Đường chuẩn được xây dựng bằng đa điểm chuẩn để đảm bảo độ tuyến tính.
Hàm lượng 16-O-metylcafestol phải được xác định từ diện tích pic bằng phương pháp chuẩn ngoại.
Hàm lượng 16-O-metylcafestol, Wm, tính theo phần khối lượng, biểu thị bằng mg/kg, được tính theo công thức (1):
(1)
Trong đó
Ax là diện tích của pic 16-O-metylcafestol khi đo dung dịch thử, tính bằng đơn vị diện tích;
c là nồng độ của dung dịch chuẩn 16-O-metylcafestol, tính bằng microgam trên mililit (μg/ml);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mE là khối lượng của mẫu ban đầu, tính bằng gam (g);
V1 là thể tích của dung dịch chất béo được xác định trong 8.2.1 (50 ml);
V2 là thể tích dung dịch chất béo đã xà phòng hoá được xác định trong 8.2.2 (20 ml);
V3 là thể tích dung dịch diclorometan được xác định trong 8.2.3 (20 ml).
10.1 Yêu cầu chung
Độ chụm của phương pháp được xác định trong phép thử liên phòng gồm 8 phòng thử nghiệm tham gia. Các kết quả được nêu trong Phụ lục A. Việc đánh giá được thực hiện theo ISO 5725:1986[1].
10.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không được lớn hơn giới hạn lặp lại r nêu trong Bảng A.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá trị giới hạn tái lập R nêu trong Bảng A.1
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau đây:
a) loại mẫu và nguồn gốc của mẫu;
b) phương pháp lấy mẫu;
c) ngày thử nghiệm;
d) hàm lượng 16-O-metylcafestol của cà phê rang tính tính bằng miligam trên kilogam;
e) mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Các mẫu được thử nghiệm trong phép thử so sánh liên phòng thử nghiệm là hỗn hợp rang xay của cà phê Arabica và cà phê Robusta (chửa tương ứng 20 % và 10 % robusta). Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm được nêu trong Bảng A.1
Bảng A.1 - Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Mẫu Aa
Mẫu Ba
Số lượng phòng thử nghiệm
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình (mg/kg)
257,6
130,1
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
11,7
5,9
Độ lệch chuẩn tái lập, SR
29,9
12,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,0
16,7
Giới hạn tái lập, R
84,6
36,1
a) Các giá trị được nêu ra ở đây chỉ hợp lệ đối với các mẫu thử nghiệm liên phòng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số của máy sắc ký lỏng hiệu năng cao
Cột sắc ký:
xem 6.17
Pha động:
tỷ lệ axetonitrihnước, 60:40 (5.12)
Thể tích bơm:
20 μl
Tốc độ dòng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng:
220 nm
Hình B.1 - Sắc ký đồ điển hình của mẫu cà phê rang có hàm lượng 16-O-methylcafestol 146 mg/kg
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 5725:1986, Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13839:2023 về Cà phê và các sản phẩm cà phê - Xác định hàm lượng 16-O-methylcafestol trong cà phê rang - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Số hiệu: | TCVN13839:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13839:2023 về Cà phê và các sản phẩm cà phê - Xác định hàm lượng 16-O-methylcafestol trong cà phê rang - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Chưa có Video