạnh sau khi rã đông được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Các ch tiêu cảm quan

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Ngoại quan

Bề mặt thịt sáng bóng, khối thịt trong.

Vân mỡ các lớp ngoài rõ ràng

Bề mặt thịt ít bóng, trong, ít tươi

Chỉ thấy vân mỡ ở lớp ngoài

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Không thấy vân mỡ

Thịt không bóng, không tươi sáng

Không thấy vân mỡ

Màu sắc

Cá bổ sung phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến: đỏ hồng đến đỏ tươi

Cá không bổ sung phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến: đ hồng đến tím sẫm

Cá bổ sung phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến: đỏ hồng đến đỏ tươi

Cá không bổ sung phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến: đỏ hồng đến tím sẫm

Cá bổ sung phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến: màu thịt xỉn và đục

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Cá bổ sung phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến: màu thịt xn và đục

Cá không bổ sung phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến: màu nâu

Cấu trúc thịt

Thịt chắc, đàn hồi nhanh chóng khi nhấn nhẹ bằng đầu ngón tay. Không có điểm mềm trên bề mặt thịt

Thịt chắc, đàn hồi từ từ khi nhấn nhẹ bằng đầu ngón tay. Có một hoặc hai điểm mềm rất nhỏ trên bề mặt thịt

Thịt kém chắc, không đàn hồi lại hoàn toàn khi nhấn nhẹ bằng đầu ngón tay. Một số điểm mềm nhỏ trên bề mặt thịt

Thịt mềm, không đàn hồi lại khi nhấn nhẹ bằng đầu ngón tay. Các vùng mềm lớn trên bề mặt thịt

Vị

Vị ngọt thịt đậm đà, không có vị chua

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Vị ngọt thịt vừa phải, bắt đầu cảm nhận được vị chua của thịt

Vị ngọt thịt nhẹ, vị chua nhẹ

Mùi

Mùi tươi đặc trưng của cá, không có mùi lỗi(a)

Mất mùi tươi đặc trưng của cá

(a) Mùi lỗi là những mùi không mong muốn, sự có mặt của mùi lỗi sẽ làm giảm chất lượng cảm quan sản phẩm. Mùi lỗi bao gồm các mùi như sau: mùi ôi dầu; mùi cá thối; mùi tanh ươn; mùi carton ẩm; mùi cháy lạnh; mùi c cải thối; mùi khoai hà/sùng; mùi cơm thiu; mùi thuốc kháng sinh

CHÚ THÍCH: Các hạng 1; 2; 3; 4 ln lượt tương ứng với mức chất lượng từ cao xuống thấp.

Hạng 1; 2: Mức chất lượng phù hợp dùng cho ăn liền hoặc xử lý nhiệt trước khi ăn

Hạng 3; 4: Mức chất lượng cần xử lý nhiệt trước khi ăn.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.8.1  Chỉ tiêu kim loại nặng

Giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong sản phẫm cá ngừ đông lạnh phải đáp ứng quy định hiện hành [8].

4.8.2 Chỉ tiêu histamin

Giới hạn cho phép đối với hàm lượng histamin trong sản phẩm cá ngừ đông lạnh được quy định trong Bảng 2.

Bàng 2 - Giới hạn cho phép đối với hàm lượng histamin

Ch tiêu

Kế hoạch lấy mẫu

Giới hạn cho phép (mg/kg)

n

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



m

M

Histamin.

9

2

100

200

CHÚ THÍCH:

n là số mẫu cần lấy từ lô hàng để kiểm nghiệm.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.8.3  Chỉ tiêu vi sinh vật

Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm cá ngừ đông lạnh được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 - Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật

Chỉ tiêu

Kế hoạch lấy mẫu

Giới hạn cho phép

n

c

m

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Đối với sản phẩm ăn liền

Tổng số vi sinh vật hiếu khí

5

2

104CFU/g

105CFU/g

E. coli

5

0

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Listeria monocytogenes

5

0

Không phát hiện/25 g

Vibrio cholerae

5

0

Không phát hiện/25 g

Salmonella

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0

Không phát hiện/25 g

Staphylococcus aureus dương tính với coagulase

5

2

10 CFU/g

102CFU/g

2. Đối với sản phẩm cần xử lý nhiệt trước khi ăn

Tổng số vi sinh vật hiếu khí

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

5 × 105CFU/g

5 × 106CFU/g

E. coli

5

2

5 × 102CFU/g

5 × 103CFU/g

Salmonella

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0

Không phát hiện/25 g

CHÚ THÍCH:

n là số mẫu cần lấy từ lô hàng để kiểm nghiệm.

c là s mẫu tối đa cho phép có kết quả kiểm nghiệm nằm giữa mM. Trong n mẫu kiểm nghiệm được phép có tối đa c mu cho kết quả kiểm nghiệm nằm giữa mM, nếu có một mẫu cho kết quả vượt quá giá trị M là không đạt.

5  Lấy mẫu

Lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo TCVN 5276:1990.

6  Phương pháp thử

6.1  Phương pháp đánh giá cảm quan, theo Phụ lục A.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6.3  Xác định Listeria monocytogenes, theo TCVN 7700-1 (ISO 11290-1, Amd 1:2024).

6.4  Xác định Vibrio cholerae, theo TCVN 7905-1 (ISO/TS 21872-1, Amd 1:2023).

6.5  Xác định Staphylococcus aureus dương tính với coagulase, theo TCVN 4830-1 (ISO 6888-1, Amd 1:2023).

6.6  Xác định Salmonella, theo TCVN 10780-1(150 6579-1).

6.7  Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 4884-1 (ISO 4833-1, Amd 1:2022),

6.8  Xác định E. coli, theo TCVN 7924-1 (ISO 16649-1) hoặc TCVN 7924-2 (ISO 16649-2) hoặc TCVN 7924-3 (ISO 16649-3).

7  Ghi nhãn

Việc ghi nhãn sản phẩm cá ngừ đông lạnh phải được thực hiện theo các quy định hiện hành [1],[2].

8  Bảo quản, vận chuyển và truy xuất nguồn gốc

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Cá ngừ đông lạnh phải được bảo quản, vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và duy trì nhiệt độ tâm thịt ở phần dày nhất đạt -18 °C hoặc thấp hơn.

8.2  Truy xuất nguồn gốc

Sản phẩm phi có đầy đủ hồ sơ truy xuất nguồn gốc theo quy định hiện hành[4].

 

Phụ lục A

(Quy định)

Phương pháp đánh giá cảm quan sản phẩm cá ngừ đông lạnh

A.1  Yêu cầu về mẫu thử

Sản phẩm cá ngừ đông lạnh trước khi đánh giá cảm quan phải được đựng trong túi bao gói kín và đảm bảo yêu cầu tâm thịt ở phần dày nhất có nhiệt độ thấp hơn hoặc bằng -18 °C.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Mu đánh giá cảm quan được cắt từ sản phẩm cá ngừ đông lạnh thành từng miếng nhỏ có độ dày từ 2,5 cm đến 3 cm, mẫu được đựng trong túi bao gói kín. Sau đó được rã đông bằng cách ngâm cả túi vào nước sạch có nhiệt độ từ 18 °C đến 20 °C cho tới khi cầm vào miếng cá thấy mềm (khoảng từ 15 min đến 20 min) và đặt trên đĩa trắng, sạch.

A.3  Cách tiến hành

Các chỉ tiêu cảm quan được đánh giá theo quy định tại Bảng A.1.

Bảng A.1 - Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu cảm quan của sản phẩm cá ngừ đông lạnh sau khi rã đông

TT

Chỉ tiêu

Thang đo cường độ

Phương pháp đánh giá

1. Ngoại quan

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Độ bóng bề mặt

Không bóng đến Rất bóng

Dùng dao sắc cắt miếng cá thành lát, quan sát bề mặt vừa cắt và đánh giá độ tương phản ánh sáng từ bề mặt.

1.2

Độ tươi sáng bề mặt

Rất tối/xỉn đến Rất sáng/tươi

Độ tươi sáng quan sát bằng mắt.

1.3

Độ trong của miếng thịt cá

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Giơ miếng cá lên trước nguồn sáng, nếu một phần ánh sáng có khả năng xuyên qua miếng thịt thì là độ trong mạnh.

2. Màu sắc

2.1

Màu đỏ (thịt không bổ sung phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến)

Đỏ hồng đến Đỏ tím sẫm

Quan sát cơ thịt trắng của thịt cá, đỏ hồng (giống màu của dưa hấu non), đỏ tím sẫm (giống màu quả mận chín)

2.2

Màu đỏ (thịt bổ sung phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến)

Đỏ hồng đến Đỏ tươi

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Cấu trúc cơ thịt

3.1

Độ săn chắc

Rất bở đến Rất chắc

Treo miếng cá lên bằng 2 ngón tay, dùng tay còn lại kéo thớ thịt dãn ra bằng một lực vừa phải. Nếu các thớ thịt càng dễ bị rời ra thì càng kém chắc, và ngược lại.

3.2

Độ đàn hồi

Không đàn hồi đến Rất đàn hồi

Dùng 1 lực tác dụng lên bề mặt miếng cá. Nếu sn phẩm quay lại hình dạng ban đầu càng dễ thì độ đàn hồi càng cao

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.1

Ngọt của thịt cá

Không có đến Rất mạnh

 

4.2

Chua

Không có đến Rất mạnh

 

5. Mùi : Cắt 1 miếng nhỏ, nếu cần có thể dằm nát ra, đưa miếng cá lên mũi ngửi. Sau đó ăn một miếng nhỏ, rồi thở ra bằng mũi để ngửi ngược và đánh giá hương của sản phẩm (ngửi ngược)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Hương cá đặc trưng

Không có đến Rất mạnh

Là hương đặc trưng để phân biệt với các loại thịt khác, cảm nhận bằng ngửi ngược

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.

[2] Nghị định số 111//2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.

[3] Thông tư 17/2023/TT-BYT ngày 25/9/2023 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

[4] Thông tư số 17/2021/TT-BNNPTNT ngày 20/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[6] Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.

[7] Quyết định số 2864/QĐ-BNN-QLCL ngày 24/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chỉ tiêu kiểm tra về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với lô hàng thủy sản xuất khẩu.

[8] QCVN 8-2:2011/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

[9] QCVN 12-1:2011/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

[10] QCVN 02-01:2009/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản - Điều kiện chung đảm bảo an toàn thực phẩm.

[11] QCVN 02-02:2009/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản - Chương trình đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm theo nguyên tắc HACCP.

[12] QCVN 02-03:2009/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với cơ sở chế biến thủy sản ăn liền - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

[13] CODEX STAN 190-1995. Revised in 2017. Amended in 2011, 2013, 2014, Standard for quick frozen fish fillets.

[14] Regulation (EC) No 2073/2005 of 15 November 2005 on microbiologicam criteria for foodstuffs.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14178:2024 về Cá ngừ đông lạnh

Số hiệu: TCVN14178:2024
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [17]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14178:2024 về Cá ngừ đông lạnh

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…