7.5.1 Kiểm chứng
Mỗi kiểm chứng phải có một giá trị hợp lệ và nếu kết quả quan sát được đối với mọi kiểm chứng bất kỳ khác với giá trị hợp lệ thì cần lặp lại phép phân tích. Các kiểm chứng môi trường có kết quả dương tính phải luôn bắt đầu bằng các biện pháp loại bỏ và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường phòng thử nghiệm. Nếu thu được nhiều lần kết quả không hợp lệ đối với mọi biện pháp kiểm soát bất kỳ khác thì cần thực hiện các biện pháp xác định vị trí và loại bỏ/thay thế các nguồn gây lỗi và tiến hành lặp lại phân tích. Các kết quả phân tích chỉ được báo cáo khi tất cả các kiểm chứng cho các giá trị hợp lệ và các giá trị hợp lệ đối với các kiểm chứng là như sau:
- kiểm chứng chiết mẫu trắng phải luôn âm tính;
- kiểm chứng chiết dương phải luôn dương tính;
- các kết quả âm tính phải luôn âm tính (kết quả mẫu âm tính là hợp lệ, ngay cả khi kiểm chứng ADN đích âm tính là không hợp lệ, nếu tất cả các kiểm chứng khác đều hợp lệ).
- kiểm chứng dương ADN đích phải luôn dương tính;
- kiểm chứng âm ADN đích phải luôn âm tính;
- kiểm chứng thuốc thử phản ứng PCR phải luôn âm tính;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kiểm chứng trên phải được sử dụng để diễn giải /báo cáo kết quả mẫu thử.
7.5.2 Phản ứng PCR truyền thống
Các amplicon được tạo ra bằng phản ứng PCR truyền thống phải có độ dài dự kiến (ví dụ: biểu hiện trên gel). Để tránh các kết quả dương tính giả, có thể thực hiện việc kiểm tra xác nhận amplicon thu được bằng cách lai, giải trình tự, phân tích enzym giới hạn hoặc thực hiện phương pháp đặc hiệu kiểm tra xác nhận trình tự thích hợp khác ngoài phép khẳng định độ dài.
CHÚ THÍCH: Phép phân tích nhiệt độ nóng chảy đôi khi được sử dụng để kiểm tra xác nhận amplicon nhưng không đặc hiệu đối với trình tự.
7.5.3 Đường khuếch đại real-time PCR
Các đường khuếch đại real-time PCR cần được kiểm tra trực quan về hình dạng chữ S để loại trừ các hình dạng ảo/kết quả dương tính giả.
CHÚ THÍCH: Phép phân tích nhiệt độ nóng chảy đôi khi được sử dụng để kiểm tra xác nhận amplicon nhưng không đặc hiệu đối với trình tự.
7.6.1 Biểu thị các kết quả dương tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Đối với chất phân tích đích X, phát hiện sự có mặt của ADN có nguồn gốc từ (trình tự đích đặc hiệu và nhóm các loài hoặc nhóm phân loại động vật).
CHÚ THÍCH: Phạm vi của phép phân tích này chỉ cho thấy sự có mặt/không có mặt ADN của các loài động vật được định danh, không cho thấy sự có mặt hay không có mặt của mô các loài động vật đó (ví dụ: ADN có nguồn gốc từ trứng, gelatin).
Các kết quả đối với tất cả các phần mẫu thử của một mẫu trong một lần phân tích phải nhất quán. Khi ít nhất một phần mẫu thử cho kết quả dương tính và ít nhất một phần mẫu thử cho kết quả âm tính thì phải lặp lại phép phân tích PCR.
Nếu các kết quả PCR của lần phân tích thứ hai đối với tất cả các phần mẫu thử không giống nhau thì cần lặp lại quá trình chiết ADN và phân tích PCR.
Nếu ít nhất hai lần lặp lại quy trình (bắt đầu từ quá trình chiết ADN) cho kết quả không rõ ràng là kết quả dương tính và âm tính, thì báo cáo phải nêu rõ mẫu thử là âm tính ở giới hạn phát hiện.
Kết quả phải đưa ra độ đặc hiệu (nhóm các loài hoặc nhóm hoặc các nhóm phân loại) và đích (nhân, ty thể hoặc loại khác) của phương pháp cho phép diễn giải rõ ràng và có thể so sánh được các kết quả.
7.6.2 Biểu thị các kết quả âm tính
Các kết quả âm tính được mô tả cho thấy không phát hiện được ADN có nguồn gốc từ đích.
VÍ DỤ: Đối với chất phân tích đích X, không phát hiện được ADN có nguồn gốc từ loài động vật cụ thể.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của các phương pháp định lượng phải có đơn vị đo.
Xem ví dụ trong Phụ lục B.
Kết quả phải đưa ra độ không đảm bảo đo cũng như các cách hiệu chuẩn và phương pháp tính được sử dụng, nếu thích hợp.
Giải thích khả năng áp dụng của kết quả đo liên quan đến phần trăm khối lượng của các loài đích trong mẫu.
Báo cáo thử nghiệm tham khảo TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025) và ít nhất bao gồm các nội dung sau:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử;
- viện dẫn đến tiêu chuẩn này và các phụ lục tương ứng kèm theo;
- ngày và loại quy trình lấy mẫu được sử dụng (nếu biết);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày bắt đầu/kết thúc phân tích, nếu có;
- tổ chức chịu trách nhiệm phân tích;
- đơn vị đo và phương pháp đo, nếu có;
- phần mẫu thử được sử dụng để phân tích;
- kết quả theo yêu cầu của phương pháp đặc hiệu và theo quy định trong Điều 6;
- các phương pháp và hệ thống được sử dụng;
- LOD của phương pháp phân tích như LODrel và/hoặc LODabs đối với các kết quả định tính;
- LOQ thực tế đối với các kết quả định lượng;
- bất kỳ sự quan sát bất thường nào trong thử nghiệm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin phải được đưa ra cùng với đơn vị đo.
Theo yêu cầu, độ không đảm bảo đo và mức độ tin cậy của phép đo tính bằng cùng đơn vị đo phải được cung cấp cho người sử dụng kết quả (ví dụ %).
Danh sách các loài điển hình được sử dụng để thử nghiệm độ chọn lọc mục tiêu và độ chọn lọc loại trừ
Các loài điển hình được sử dụng để thử nghiệm độ chọn lọc mục tiêu và độ chọn lọc loại trừ được liệt kê trong Bảng A.1 đến Bảng A.8.
Bảng A.1 - Ví dụ về các loài động vật có vú liên quan
Số thứ tự
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên Latinh
1
Linh dương nhảy
Antidorcas marsupialis
2
Cá voi Minke
Balaenoptera acutorostrata
3
Cá voi Minke Nam cực
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Cá voi Sei
Balaenoptera borealis
5
Cá voi Bryde
Balaenoptera edeni
6
Cá voi vây (cá voi lưng xám)
Balaenoptera physalus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá voi mõm khoằm Arnoux
Barardius arnuxii
8
Cá voi mõm khoằm Baird
Barardius bairdii
9
Bò bison
Bison bison
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bos mutus
11
Bò nhà
Bos taurus
12
Trâu
Bubalus bubalis
13
Lạc đà hai bướu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Lạc đà một bướu
Camelus dromedarus
15
Chó nhà
Canis lupus familiaris
16
Dê
Capra hircus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoẵng châu Âu
Capreolus capreolus
18
Hươu đỏ
Cervus elaphus
19
Hươu sao
Cervus nippon
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Connochaetes spp.
21
Hươu hoang
Dama dama
22
Lừa
Equus asinus
23
Ngựa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Mèo
Felis catus
25
Cá voi hoa tiêu vây ngắn
Globicephala macrorhynchus
26
Người
Homo sapiens
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuột lang nước
Hydrochoerus hydrochaeris
28
Thỏ rừng châu Âu
Lepus europaeus
29
Chuột túi đỏ
Macropus rufus
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oryctolagus cuniculus
31
Linh dương Gemsbok
Oryx gazelle
32
Cừu
Ovis aries
33
Cá nhà táng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
Cá heo Dall
Phocoenoides dalli
35
Chuột nâu
Rattus norvegicus
36
Sơn dương Chamois
Rupicapra rupicapra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá heo sọc
Stenella coeruleoalba
38
Lợn nhà
Sus scrota domesticus
39
Lợn rừng
Sus scrota scrota
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tragelaphus strepsiceros
41
Cá heo mũi chai
Tursiops truncatus
Bảng A.2 - Ví dụ về các loài chim có liên quan
Số thứ tự
Tên tiếng Việt
Tên Latinh
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anas platyrhynchos
2
Ngỗng xám
Anser anser
3
Ngan bướu mũi
Cairina moschsta
4
Bồ câu núi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Chim cút thường
Coturnix coturnix
6
Gà rừng lông đỏ
Gallus gallus
7
Gà tây
Meleagris gallopavo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gà sao
Numida meleagris
9
Đà điểu châu Phi
Struthio camelus
Bảng A.3 - Ví dụ về các loài bò sát có liên quan
Số thứ tự
Tên tiếng Việt
Tên Latinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá sấu sông Nile
Crocodylus niloticus
2
Cá sấu hoa cà (cá sấu nước mặn)
Crocodyius porosus
Bảng A.4 - Ví dụ về các loài lưỡng cư có liên quan
Số thứ tự
Tên tiếng Việt
Tên Latinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cóc bò
Leptodactylus pentadactylus
2
Ếch ương beo
Rana catesbeiana
3
Ếch xanh
Pelophylax esculentus
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoplobatrachus tigerinus
Bảng A.5 - Ví dụ về các loài cá có liên quan
Số thứ tự
Tên tiếng Việt
Tên Latinh
1
Cá chình châu Âu
Anguilla anguilla
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anguilla japonica
3
Cá hồng
Beryx splendens
4
Cá trích Đại Tây Dương
Clupea harengus
5
Cá trích Thái Bình Dương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Cá thu đao
Cololabis saira
7
Cá cơm Argentina
Engraulis anchoita
8
Cá cơm châu Âu
Engraulis encrasicolus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá cơm Nhật Bản
Engraulls japonicus
10
Cá cơm California
Engraulis mordax
11
Cá cơm Peru
Engraulis ringens
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gadus chalcogrammus
13
Cá tuyết Thái Bình Dương
Gadus macrocephalus
14
Cá tuyết Đại Tây Dương
Gadus morhua
15
Cá tuyết Greenland
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Cá bơn lưỡi ngựa Đại Tây Dương
Hippoglossus hippoglossus
17
Cá bơn lưỡi ngựa Thái Bình Dương
Hippoglossus stenolepis
18
Cá cờ sọc
Kajikia audax
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá ngừ vằn
Katsuwonus pelamls
20
Cá vược Nhật Bản
Lateolabrex japonicus
21
Cá chày vàng
Lophius litulon
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oncorhunchus gorbuscha
23
Cá hồi Coho (cá hồi bạc)
Oncorhunchus kisutch
24
Cá hồi Chinook (cá hồi vua)
Oncorhunchus tschawytscha
25
Cá hồi Chum (cá hồi chó)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Cá hồi Masu
Oncorhynchus masou masou
27
Cá hồi vân
Oncorhynchus mykiss
28
Cá hồi đỏ
Oncorhynchus nerka
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá tráp đỏ Nhật Bản
Pagrus major
30
Cá bơn olive (cá bơn vỉ)
Paralichthys olivaceus
31
Cá bơn vàng
Pseudopleuronectes herzensteini
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reinhardtius hippoglossoides
33
Cá hồi Đại Tây Dương
Salmo salar
34
Cá mòi Nhật Bản
Sardinops melanostictus
35
Cá mòi Thái Bình Dương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
Cá thu lam (cá nục hoa)
Scomber australasicus
37
Cá sa ba
Scomber japonicus
38
Cá thu Đại Tây Dương
Scomber scombrus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hổ
Sebastiscus marmoratus
40
Cá cam sọc
Serbia dumerili
41
Cá cam sọc vàng
Serbia lalandi
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Serbia quinqueradiata
43
Cá trứng Nhật Bản
Spirinchus lanceolatus
44
Cá nóc hổ
Takifugu rubripes
45
Cá ngừ vây dài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
Cá ngừ vây vàng
Thunnus albacares
47
Cá ngừ vây xanh phương Nam
Thunnus maccoyii
48
Cá ngừ mắt to
Thunnus obesus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương
Thunnus orientalis
50
Cá ngừ Đại Tây Dương
Thunnus thymus
51
Cá sòng Nhật Bản
Trachurus japonicus
52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trachurus trachurus
53
Cá tuyết lưng nâu
Trisopterus luscus
54
Cá kiếm
Xiphias gladius
Bảng A.6 - Ví dụ về động vật thân mềm có liên quan
Số thứ tự
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên Latinh
1
-
Amphioctopus fangsiao
2
Bạch tuộc khổng lồ Thái Bình Dương
Enteroctopus dofleini
3
Mực ống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Bạch tuộc thông thường
Octopus vulgaris
5
Mực lá
Sepioteuthis lessoniana
6
Mực ống Nhật bản
Todarodes pacificus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mực đom đóm
Watasenia scintillans
Bảng A.7 - Ví dụ về các loài giáp xác có liên quan
Số thứ tự
Tên tiếng Việt
Tên Latinh
1
Cua Tanner
Chionoecetes bairdi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cua tuyết đỏ
Chionoecetes japonicus
3
Cua tuyết
Chionoecetes opilio
4
Tôm Shiba
Metapenaeus joyneri
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pandalus eous
6
Tôm rồng Nhật Bản
Pamlirus japonicus
7
Cua Alaska
Paralithodes camtschatica
8
Cua hoàng đế xanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Tôm sú
Penaeus mondon
Bảng A.8 - Ví dụ về côn trùng có liên quan
Số thứ tự
Tên tiếng Việt
Tên Latinh
1
Họ Rệp bướu thông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Họ Rệp muội
Aphididae
3
Họ Ngài đèn
Arctiidae
4
Họ Gián
Blattellinae
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Gián thường
Blattidae
6
Họ Ruồi xanh (họ Nhặng)
Calliphoridae
7
Họ Chân chạy
Carabidae
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ceratopogonidae
9
Họ Muỗi chỉ hồng
Chironomidae
10
Họ Ánh kim (họ Cánh cứng ăn lá)
Chrysomelidae
11
Họ Bọ cánh gân
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Họ Ve sầu
Cicadidae
13
Họ Bọ cánh cứng phẳng
Cucujidae
14
Họ Muỗi
Culicidae
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Bọ vòi voi
Curculionidae
16
-
Dermestidae
17
Họ Ruồi giấm
Drosophilidae
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Elateridae
19
Họ Cánh da đuôi kìm
Forficulidae
20
Họ Kiến
Formicidae
21
Họ Dế mèn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
-
Latridiidae
23
Họ Chuồn chuồn ngô
Libellulidae
24
-
Monotomidae
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Ruồi nhà
Muscidae
26
Họ Ruồi ăn nấm
Mycetophilidae
27
Họ Bọ có đuôi
Nitidulidae
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Noctuidae
29
Họ Ngài thiên xã
Notodontidae
30
Họ Bọ xít năm đốt râu
Pentatomidae
31
Họ Ruồi lưng gù
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
Họ Rệp bướu nho
Phylloxeridae
33
Họ Ruồi nhỏ
Piophilidae
34
Bộ Rệp sáp (bộ Mọt)
Psocoptera
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Ruồi cống (họ Ruồi cánh bướm)
Psychodidae
36
Họ Ngài sáng
Pyralidae
37
Họ Ruồi xám
Sarcophagidae
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stratiomyidae
39
Họ Ruồi ăn rệp
Syrphidae
40
Họ Chân bò
Tenebrionidae
41
Họ Ruồi đục quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
Họ Ruồi sếu mùa đông
Trichoceridae
43
Họ Ong
Vespinae
44
Họ Ngài sủi
Zygaenidae
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các phương pháp chuyển đổi đơn vị từ số bản sao ADN sang tỷ lệ khối lượng
Phụ lục này đưa ra các ví dụ về các phương pháp chuyển đổi đơn vị từ số bản sao ADN sang tỷ lệ khối lượng,
Các ví dụ sau được coi là các phương pháp đã chuẩn hóa, tuy nhiên, việc ước lượng có nhiều khả năng chứa độ không đảm bảo đo do hàm lượng ADN khác nhau trên mỗi khối lượng tương đương trong các mô và mức độ xử lý khác nhau.
Xem Tài liệu tham khảo [6].
Tỷ lệ số bản sao ADN thu được trong thử nghiệm định lượng có thể được chuyển đổi sang tỷ lệ khối lượng bằng cách sử dụng các mẫu chuẩn (RM).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng RM không có số bản sao ADN hoặc giá trị khối lượng ADN đối với thịt được quy định làm nền mẫu.
Tính phần khối lượng của hệ số chuyển đổi (CF) bằng Công thức (B.1):
(B.1)
Trong đó:
Fc là giá trị của hệ số chuyển đổi;
Crt là số bản sao của các loài động vật đích hoặc nhóm phân loại trong mẫu chuẩn;
Mrt là khối lượng mẫu chuẩn của các loài động vật đích hoặc nhóm phân loại.
Vì cơ sở để đo số bản sao đích trong cùng một nền mẫu được sử dụng để tính CF, do đó, ví dụ về công thức tính % đích (phần khối lượng) nêu trong Công thức B.2:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.2)
Trong đó:
T là phần trăm khối lượng của các loài đích trong nền mẫu;
Cs là số bản sao của các loài động vật đích được đo theo các yêu cầu, bao gồm các loài được mô tả trong 4.8;
Ms là khối lượng của toàn bộ mẫu để phân tích.
Độ không đảm bảo của hệ số chuyển đổi được sử dụng kết hợp với độ không đảm bảo đo. Số lượng ADN thay đổi tùy thuộc vào loại thịt và các phần thịt, điều quan trọng là phải ước tính độ không đảm bảo bằng cách xem xét.
B.3.1 Kết quả phân tích được báo cáo theo phần khối lượng
Việc biểu thị kết quả phân tích định lượng theo phần khối lượng là một cách tiếp cận phổ biến trong nhiều lĩnh vực (GMO, các chất gây dị ứng, v.v...) sử dụng công nghệ dựa trên ADN, nếu không kết quả không được hầu hết các nhà chuyên môn/chuyên gia đánh giá/cơ quan quản lý thực phẩm chấp nhận/sử dụng. Thực tế, không có mối quan hệ định lượng nhất quán giữa số bản sao ADN và hàm lượng thịt của một mẫu, do đó, ví dụ về việc chuyển đổi được nêu trong EUR 28536 EN[11]. Tiêu chuẩn này tóm tắt các nội dung chính về cách so sánh và thiết lập các kết quả có thể truy nguyên trong hệ thống đo lường từ các phép đo phản ứng chuỗi polymerase thời gian thực (real-time PCR), nếu dữ liệu được gắn với giá trị đã được chứng nhận của mẫu chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2 Chuyển đổi kết quả đo được biểu thị bằng số bản sao trên mỗi bộ gen đơn bội tương đương (cp/HGE) sang phần khối lượng
B.3.2.1 Yêu cầu chung
Cần chuyển đổi kết quả đo thu được bằng real-time PCR sử dụng chất hiệu chuẩn, được biểu thị bằng số bản sao trên mỗi bộ gen đơn bội tương đương (cp/HGE) sang phần khối lượng. Tổng quan về các khả năng thay đổi để đo hàm lượng động vật có trong mẫu được thể hiện trong Hình B.1.
CHÚ THÍCH 1: Trong tùy chọn 1, hàm lượng động vật được xác định bằng real-time PCR sử dụng CRM hoặc nguyên liệu tương đương (ví dụ: mẫu mô phỏng) được chỉnh theo phần khối lượng dùng làm chất hiệu chuẩn. Các kết quả được biểu thị bằng phần khối lượng (g/kg) hoặc % khối lượng.
CHÚ THÍCH 2: Trong tùy chọn 2, hàm lượng động vật được xác định bằng real-time PCR sử dụng nguyên liệu hiệu chuẩn để xác định số bản sao. Các kết quả thu được (tính bằng cp/HGE) được chuyển đổi thành phần khối lượng (g/kg), sử dụng CF.
CHÚ THÍCH 3: Được điều chỉnh theo Tài liệu tham khảo [11] có sửa đổi.
Hình B.1 - Tổng quan về các khả năng thay đổi để đo hàm lượng nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật có trong một mẫu
Sử dụng phương pháp định lượng tương đối, phân tích ADN phân lập bằng ít nhất hai hệ thống real-time PCR đối với các gen đích đơn lẻ: phân tích real-time PCR đặc hiệu đối với các loài để xác định hàm lượng ADN của động vật cần phân tích và phân tích real-time PCR chuẩn để xác định lượng ADN động vật tổng số (ví dụ: gen myostatin, sự kết hợp của các hệ thống đơn mồi để tổng hợp lượng ADN tổng số của động vật có vú và gia cầm). Cả hai phép phân tích real-time PCR đều được hiệu chuẩn. Các đường cong hiệu chuẩn thu được bằng cách dựng đồ thị logarit của nồng độ ADN so với giá trị chu kỳ định lượng (Cq) tương ứng. Sau khi thiết lập các đường chuẩn cho cả hai phép phân tích PCR, sử dụng đường hồi quy tuyến tính, lượng ADN tổng số của động vật có vú và gia cầm trong mẫu được xác định và tính tỷ lệ phần trăm của động vật cụ thể.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đánh giá khả năng áp dụng của phương pháp định lượng, cần phân tích và tính độ thu hồi của các kiểm chứng định lượng dương tính với thành phần đã biết. Nền mẫu và thành phần của các kiểm chứng định lượng dương tính được xem xét tương tự như mẫu.
VÍ DỤ: Pha loãng ADN trong phân tích PCR gen tham chiếu đích (ví dụ: myostatin) trong dung dịch đệm hoặc nước không chứa nuclease (ví dụ: các dung dịch pha loãng có nồng độ từ 150 ng ADN/PCR đến 1 ng ADN/PCR được sử dụng để dựng đường chuẩn cho gen tham chiếu). Để dựng đường chuẩn cho ADN đích của động vật, sử dụng 150 ng ADN/PCR chiết được từ nguyên liệu mô phỏng có chứa lượng giảm dần của động vật đích (ví dụ: sử dụng từ 50 g/kg đến 1 g/kg). Lượng ADN đích trong phép phân tích được chiết từ nguyên liệu mô phỏng có chứa 50 g/kg động vật đích (tương ứng với phần khối lượng là 5 %) cũng được coi là 5 % số bản sao ADN đích (nghĩa là 7,5 ng ADN đích trên mỗi phản ứng PCR tốt cho phản ứng chứa 150 ng ADN). Tỷ lệ gần đúng tương tự cũng thu được đối với mẫu chuẩn khác có chứa phần khối lượng nhỏ hơn của gen đích động vật hoặc gen tham chiếu. Lượng (hoặc nồng độ tính bằng %) ADN đích của động vật và ADN gen tham chiếu trong dung dịch ADN chiết được từ mẫu chưa xác định sau đó được tính bằng cách chuyển đổi các giá trị Cq đo được thành các giá trị khối lượng sử dụng hai đường chuẩn và phân chia chúng. Phần khối lượng động vật (động vật đích so với gen tham chiếu đích) cuối cùng được nhân với 100 để biểu thị kết quả dưới dạng phần trăm.
Các phương pháp đã được công bố để định lượng tương đối hàm lượng các loài động vật trong các sản phẩm thịt được nêu trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Phương án định lượng dựa trên real-time PCR
Phương án định lượng dựa trên real-time PCR
Hiệu chuẩn
Biểu thị kết quả bằng
Tài liệu
Chất hiệu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đường chuẩn sử dụng gen tham chiếu
Hỗn hợp ADN (tính số bản sao)
cp/μl
% ADN (tỷ lệ số bản sao)
Lau be et al. (2007)[22]
Iwobi et al. (2015)[18]
Hỗn hợp ADN
ng/μl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Druml et al. (2015)[15]
Kaltenbrunner et al. (2018)[19]
Kaltenbrunner et al. (2018)[20]
Chất chiết thịt (hỗn hợp lysate)
ng/μl
%ADN (phần khối lượng)
Hỗn hợp thịt
ng/μl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Druml et al. (2016)[16]
Nền mẫu mô phỏng
ng/μl
% ADN (phần khối lượng)
Phương pháp đường chuẩn sử dụng phương pháp đã chuẩn hóa
Hỗn hợp ADN
ng/μl
% ADN (phần khối lượng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BVL L 08.00-61[13]
BVL L 08.00-62[14]
Nền mẫu mô phỏng
ng/μl
% ADN (phần khối lượng)
Eugster et al. (2009)[17]
B.3.2.2 Ví dụ: Định lượng tương đối dựa trên gen tham chiếu (phương pháp đường chuẩn)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
- ADN của bộ gen được chiết từ các mẫu mô cơ của các loài (mẫu đối chứng) và đo nồng độ ADN (tính bằng ng/μl) (bằng máy Nanodrop, PicoGreen, v.v...) hoặc sử dụng ADN plasmid làm chuẩn hiệu chuẩn;
- chạy PCR đơn mồi đối với các loài đích và động vật đích phổ cập cùng các ADN hiệu chuẩn (ít nhất bốn chuẩn với các dung dịch pha loãng ADN và bộ gen tương đương cho mỗi phản ứng với số lượng xác định, ví dụ: 156 250, 31 250, 6 250,1 250, 250, 50) và ADN mẫu;
- sử dụng giá trị Cq của các chuẩn cho đường chuẩn, giá trị Cq của mẫu để tính nồng độ đặc hiệu của loài (số bản sao/μl);
- số bản sao được tạo thành đối với mỗi loài được ngoại suy dựa vào số bản sao tính được đối với gen tham chiếu của động vật phổ cập, để đưa ra tỷ lệ loài x hoặc loài y, v.v...
Công thức (cho từng loài đích PCR):
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Py là phần trăm của loài đích Y;
Csx là số bản sao của loài đích X, tính bằng (cp/μl);
Csy là số bản sao của loài đích Y, tính bằng (cp/μl);
Cr là số bản sao của gen tham chiếu phổ cập (cp/μl).
Ví dụ về kích thước bộ gen của một số loài được liệt kê trong Bảng B.2.
Bảng B.2 - Kích thước bộ gen để tính số bản sao bộ gen
Loài
Cặp base
Kích thước bộ gen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bò
3,65 x 109
4,00
Lợn
3,11 x 109
3,41
Cừu
3,25 x 109
3,56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20 x 109
3,51
Gà
1,25 x 109
1,37
Gà tây
1,68 x 109
1,84
Vịt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,69
Để biết thêm thông tin, xem Tài liệu tham khảo [18] và [22],
B.3.2.2.2 Khuếch đại PCR đa mồi hoặc đơn mồi trình tự đích đặc hiệu của loài và trình tự đích nội sinh của loài động vật phổ cập (gen tham chiếu, trong PCR đơn mồi) dựa vào ADN được khuếch đại (ng/μl).
Cách tiến hành:
- hiệu chuẩn:
- hỗn hợp ADN: chiết ADN của bộ gen từ các mẫu mô cơ của loài (mẫu đối chứng) và đo nồng độ ADN (tính bằng ng/μl) (bằng máy Nanodrop, PicoGreen, v.v...) hoặc sử dụng ADN plasmid với các đích đặc hiệu đối với các loài khác nhau; ADN bộ gen hoặc ADN plasmid được pha loãng đến cùng nồng độ và được trộn theo tỷ lệ thích hợp;
- hỗn hợp lysat (hiệu chuẩn chất chuẩn đáp ứng với mẫu);
- phân giải (đệm CTAB + proteinase K) của các mẫu mô cơ (mẫu thịt chuẩn nguyên chất, ví dụ 1 g);
- sau khi phân giải, lysat được trộn theo tỷ lệ thích hợp (phần thể tích), chiết ADN (quy trình chiết nguyên liệu hiệu chuẩn và mẫu là giống nhau); bằng cách mô phỏng thành phần của mẫu đã thử nghiệm loại bỏ các ảnh hưởng của PCR đặc hiệu của loài;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hỗn hợp thịt: thịt được cân và trộn theo các tỷ lệ thích hợp (phần khối lượng) trước khi phân giải và chiết ADN; đo nồng độ của ADN thu được (ng/μl);
- hỗn hợp hiệu chuẩn được pha loãng thành từng dãy trong nước (ít nhất bốn chuẩn với dãy dung dịch pha loãng ADN và nồng độ ADN xác định được tính bằng ng/μl, ví dụ: bắt đầu với 20 ng/μl và phân tích với tỷ lệ 1:4, 1:16, 1:64, 1: 256, 1:1 024 và 1:4 096) và được sử dụng để hiệu chuẩn cả hai hệ thống PCR, phân tích PCR đặc hiệu của loài và phân tích PCR chuẩn;
- mẫu: ADN của nguyên liệu mẫu được chiết theo quy trình tương tự như hỗn hợp hiệu chuẩn, nồng độ ADN (tính bằng ng/μl) được xác định (bằng Nanodrop, PicoGreen, v.v.); mẫu được phân tích bằng cả hai hệ thống PCR, phân tích PCR đặc hiệu của loài và phân tích PCR chuẩn;
- dựng đồ thị các giá trị Cq thu được trong hệ thống PCR đặc hiệu của loài và hệ thống PCR chuẩn dựa trên logarit của nồng độ ADN; các đường chuẩn đối với phép phân tích PCR đặc hiệu của loài và phép phân tích PCR chuẩn thu được bằng phương pháp hồi quy tuyến tính;
- sử dụng các giá trị Cq thu được trong phân tích PCR đối với các loài cụ thể và phân tích PCR chuẩn cho một mẫu để tính nồng độ ADN đặc hiệu của loài (ng/μl) và nồng độ ADN tổng số (ng/μl); tính phần trăm của động vật cần phân tích.
Công thức:
Trong đó:
CDS là nồng độ của ADN đặc hiệu, tính bằng nanogam trên microlit (ng/μl);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cqspec là giá trị Cq nhận được sử dụng đặc hiệu của loài;
Cqref là giá trị Cq nhận được sử dụng phép phân tích;
dspec là điểm giao nhau các đường chuẩn của phép phân tích PCR đặc hiệu của loài;
dref là điểm giao nhau các đường chuẩn của phép phân tích real-time PCR chuẩn;
Sspec là độ dốc các đường chuẩn của phân tích phép PCR đặc hiệu của loài;
Sref là độ dốc các đường chuẩn của phân tích real-time PCR chuẩn;
C là phần trăm hàm lượng của các loài đặc hiệu.
Để biết thêm thông tin, xem Tài liệu tham khảo [15], [16], [19] và [20].
B.3.2.3 Ví dụ: Định lượng tương đối % ADN được khuếch đại (ng/μl) sử dụng phương pháp chuẩn hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách tiến hành:
- chiết ADN từ các mẫu mô cơ của các loài (mẫu đối chứng) và đo nồng độ ADN (tính bằng ng/μl) (bằng máy Nanodrop, PicoGreen, v.v...);
- chuẩn bị các hỗn hợp ADN (ng/μl) với khối lượng ADN tương đối khác nhau để sử dụng làm các chuẩn hiệu chuẩn;
- chạy PCR đa mồi với các ADN hiệu chuẩn (ít nhất bốn chuẩn, mỗi chuẩn của các loài có nồng độ nằm trong khoảng từ 20 ng/μl đến 0,02 ng/μl) và ADN mẫu;
- các giá trị Cq của các chuẩn dùng cho đường chuẩn, một giá trị dùng cho mỗi loài động vật có trong hỗn hợp ADN hiệu chuẩn;
- các giá trị Cq của mẫu được sử dụng để tính nồng độ ADN đặc hiệu của loài (ng/μl); tổng ADN của tất cả các loài được xác định bằng cách tính tổng lượng thu được đối với mỗi loài đích bằng phân tích PCR đa mồi;
- tính phần trăm của động vật cần phân tích.
Công thức (cho từng loài đích PCR):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là tỷ số giữa ADN của các loài đích và tổng ADN của tất cả các loài, tính bằng phần trăm (%);
Ms là khối lượng ADN của các loài đích, tính bằng nanogam trên microlit (ng/μl);
Mt là tổng số ADN của tất cả các loài, tính bằng nanogam trên microlit (ng/μl).
Ví dụ về việc chuẩn bị các chuẩn hiệu chuẩn được nêu trong Bảng B.3.
Bảng B.3 - Chuẩn bị các chuẩn hiệu chuẩn
Số
Bò
Lợn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cừu
Tổng số các loài động vật
ADN tinh trùng cá trích
Mẫu 1
Thể tích (μl)
1
32
3,2
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,8
Nồng độ của dung dịch gốc (ng/μl)
2
2
2
20
712,4
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng ADN
2
64
6,4
640
7,124
638
Nồng độ cuối cùng (ng/μl)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,64
0,064
6,4
6,38
% các loài động vật
0,28
8,98
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,84
Mẫu 2
Thể tích (μl)
32
10
1
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
Nồng độ của dung dịch gốc (ng/μl)
20
2
2
20
862
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng ADN
640
20
2
200
8,62
940
Nồng độ cuối cùng (ng/μl)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,02
2
9,4
% các loài động vật
74,25
2,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,2
Mẫu 3
Thể tích (μl)
10
3,2
32
3,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,6
Nồng độ của dung dịch gốc (ng/μl)
20
2
20
20
910,4
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng ADN
200
6,4
640
64
910,4
1032
Nồng độ cuối cùng (ng/μl)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,064
6,4
0,64
10,32
% các loài động vật
21,97
0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,03
Mẫu 4
Thể tích (μl)
32
1
10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
Nồng độ của dung dịch gốc (ng/μl)
2
2
20
2
286
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng ADN
64
2
200
20
2,86
940
Nồng độ cuối cùng (ng/μl)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
2
0,2
9,4
% các loài động vật
22,38
0,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,99
Mẫu 5
Thể tích (μl)
10
32
3,2
3,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,6
Nồng độ của dung dịch gốc (ng/μl)
2
20
20
2
730,4
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng ADN
20
640
64
6,4
7,034
1 032
Nồng độ cuối cùng (ng/μl)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
0,64
0,064
10,32
% các loài động vật
2,74
87,62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,88
Mẫu 6
Thể tích (μl)
3,2
10
10
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,8
Nồng độ của dung dịch gốc (ng/μl)
2
20
2
2
228,4
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng ADN
6,4
200
20
2
2,284
1 516
Nồng độ cuối cùng (ng/μl)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,2
0,02
15,16
% các loài động vật
2,8
87,57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,88
Để biết thêm thông tin, xem Tài liệu tham khảo [13], [14] và [21].
B.4 Ví dụ về phép tính số bản sao của gen đơn lẻ
Có thể tính tỷ lệ khối lượng cùng với tỷ lệ số bản sao của các gen trong loài đích và trong nền mẫu, khi một gen nội sinh đơn lẻ hoặc gen chuyển đổi đơn lẻ được quy định và trình tự nucleotid của các gen này là phổ biến giữa các loài động vật dự kiến có trong nền mẫu.
CHÚ THÍCH: Gen chuyển đổi đơn lẻ là gen có số lượng bản sao trong bộ gen đã biết và nhất quán về số lượng giữa các loài động vật.
Ví dụ về công thức tính:
P = Ms x Cst / Csc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là tỷ lệ khối lượng của các loài đích, tính bằng phần trăm (%);
Ms là khối lượng của toàn bộ mẫu để phân tích;
Cst là số bản sao của gen nội sinh đơn lẻ hoặc gen chuyển đổi đơn lẻ đặc hiệu của động vật đích;
Csc là số bản sao của gen nội sinh đơn lẻ hoặc gen chuyển đổi đơn lẻ phổ biến trong nền mẫu.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] UNTERGASSER A., CUTCUTACHE I., KORESSAAR T., YE J., FAIRCLOTH B.C., REMM M., ROZEN S.G., Primer3-new capabilities and interfaces. Nucleic Acids Res. 2012, 40(15), e115
[2] ALTSCHUL S.F., GISH W., MILLER W., MYERS E.W., LIPMAN D.J. Basic local alignment search tool. J. Mol. Biol. 1990, 215(3), pp. 403-410
[3] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] THOMPSON M., ELLISON S.L.R., WOOD R. Harmonized Guidelines for Single-laboratory Validation of Methods of Analysis. Pure Appl. Chem. 2002, 74(5), pp. 835-855
[6] European Network of GMO Laboratories (ENGL). Definition of Minimum Performance Requirements for Analytical Methods of GMO Testing European Network of GMO Laboratories. European Commission, Joint Research Centre, institute for Health and Consumer Protection, Ispra, 2015
[7] Codex Alimentarius Commission. CAC/GL 74-2010, Guidelines on performance criteria and validation of methods for detection, identification and quantification of specific DNA sequences and specific proteins in foods, 2010
[8] Bundesamt für Verbraucherschutz und Lebensmittelsicherheit (BVL). Guidelines for the validation of qualitative real-time PCR methods by means of a collaborative study. Bundesamt für Verbraucherschutz und Lebensmittelsicherheit (BVL), Bundesallee 50, 38116 Braunschweig, 2016
[9] TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025), Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
[10] BUSTIN et al. The Minimum Information for Publication of Quantitative Real-Time PCR Experiments (MIQE) guidelines for PCR. Clin. Chem. 2009, 55(4), pp. 611-622
[11] CORBISIER P., BARBANTEA., BERBEN G., BROOTHAERTS W., DE LOOSE M., EMONS H., GEORGIEVA TZ, LIEVENS A., MAZZARA M., PAPAZOVA N., PERRI E., SOWA S., STEBIH D., TERZI V., TRAPMANN S. Recommendation for the unit of measurement and the measuring system to report traceable and comparable results expressing GM content in accordance with EU legislation. EUR28536 EN. doi 10.2760/177516
[12] TCVN 7606:2007 (ISO 21571:2005), Thực phẩm - Phương pháp phân tích để phát hiện sinh vật biến đổi gen và sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gen - Tách chiết axit nucleic
[13] BVL L 08.00-61 (2016), Untersuchung von Lebensmitteln - Nachweis der Tierarten Rind Schwein, Pute und Huhn in Wurstwaren durch Multiplex-real-time PCR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] DRUML et al. Development and validation of a TaqMan real-time PCR assay for the identification and quantification of roe deer (Capreolus capreolus) in food to detect food adulteration. Food Chemistry. 2015, 178, pp. 319-326
[16] DRUML et al. A novel reference real-time PCR assay for the relative quantification of (game) meat species in raw and heat-processed food. Food Control. 2016, 70, pp. 392-400
[17] EUGSTER et al. Quantification of beef, pork, chicken and turkey proportions in sausages: use of matrix-adapted standards and comparison of single versus multiplex PCR in an interlaboratory trial. Eur Food Res Technol. 2009, 230 pp. 55-61
[18] IWOBI et al. A multiplex real-time PCR method for the quantification of beef and pork fractions in minced meat. Food Chem. 2015, 169, pp. 305-313
[19] KALTENBRUNNER et al. Development and validation of a fallow deer (Dama dama)-specific TaqMan real-time PCR assay for the detection of food adulteration. Food Chemistry. 2018, 243, pp. 82-90, doi: 10.1016/j.foodchem.2017.09.087
[20] KALTENBRUNNER et al. Red deer (Cervus elaphus)-specific real-time PCR assay for the detection of food adulteration. Food Control. 2018, doi: 10.1016/j.foodcont.2018.01.021
[21] KÖPPEL et al. Quantification of Meat Proportions by Measuring DNA Contents in Raw and Boiled Sausages Using Matrix-Adapted Calibrators and Multiplex Real-Time PCR. J AOAC. 2012, 95, pp. 494-499
[22] LAUBE et al. Quantitative determination of commercially relevant species in foods by real-time PCR. Int J Food Sci Technol. 2007, 42, pp. 336-341
[23] AOAC International. Appendix D: Guidelines for Collaborative Study Procedures To Validate Characteristics of a Method of Analysis. AOAC OFFICIAL METHODS OF ANALYSIS, 2002
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[25] TCVN ISO 17034 (ISO 17034), Yêu cầu chung về năng lực của nhà sản xuất mẫu đối chứng
[26] TCVN 7605 (ISO 21569), Thực phẩm - Phương pháp phân tích để phát hiện sinh vật biến đổi gen và sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gen - Phương pháp dựa trên định tính axit nucleic
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13841:2023 (ISO 20813:2019) về Phân tích dấu ấn sinh học phân tử - Phương pháp phát hiện và xác định nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật trong thực phẩm và sản phẩm thực phẩm (dựa trên axit nucleic) - Yêu cầu chung và định nghĩa
Số hiệu: | TCVN13841:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13841:2023 (ISO 20813:2019) về Phân tích dấu ấn sinh học phân tử - Phương pháp phát hiện và xác định nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật trong thực phẩm và sản phẩm thực phẩm (dựa trên axit nucleic) - Yêu cầu chung và định nghĩa
Chưa có Video