Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Ovine-88bp-F gồm các cặp base 772-794, Ovine-88bp-R gồm các cặp base 838-859 và Ovine-88bp-P gồm các cặp base 803-826 của mARN dạng ngắn thụ th prolactin của cừu (Ovis aries), một đoạn gen mã hóa không đầy đủ, có mã số truy cập trong Ngân hàng gen là AF041979.1. Có thể sử dụng thuốc nhuộm reporter và/hoặc thuốc nhuộm quencher tương tự nếu cho các kết quả tương đương hoặc tốt hơn.

6  Thiết bị, dụng cụ

Các yêu cầu liên quan đến thiết bị, dụng cụ và vật liệu phải tuân theo TCVN 13841 (ISO 20813). Ngoài các thiết bị thông thường của phòng thử nghiệm, cần có các thiết bị sau.

6.1  Máy chu trình nhiệt real-time

Thiết bị khuếch đại ADN in vitro và thực hiện các chu trình nhiệt độ-thời gian cần thiết cho PCR. Ngoài ra, thiết bị phải có khả năng kích thích các phân tử huỳnh quang ở các bước sóng quy định và phát hiện đủ ánh sáng huỳnh quang phát xạ của chất đánh dấu huỳnh quang được dùng để thực hiện các phân tích định dạng TaqMan.

7  Cách tiến hành

7.1  Chuẩn bị phần mẫu thử/mẫu thử

Mẫu thử được sử dụng để chiết ADN phải đại diện cho mẫu phòng thử nghiệm và đồng nhất, ví dụ bằng cách nghiền hoặc đồng hóa mẫu phòng thử nghiệm thành hỗn hợp mịn. Chuẩn bị phần mẫu thử/mẫu thử cần tuân theo các yêu cầu chung và phương pháp cụ thể được nêu trong TCVN 7606 (ISO 21571) và TCVN 13841 (ISO 20813).

7.2  Chuẩn bị chất chiết ADN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3  Thiết lập PCR

7.3.1  Hỗn hợp phản ứng

Phương pháp này sử dụng tổng thể tích hỗn hợp phản ứng là 25 μL cho mỗi phản ứng PCR. Thiết lập thành phần phn ứng như trong Bảng 2. Thuốc thử phải được rã đông hoàn toàn ờ nhiệt độ phòng. Mỗi loại thuốc thử phải được trộn cẩn thận và ly tâm trong thời gian ngắn ngay trước khi lấy bằng pipet. Hỗn hợp thuốc thử PCR được chuẩn bị có chứa tất cả các thành phần trừ ADN mẫu thử. Tổng lượng hỗn hợp thuốc thử PCR cần được chuẩn bị phụ thuộc vào số phản ứng cần thực hiện, bao gồm ít nhất một lượng được lấy bằng pipet để dự phòng cho phản ứng bổ sung. Số lượng mẫu thử và các kiểm chứng lặp lại theo TCVN 13841 (ISO 20813). Thiết lập các phép thử PCR như sau:

a) trộn hỗn hợp thuốc thử PCR, ly tâm trong thời gian ngắn và dùng pipet lấy 20 μL cho vào mỗi lọ phản ứng;

b) thêm 5 μL từng ADN mẫu thử (từ 20 ng/μL đến 200 ng/μL) hoặc kiểm chứng dương ADN đích hoặc kiểm chứng chiết mẫu trắng hoặc nước vào các lọ phản ứng tương ứng;

c) trộn và ly tâm trong thời gian ngắn.

Bảng 2 - Thành phần phản ứng khuếch đại

Tổng thể tích phản ứng

25 μL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 μL

2 x PCR master mixa

12,5 μL

Mồi Ovine-88bp-F, c = 10 μmol/L và Ovine-88bp-R, c = 10 μmol/L

1,0 μL cho từng mồi

Đoạn dò Ovine-88bp-P, c = 10 μmol/L

0,5 μL

Nước

Đến 25 μL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.2  Các kiểm chứng PCR

7.3.2.1  Yêu cầu chung

Các kiểm chứng PCR được nêu trong TCVN 7608 (ISO 24276) và TCVN 13841 (ISO 20813).

7.3.2.2  Kiểm chứng chất ức chế (phân tích gen tham chiếu)

Phải thực hiện phép phân tích PCR gen kiểm chứng tham chiếu (ví dụ: gen 18S rARN đối với sinh vật nhân thực, gen myostatin đối với động vật có vú và gia cầm) sử dụng các ADN mẫu thử để kiểm tra khả năng khuếch đại axit nucleic và đưa ra kiểm chứng để loại các kết quả âm tính giả.

7.3.3  Cài đặt máy chu trình nhiệt real-time PCR

Chuyển các lọ phản ứng đã chuẩn bị vào máy chu trình nhiệt. Các lọ phải được sắp xếp để tránh mọi thay đổi nhiệt độ có thể xảy ra ở thành lọ liên quan đến máy chu trình nhiệt real-time cụ thể. Bật chương trình nhiệt độ-thời gian.

7.4  Chương trình nhiệt-độ thời gian

Chương trình nhiệt độ-thời gian nêu trong Bảng 3 đã được sử dụng trong nghiên cứu xác nhận giá trị sử dụng. Việc sử dụng các điều kiện phản ứng và chu trình real-time PCR khác nhau cần được kiểm tra xác nhận. Thời gian biến tính ban đầu phụ thuộc vào master mix được sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước

Thông số

Nhiệt độ

Thời gian

Đo huỳnh quang

Số chu trình

1

Biến tính ban đầu

95 °C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không

1

2

Khuếch đại

Biến tính

95 °C

15 s

Không

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60 °C

60 s

8  Tiêu chí chấp nhận/từ chối

8.1  Yêu cầu chung

Cần sử dụng chương trình phân tích dữ liệu cụ thể đối với thiết bị real-time PCR tương ứng để xác định các sản phẩm PCR. Các kết quả khuếch đại có thể được biểu thị khác nhau, tùy thuộc vào thiết bị được sử dụng. Trong trường hợp không có sản phẩm PCR có thể phát hiện được (ví dụ: các kiểm chứng âm), kết quả phải được biểu thị là “không xác định”, “không khuếch đại” hoặc số chu kỳ phản ứng tối đa được thực hiện. Nếu xảy ra sự khuếch đại của trình tự đích ADN trong một mẫu thử (ví dụ: các kiểm chứng dương) thì có thể quan sát thấy đường cong khuếch đại hình chữ S (sigmoid-shaped).

Số chu kỳ được tính tại điểm giao nhau của đường cong khuếch đại và ngưỡng huỳnh quang [chu kỳ ngưỡng (Ct) hoặc chu kỳ định lượng (Cq)].

Nếu dữ liệu đo huỳnh quang không điển hình thì việc diễn giải tự động không cho kết quả có nghĩa, có thể cần thiết lập thủ công đường nền và ngưỡng trước khi diễn giải dữ liệu. Trong trường hợp này, áp dụng các hướng dẫn cho thiết bị cụ thể được cung cấp cùng với phần mềm diễn giải.

8.2  Xác định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- các mồi đặc hiệu của cừu Ovine-88bp-F, Ovine-88bp-R và đoạn dò Ovine-88bp-P tạo thành đường cong khuếch đại hình chữ S và có thể tính được giá trị Ct hoặc giá trị Cq;

- các phản ứng kiểm chứng PCR không bổ sung ADN (kiểm chứng thuốc thử PCR, kiểm chứng chiết mẫu trắng) không tạo ra sự khuếch đại;

- các kiểm chứng khuếch đại (kiểm chứng dương ADN đích, kiểm chứng chất ức chế PCR) tạo ra sự khuếch đại và giá trị Ct (hoặc giá trị Cq) dự kiến.

Các phát hiện vết được xác định bằng PCR có giá trị Ct trễ hơn giá trị Ct xác định được tại LOD95 % đích. Trong trường hợp phát hiện vết hoặc thu được các kết quả dương tính/âm tính trái ngược nhau từ các chất chiết khác nhau của cùng một mẫu thử, mẫu đó phải được thử lại. Cần chuẩn bị ít nhất hai chất chiết mới từ mẫu phòng thử nghiệm đã được đồng nhất. Tiến hành phân tích PCR ít nhất 20 lần lặp lại trên các chất chiết mới (ví dụ: phân tích PCR mười lần lặp lại đối với hai ADN chiết được, phân tích PCR bảy lần lặp lại đối với ba ADN chiết được). Trình tự đích được xem là “phát hiện được” nếu ≥ 95 % các kết quả PCR của chất chiết mới cho thấy phát hiện dương tính. Trình tự đích được xem là “không phát hiện được” nếu < 95 % các kết quả PCR của chất chiết mới cho thấy phát hiện dương tính.

9  Tình trạng xác nhận giá trị sử dụng và tiêu chí hiệu năng

9.1  Yêu cầu chung

Xác nhận giá trị sử dụng theo một quy trình gồm hai phần:

a) xác nhận giá trị sử dụng nội bộ;

b) xác nhận giá trị sử dụng bằng thử nghiệm cộng tác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ vững (robustness) của phương pháp đã được khẳng định trong thử nghiệm cộng tác bằng cách thay đổi các điều kiện phản ứng đối với các yếu tố sau:

a) thiết bị real-time PCR (ví dụ: ABI 7500, BioRad CFX96, ABI 7900 HT Fast, Eppendorf Realplex 41));

b) thể tích phản ứng: 19 μL hoặc 21 μL hỗn hợp thuốc thử PCR cộng với 5 μL ADN mẫu thử (nồng độ từ 20 ng/μL đến 200 ng/μL);

c) nhiệt độ gắn mồi: 59 °C và 61 °C;

d) nồng độ mồi hoặc đoạn dò: đều giảm 30 %.

Đối với mỗi yếu t được thử nghiệm, các phản ứng PCR được phân tích ba lần, mỗi lần 20 bản sao của trình tự đích và 100 bản sao của trình tự không phải đích là các kiểm chứng âm. Hiệu năng của phương pháp vẫn đạt yêu cầu đối với cả các mẫu thử và các kiểm chứng âm trong các điều kiện thay đổi đối với từng yếu tố thay đổi.

9.3  Độ tái lập

Độ tái lập của phương pháp được kiểm tra xác nhận trong thử nghiệm cộng tác có 13 phòng thử nghiệm tham gia, do Trung tâm Kỹ thuật Kiểm dịch Động vật, Thực vật và Thực phẩm, Hải quan Thượng Hải [2] tổ chức, phù hợp với nguyên tắc IUPAC[3] và các hướng dẫn BVU[4]. Các phòng thử nghiệm tham gia nhận được 12 mẫu ADN để đánh giá tỷ lệ dương tính giả và âm tính giả. Tất cả các mẫu được dán nhãn với số mã hóa ngẫu nhiên và bao gồm sáu mẫu lặp lại. 12 mẫu ADN là:

- sáu lọ dung dịch ADN của cừu, 10 bản sao/μL;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng phương pháp real-time PCR nêu trong tiêu chuẩn này và dãy các dịch pha loãng plasmid ADN có chứa trình tự đích để xác định số bản sao. Nồng độ của plasmid-ADN (bản sao/μL) được đo bằng máy PCR kỹ thuật số.

Các phòng thử nghiệm tham gia nhận được PCR master mix và các oligonucleotid (các mồi và đoạn dò) từ đơn vị tổ chức thử nghiệm cộng tác để tiến hành các thử nghiệm PCR.

ADN bộ gen của cừu và ngựa được chiết lần lượt từ thịt cừu và thịt ngựa, sau đó được chỉnh bằng đệm 0,2 x TE đến nồng độ danh nghĩa tương ứng là 10 bản sao/μL đối với ADN của cừu và 20 bản sao/μL đối với ADN của ngựa.

Thử nghiệm cộng tác được thiết kế để xác định tỷ lệ dương tính giả và âm tính giả. Mỗi mẫu ADN được thử bi các phòng thử nghiệm tham gia trong một thử nghiệm PCR duy nhất với 5 μL dung dịch ADN tương ứng, sử dụng quy trình và các điều kiện nêu trong Bảng 2 và Bảng 3. Kết quả của thử nghiệm cộng tác được liệt kê trong Bảng 4.

Bảng 4 - Kết quả phép thử cộng tác

Số phòng thử nghiệm tham gia

13

Số phòng thử nghiệm đưa ra kết quả

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

Số kết quả được chấp nhận

156

Số mẫu thử được chấp nhận có chứa nguyên liệu từ cừu

78

Số mẫu thử được chấp nhận không chứa nguyên liệu từ cừu

78

Kết quả dương tính giả

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

Kết quả âm tính giả

0

Kết quả âm tính giả (tính bằng %)

0

9.4  Độ nhạy

Giới hạn phát hiện tuyệt đối (LOD95 %) đối với phương pháp này là năm bản sao ADN. Thử nghiệm cộng tác phương pháp phát hiện ADN của cừu được thực hiện đồng thời với các thử nghiệm cộng tác phương pháp phát hiện ADN của bò, lợn và gà. Trình tự ADN đích của bò, cừu, lợn và gà được tổng hợp và tạo dòng trong vectơ pUC57 [chiều dài 2 710 bp, mã số truy cập trong Ngân hàng gen/Cơ sở dữ liệu của châu Âu về trình tự nucleotid (EMBL) là Y14837]. Plasmid PUC57-bopc đã tạo thành này (chiều dài 3 127 bp) được giải trình tự để đảm bảo rằng chỉ một bản sao của trình tự ADN đích của bò, cừu, lợn và gà được chèn vào (xem Hình 1). Không thấy có đột biến bị xóa hoặc chèn trong các trình tự được chèn (xem Hình 2). Trình tự đích của các phương pháp PCR tương ứng được đưa ra.

Chú dẫn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  nt 63~150 = amplicon cừu (88 bp)

3  nt 244~340 = amplicon lợn (97 bp)

4  nt 341~417 = amplicon gà (77 bp)

5  Promotor ngược M13

6  Vị trí khởi đầu sao chép ColE1

7  Gen β-lactamase (gen kháng ampicillin)

8  Gen promoter kháng ampicillin

9  Promoter xuôi M13

Hình 1 - Sơ đồ plasmid ADN đa đích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú dn:

Đường một gạch liền đậm

nt 1~62 = amplicon bò (62 bp)

Đường hai gạch liền

nt 63~150 = amplicon cừu (88 bp)

Đường gạch ngang

nt 244~340 = amplicon lợn (97 bp)

Đường gạch chấm

nt 341~417 = amplicon gà (77 bp)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mỗi phòng thử nghiệm tham gia vào thử nghiệm cộng tác nhận được một dung dịch chứa ADN plasmid pUC57 được chnh đến 1 000 bản sao/μL của trình tự đích (xem Tài liệu tham khảo [2], Hình 1 và Hình 2) trong ADN tinh trùng cá hồi nồng độ 20 ng/μL được phá vỡ tế bào bằng sóng siêu âm. Nồng độ được đo trước khi phân phối bằng thiết bị PCR kỹ thuật số (Hệ thống PCR Digital Droplet Qx1002)). Dãy các dung dịch pha loãng thu được từ 13 phòng thử nghiệm nằm trong dải từ 0,02 bản sao/μL đến 4 bản sao/μL sử dụng đệm 0,2 x TE có chứa ADN tinh trùng cá hồi nồng độ 20 ng/μL được phá vỡ tế bào bằng sóng siêu âm. Mỗi phòng thử nghiệm tham gia đo sáu lần lặp lại cho mỗi mức nồng độ. Kết quả dương tính đạt được đối với 5 bản sao trên mỗi PCR bằng 78 trong số 78 lần thử nghiệm (xem Bảng 5).

Xác suất phát hiện (POD) mô tả xác suất mà quá trình khuếch đại PCR sẽ diễn ra tại một số bản sao đã cho của trình tự đích. Dữ liệu định tính thu được từ tất cả các phòng thử nghiệm và các mức pha loãng (xem Bảng 5) sử dụng để xác định POD = 0,95 của phương pháp phát hiện (xem Bảng 6) được nêu trong Tài liệu tham khảo [4]. Độ lệch chuẩn xác định được là 0,30 và LOD95 % là 3,1 bản sao; cả hai thông số đều thấp hơn mức tối đa yêu cầu lần lượt là 1 bản sao và 20 bản sao[2][5].

Bảng 5 - Kết quả thử nghim cộng tác đối với giới hạn phát hiện (LOD95%)

Số bản sao gen PRLR của cừu trên mỗi phản ứng PCR (danh nghĩa)

Số kết quả dương tính (Ct < 45) trong 78 kết quả

20

78

10

78

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

78

2

73

1

50

0,5

32

0,1

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Gen PRLR của cừu

Số phòng thử nghiệm tham gia

13

Số lần lặp lại phân tích PCR trên mỗi mức pha loãng

6

Đường cong POD

Xác suất phát hiện trung bình giữa các phòng thử nghiệm (LPOD)

0,79

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,17

Độ lệch chuẩn phòng thử nghiệm, σL

0,30

LOD95% (tính bằng các bản sao)

Trung vị của phòng thử nghim theo lý thuyết

3,1

9.5  Độ đặc hiệu

Trình tự đại diện từ gen PRLR của cừu (mã số truy cập của trình tự trong Ngân hàng gen là AF041979.1) được chọn làm đích PCR[1]. Mồi và đoạn dò được thiết kế và tối ưu hóa bằng cách sử dụng phần mềm tối ưu hóa và lựa chọn đoạn dò-mồi.

Độ đặc hiệu loại trừ lý thuyết của mồi và đoạn dò gen PRLR của cừu được phân tích để xác định tính tương đồng với các loài khác sử dụng chương trình BLASTN[6]. Sử dụng trình tự 88- bp làm trình tự truy vấn là một phần của trình tự có mã số truy cập trong NCBI là AF041979.1 (vị trí các nucleotid: 772-859). Các kết quả nghiên cứu về sự tương đồng được nêu trong Phụ lục A. Không có sự tương đồng với các gen khác và các loài khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ đặc hiệu mục tiêu được thử nghiệm với 8 giống cừu (Ovis aries) bao gồm cừu Charolais (Pháp, lấy thịt và lông), cừu Karakul (châu Á, lấy lông và da), cừu Dorper (Nam Phi, lấy thịt), cừu Han đuôi nhỏ (Trung Quốc, lấy thịt và lông), cừu Merino (Nam Phi, lấy lông), cừu Mông C (ly thịt và lông), cừu Suffolk (Anh, lấy thịt và lông) và cừu East Friesian (Đức, lấy sữa). Với khoảng 100 bn sao của ADN đích, tất cả các mẫu giống cừu đều được phát hiện với các tín hiệu dương tính và đường cong khuếch đại dự kiến. Độ chọn lọc mục tiêu của trình tự đích 88 base cũng được đánh giá bằng chương trình BLASTN dựa trên dữ liệu toàn bộ gen động vật của Ngân hàng gen. Các kết quả cho thấy trình tự đích 88 base là duy nhất đối với cừu được nêu trong Phụ lục A.

Bảng 7 - Độ đặc hiệu của phương pháp phát hiện gen PRLR của cừu

Loài động vật thử nghiệm

Dự kiến về mặt lý thuyết

Khẳng định bằng thử nghiệm

Đng vật

Bò bison (Bison bison)

N

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N

N

Cá chép (Cyprinus carpio)

N

N

Mèo (Felis catus)

N

N

Bò nhà (Bos taurus)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N

Gà rừng lông đỏ (Gallus gallus)

N

N

Chó nhà (Canis familiaris)

N

N

Lừa (Equus asinus)

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vịt cổ xanh (Anas platyrhynchos)

N

N

Nai sừng xám (Cervus canadensis)

N

N

(Capra hircus)

N

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N

N

Ngỗng xám (Anser anser)

N

N

Ngựa (Equus caballus)

N

N

Bò Zebu (Bos indicus)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N

Chuột nhắt (Mus musculus)

N

N

Khỉ vàng (Macaca mulatta)

N

N

Đà điu châu Phi (Struthio camelus)

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chim trĩ đỏ (Phasianus colchicus)

N

N

Lợn nhà (Sus scrota domesticus)

N

N

Bồ câu núi (Columba livia)

N

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N

N

Thỏ châu Âu (Oryctolagus cuniculus)

N

N

Chuột cng (Rattus norvegicus)

N

N

Cừu (Ovis aries)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pos

Cá hồi vân (Onchorhynchus mykiss)

N

N

Gà tây (Meleagris gallopavo)

N

N

Trâu (Bubalus bubalis)

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bò hoang Tây Tạng (Bos mutus)

N

N

Người

Người (Homo sapiens)

N

N

Thực vật

Cỏ linh lăng (Medicago sativa)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N

Ngô (Zea mays)

N

N

Cải dầu (Brassica rapa)

N

N

Lúa (Oryza sativa)

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cao lương (Sorghum bicolor)

N

N

Đậu tương (Glycine max)

N

N

Lúa mì (Triticum aestivum)

N

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pos: dương tính; N: âm tính

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải được lập theo quy định trong TCVN 13841 (ISO 20813) và các tiêu chuẩn có thể áp dụng khác [ví dụ: TCVN 7608 (ISO 24276)].

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Kết quả BlastN 2.9.0 đối với trình tự truy vấn của bộ gen tham chiếu trong Ngân hàng gen (452 cơ sở dữ liệu)

A.1  Trình tự truy vấn

A.1.1  ID trình tự truy vấn: AF041979.1 (bp 772-859).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.3  Loại phân tử: axit nucleic.

A.1.4  Chiều dài trình tự truy vấn: 88.

A.2  Sự phân phối 10 Blast hit trên 10 trình tự tham chiếu trong cơ sở dữ liệu của Ngân hàng gen

Xem Hình A.1.

Chú dẫn:

1  Trình tự truy vn

Hình A.1 - Chú dẫn đối với các điểm bắt cặp

A.3  Mô tả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô tả

Điểm tối đa

Điểm tổng số

Tỷ lệ bao ph

%

Giá trị E

Độ tương đồng

%

Mã số truy cập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

158

158

100

8e-35

98,86

NC_040267.1

Nhiễm sắc thể 20 của giống San Clemente loài đê (Capra hircus), ASM 170441v1

141

141

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8e-30

95,45

NC_030827.1

Vùng gen chưa xác định của linh dương Tây Tạng (Pantholops hodgsonii), PHO1.0 Scaffold844

141

141

100

8e-30

95,45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vùng gen chưa xác định của cá voi Minke Bắc Thái Bình Dương (Balaenoptera acutorostrata scammoni), BalAcu1.0 scaffold69

102

102

96

4e-18

88,24

NW_006731789.1

Phân lập vùng gen chưa xác định GAN/ISIS:26980383/991018 của cá heo hông trắng Thái Bình Dương (Lagenorhynchus obliquidens), ASM367639v1 scaffold80

86,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

89

4e-13

86,25

NW_ 020838024.1

Vùng gen chưa xác định của cá heo sông Dương Tử (Lipotes vexillifer), Lipotes_vexillifer_v1 scaffold647

86,1

86,1

89

4e-13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NW_006793865.1

Phân lập vùng gen chưa xác định GAN/ISIS: 26980492/103006 của cá voi trắng (Delphinapterus leucas), ASM228892v2 scaffoldscaf3

80,5

80,5

89

2e-11

85,00

NW_019160857.1

Phân lập vùng gen chưa xác định MMES2002162SC của cá heo mũi chai (Tursiops truncatus), NIST Tur_tru v1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80,5

60

2e-11

92,86

NW_017842794.1

Phân lập vùng oen chưa xác định của cá voi Morgan loài cá voi sát th (Orcinus orca), Oorc_1.1 Scaffold16

80,5

80,5

88

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85,00

NW_004438430.1

Vùng gen chưa xác định của cá heo không vây (Neophocaena asiaeorientalis asiaeorientalis) giống hoang dã, Neophocaena_asiaeorientalis_V1 scaffold229

71,3

71,3

80

1e-08

84,72

NW_020174096.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiễm sắc thể 16 của chủng OAR_USU_Benz2616, giống Rambouillet, loài cừu (Ovis aries), Oar_rambouillet_v1.0, ID trình tự: NC_040267.1 Chức năng: 20 732 bp ở đầu 5’: tiền chất của thụ thể prolactin; 22 689 bp đầu 3’: alanin-glyoxylat aminotransferase 2, mitochondrial iso...

Chiều dài: 78351213

S điểm khớp: 1

Dải 1: từ 41305243 đến 41305330

Điểm

K vng

Đ tương đồng

Khoảng trng

Mch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8e-35()

87/88 (99 %)

0/88 (0 %)

Dương/Dương

Nhiễm sắc thể 20 của giống dê San Clemente loài dê nhà (Capra hircus), ASM170441v1, ID trình tự: NC_030827.1

Chiều dài: 71784255

S điểm khớp: 1

Dải 1: từ 39080593 đến 39080680

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

K vng

Đ tương đồng

Khoảng trng

Mch

141 bit (76)

8e-30()

84/88 (95 %)

0/88 (0 %)

Dương/Dương

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vùng gen chưa xác định của linh dương Tây Tạng (Pantholops hodgsonii), PHO1.0 Scaffold844, ID trình tự: NW_005817396.1

Chiều dài: 1919067

S điểm khớp: 1

Dải 1: từ 39080593 đến 39080680

Điểm

K vng

Đ tương đồng

Khoảng trng

Mch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8e-30()

84/88 (95 %)

0/88 (0 %)

Dương/Dương

Vùng gen chưa xác định của cá voi Minke Bắc Thái Bình Dương (Balaenoptera acutorostrata scammoni), BalAcu1.0 scaffold69, ID trình tự: NW_006731789.1 Chức năng: thụ thể prolactin

Chiều dài: 10225093

S điểm khớp: 1

Dải 1: từ 39080593 đến 39080680

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

K vng

Đ tương đồng

Khoảng trng

Mch

102 bit (55)

4e-18()

75/85 (88 %)

0/85 (0 %)

Dương/Dương

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phân lập vùng gen chưa xác định GAN/ISIS:26980383/991018 của cá heo hông trắng Thái Bình Dương (Lagenorhynchus obliquidens), ASM367639v1 scaffold80, ID trình tự: NW_020838024.1

Chiều dài: 1919067

S điểm khớp: 1

Dải 1: từ 3516363 đến 3516442

Điểm

K vng

Đ tương đồng

Khoảng trng

Mch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4e-13()

69/80 (86 %)

1/80 (1 %)

Dương/Dương

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] BIGNON C., BINART N., ORMANDY C., SCHULER L.A., KELLY P.A., DJIANE J. Long and short forms of the ovine prolactin receptor: cDNA cloning and genomic analysis reveal that the two forms arise by different alternative splicing mechanisms in ruminants and in rodents. J. Mol. Endocrinol. 1997,19(2), pp. 109-120

[2] CAI Y.C., WANG Q., HE Y.P., PAN L.W. Interlaboratory validation of a real-time PCR detection method for bovine- and ovine-derived material. Meat Science. 2017, 134, pp. 119-123

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[4] Guidelines for the validation of qualitative real-time PCR methods by means of a collaborative study. Federal Office of Consumer Protection and Food Safety. Bundesamt fϋr Verbraucherschutz und Lebensmittelsicherheit (BVL)

[5] UHLIG S., FROST K., COLSON B., SIMON K., MÄDE D., REITING R., GOWIK P., GROHMANN L. Validation of qualitative PCR methods on the basis of mathematical-statistical modelling of the probability of detection. Accred Qual Assur. 2015, 20, pp. 75-83

[6] National Center for Biotechnology Information (NCBI), Available at (accessed 2019-07-28]: https://blast.ncbi.nlm.nih.qov/Blast.cgi?PROGRAM=blastn&PAGE TYPE=BlastSearch&LINK LOC=blasthome

1) Đây là các ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.

2) Đây là các ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phm này. Các sản phm tương tự có thể được sử dụng nếu cho kết quả tương đương.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13842-2:2023 (ISO/TS 20224-2:2020) về Phân tích dấu ấn sinh học phân tử - Phát hiện nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi bằng real-time PCR - Phần 2: Phương pháp phát hiện ADN của cừu

Số hiệu: TCVN13842-2:2023
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [8]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13842-2:2023 (ISO/TS 20224-2:2020) về Phân tích dấu ấn sinh học phân tử - Phát hiện nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi bằng real-time PCR - Phần 2: Phương pháp phát hiện ADN của cừu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…