Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

trong đó:

r  là bán kính ly tâm, bằng khoảng cách từ điểm lắng cặn (đáy ống ly tâm) đến trục quay, tính bằng centimet (cm);

fr  là tốc độ vòng quay, tính bằng vòng trên phút (r/min).

5.3  ng ly tâm hình côn, dung tích danh nghĩa nhỏ nhất là 40 ml.

5.4  Máy lắc ống nghiệm.

5.5  Kính hiển vi, có độ phóng đại từ 320 lần đến 1 000 lần.

5.6  Lam kính, kích thước 76 mm x 26 mm.

5.7  Phiến kính, kích thước 22 mm x 22 mm.

5.8  Bếp điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.10  Thìa dàn mẫu.

5.11  Buồng đếm phấn hoa.

5.12  Nồi cách thủy, có thể duy trì được nhiệt độ không quá 40 °C.

5.13  Giấy thấm.

6  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5261 [1].

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Cần lấy mẫu phòng thử nghiệm đại diện có khối lượng ít nhất 200 g.

7  Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.1  Mật ong dạng lỏng hoặc mật ong bị kết tinh không có tạp chất

Đồng hóa mẫu phòng thử nghiệm bằng cách khuấy mạnh (ít nhất 3 min). Cần đảm bảo mẫu càng lẫn ít không khí càng tốt, đặc biệt nếu mẫu được dùng tiếp để xác định hydroxymetylfurfural (HMF).

7.1.2  Mật ong dạng lỏng hoặc mật ong bị kết tinh có tạp chất

Sau khi loại bỏ các tạp chất thô, khuấy mẫu phòng thử nghiệm ở nhiệt độ phòng cho đến khi đồng nhất rồi lọc qua rây (5.1). Dùng thìa trong trường hợp mẫu bị kết tinh.

7.1.3  Mật ong bánh t

Mở nắp vít nếu các lỗ trên bánh tổ vẫn đóng. Dùng rây (5.1), tách toàn bộ mật ong ra khỏi bánh tổ mà không cần làm nóng.

7.2  Chuẩn bị phần mẫu thử

7.2.1  Cân 10 g mẫu thử đã chuẩn bị (xem 7.1) cho vào ống ly tâm (5.3). Thêm 20 ml nước cất lạnh hoặc nước cất ở nhiệt độ không quá 40 °C vào ống để hòa tan mẫu.

Dùng máy ly tâm (5.2) ly tâm dung dịch ở gia tốc 1 000 g trong 10 min, sau đó rót bỏ lớp nổi phía trên và thêm 20 ml nước cất để hòa tan hết các tinh thể đường trong mẫu. Dùng thìa (5.10) hoặc pipet Pasteur (5.9) để khuấy hỗn hợp, khi thực hiện thao tác này để đầu thìa chạm vào đáy ống ly tâm. Sau đó ly tâm ở gia tốc 1 000 g trong 5 min.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bật nóng bếp điện (5.8) đến 40 °C và hóa lỏng glycerol gelatin (4.2) làm môi trường nhúng bằng cách làm nóng trong nồi cách thủy (5.12) ờ nhiệt độ không quá 40 °C hoặc trên bếp điện. Làm nóng trước các lam kính (5.6) trên bếp điện.

7.2.2  Dùng pipet Pasteur (5.9) khuấy kỹ cặn. Sử dụng pipet để chuyển cặn sang lam kính (5.6) và dàn cặn trên diện tích 22 mm x 22 mm bằng thìa (5.10).

CHÚ THÍCH: 22 mm gần bằng chiều rộng của lam kính và nên đánh dấu diện tích dàn cặn bằng bút chống thấm nước hoặc bằng khuôn.

Đ lam kính trên bếp điện trong tối đa 1 h đến khi lớp cặn khô hoàn toàn.

Sau khi làm nóng sơ bộ phiến kính trên bếp điện, nhỏ một giọt glycerol gelatin lên phiến kính để cố định phấn hoa, sau đó đậy phiến kính lên trên lớp cặn khô, thực hiện thao tác chậm để tránh tạo bọt khí.

Không nhỏ giọt gelatin glycerol trực tiếp lên lớp cặn khô.

Để mẫu trên bếp điện trong 5 min để đảm bảo glycerol gelatin phân bố tốt và phấn hoa trương nở tối đa. Để gelatin đông lại trước khi bắt đầu kiểm tra bằng kính hin vi (5.5).

7.2.3  Có thể thay thế quy trình mô tả trong 7.2.2 như sau: hòa tan lại cặn trong 1 ml nước cất. Dùng pipet khuấy cặn, lấy 0,5 ml và dàn đều lên lam kính. Dàn thêm 0,3 ml và sau đó là 0,2 ml cặn trên các phiến kính riêng rẽ. Sử dụng mẫu cặn thứ nhất (0,5 ml) để phân tích phấn hoa thông thường, mẫu cặn thứ hai (0,3 ml) để phân tích phấn hoa trong trường hợp mật ong giàu phấn hoa và mẫu cặn thứ ba (0,2 ml) để đếm nấm men và đếm phấn hoa trong trường hợp mật ong rất giàu phấn hoa. Quy trình này giúp xác định hàm lượng phấn hoa tuyệt đối.

Quy trình tiếp theo được nêu trong 7.2.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chọn độ phóng đại để đếm số hạt phấn hoa có thể nhìn thấy trong từng trường quan sát. Kiểm tra sơ bộ đ xác định các loài phấn hoa có mặt trong mẫu dựa vào kích thước, hình dạng và màu sắc của hạt phấn. Sau đó, xác định số hạt phấn hoa của các loài thực vật đích bằng cách đếm ít nhất 500 hạt phấn hoa theo từng lượng 100 hạt. Nếu kết quả dao động thì tăng số hạt được đếm. Phân bố các trường quan sát và thống nhất các hướng đếm trên toàn bộ mẫu.

Sử dụng bảng trong Hình 1 đếm số hạt phấn hoa để thu được kết quả đại diện.

Hình 1 - Bảng đếm phấn hoa

Phân bố các điểm dừng đếm càng đồng đều càng tt trên toàn bộ chiều rộng, ở đây là: trên một hàng cặn. Sử dụng buồng đếm (5.11), đếm 100 hạt phấn hoa trong mỗi hàng của năm hàng được phân b đều trên lớp cặn như trong Hình 1 để có tổng số đếm là 500. Để có được tổng số đếm là 1 000, cần chèn thêm năm hàng giữa năm hàng đầu tiên. Không đếm hạt phấn ong.

Khoảng thời gian số lần dừng đếm được thiết lập phụ thuộc vào hàm lượng phấn hoa của mật ong, ở đây là: mật độ của phấn hoa trong mẫu và kích thước trường quan sát của kính hiển vi. Trong trường hợp mật ong rất ít phấn hoa, có thể cần đếm liên tục không dừng.

Với điều kiện số lượng ổn định, chỉ cần đếm 500 hạt phấn hoa. Báo cáo kết quả theo phần trăm.

8  Tính kết quả

Hàm lượng phấn hoa tương đối của loài cây cần xác định có trong mẫu thử, Xp, tính bằng phần trăm (%), theo Công thức (2):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2)

Trong đó:

A  là số hạt phấn hoa của các loài cây cần xác định;

n  là tổng số hạt phấn hoa.

Để đánh giá sâu hơn về kết quả và cách phân loại mật ong, lấy tổng số đếm hạt phấn hoa trừ đi số hạt phấn hoa của các cây không có mật hoa, trong trường hợp này, hàm lượng phấn hoa tương đối của loài cây cần xác định có trong mẫu thử được tính theo Công thức (3):

(3)

Trong đó:

n’  là số hạt phấn hoa của các loài cây không có mật hoa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9  Độ chụm

Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A.

9.1  Giới hạn lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r.

Đối với số đếm 500, các giá trị như sau.

Cây họ cải:

 = 31,9 %

r = 7,80 %

Cây hoa hồng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

r = 5,82 %

Cây phong:

 = 7,8%

r = 5,11 %

Tất cả các loài c ba lá:

 = 5,1 %

r = 2,65 %

Đối với số đếm 1 000, các giá trị như sau:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 = 32,6 %

r = 5,19 %

Cây hoa hồng:

 = 24,6 %

r = 8,14 %

Cây phong:

 = 7,6 %

r = 4,21 %

Tất cả các loài c ba lá:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

r = 2,24 %

9.2  Giới hạn tái lập

 

 

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, do người phân tích khác nhau, sử dụng thiết bị khác nhau, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giá trị giới hạn tái lập R.

Đối với số đếm 500, các giá trị như sau:

 

Cây họ cải:

 = 31,9 %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cây hoa hồng:

 = 24,2 %

R = 7,30 %

Cây phong:

 = 7,8%

R = 9,11 %

Tất cả các loài c ba lá:

 = 5,1 %

R = 3,77 %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Cây họ cải:

 = 32,6 %

R = 8,47 %

Cây hoa hồng:

 = 24,6 %

R = 12,90%

Cây phong.

 = 7,6 %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tất cả các loài c ba lá:

 = 5,5 %

R = 4,62 %.

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:

- mọi thông tin cần thiết đ nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

- phương pháp lấy mẫu và ngày lấy mẫu;

- ngày nhận và thử nghiệm mẫu

- phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;

- kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Kết quả phép thử liên phòng thử nghiệm

Phép thử liên phòng thử nghiệm do Ban kỹ thuật Honiguntersuchung thực hiện và được đánh giá như quy định trong TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) [2] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) [3]. Kết quả thống kê được tóm tắt trong Bảng A.1.

Bng A.1 - Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm

Loại hoặc nhóm phấn hoa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trung bình

Số đếm tương đối 3)

Độ lệch chuẩn tái lập

sR

n1)

Trung bình

Giới hạn lặp lại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lệch chuẩn lặp lại

sr

Giới hạn tái lập

R

Tất cả các giá trị được tính bằng phần trăm (%)

Cây họ cải (Cruciferae)

Cây họ cải

500

159

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,80

2,76

10,42

3,68

1 000

326

32,6

5,19

1,83

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,99

Cây họ Hoa hồng (Rosaceae)

Cây hoa hồng

500

120

24,2

5,82

2,06

7,30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 000

241

24,6

8,14

2,88

12,90

4,56

Cây thuộc chi phong (Acer)

Cây phong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

39

7,8

5,11

1,81

9,11

3,22

1 000

76

7,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,49

7,96

2,81

Cây chi c ba lá (Tri folium), Sen (Lotus)

Tất cả các loài c ba lá

500

25

5,1

2,65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,77

1,33

1000

55

5,5

2,24

0,79

4,62

1,63

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

141

28,2

 

 

 

 

1 000

280

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

1) Tổng số hạt phấn hoa đếm được: độ biến thiên giảm dần khi số đếm hạt phấn hoa tăng lên.

2) Phép thử liên phòng thử nghiệm phân biệt giữa hai nhóm phần hoa khác nhau, đó là nhóm “không chứa mật hoa” và nhóm “các loại phấn hoa khác”. Các nhóm phức tạp này không được đưa vào dữ liệu độ chụm.

3) T lệ của các loài phấn hoa cụ thể hoặc nhóm phấn hoa càng lớn thì các giá trị giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập càng cao.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

[3] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập.

[4] GB/T 23194-2008, Method for the determination of plant pollen in honey

[5] Werner von Der Ohe, Livia Oddo, Maria Piana, Monique Morlot, Peter Martin. “Harmonized methods of melissopalynology”. Apidologie, 2004, 35 (Suppl. 1), pp.S18-S25.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13846:2023 về Mật ong - Xác định hàm lượng phấn hoa tương đối

Số hiệu: TCVN13846:2023
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13846:2023 về Mật ong - Xác định hàm lượng phấn hoa tương đối

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…