8.5 Đo bằng GC-MS
8.5.1 Tạo dẫn xuất và chuẩn bị mẫu cho sắc ký khí
Cho 3,5 g kali bromua (5.7) vào dung dịch mẫu (8.3.2). Thêm 2,5 ml nước brom bão hòa (5.6) và để phản ứng 2 h nơi tối ở nhiệt độ phòng. Thêm vài giọt dung dịch natri thiosulfat (5.8) để khử brom dư. Khi dùng dung dịch 1 mol thì nhỏ vài giọt là đủ để khử màu nâu của brom. Nên tránh dùng quá liều natri thiosulfat.
Cho hết chất chiết vào cột nhựa polyme (hàm lượng 500 mg) có đặc tính trao đổi cation mạnh và phân cực (ví dụ, xem Bảng B.2), đã được ổn định trước theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Trong quá trình này và trong các bước rửa tiếp theo, cần đảm bảo cột không bị chảy đến khô. Sau đó, rửa cột bằng 3 ml nước, 1 ml dung dịch đệm borat có pH 8,6 (5.13) và rửa thêm một lần nữa bằng 0,5 ml nước. Sau đó hút khô cột tiếp theo rửa giải chất phân tích bằng 2 ml etyl axetat với thời gian tiếp xúc trên cột từ 1 min đến 2 min.
CHÚ THÍCH 1: Có thể rửa giải bằng nhiều lượng etyl axetat hơn để cải thiện độ thu hồi. Tuy nhiên, điều này có thể làm tăng ảnh hưởng của chất gây nhiễu.
Làm khô dịch chiết bằng cách bổ sung lượng natri sulfat (5.10) ít nhất có thể để đảm bảo rằng dịch chiết không chứa nước và sau đó thêm 50 μl trjetylamin (5.9). Dung dịch này có thể được sử dụng trực tiếp để phân tích GC.
CHÚ THÍCH 2: Để kiểm tra mức độ hoàn toàn của phản ứng chuyển hóa, có thể bổ sung metacrylamid (ví dụ 100 μl dung dịch pha nước 0,5 μg/ml) vào dung dịch mẫu trước bước brom hóa. Đối với dẫn xuất metacrylamid, nếu độ thu hồi đáp ứng, thì xem như acrylamid đã được brom hóa hoàn toàn.
CHÚ THÍCH 3: Bằng cách bổ sung trietylamin, dibromopropionamid không bền được chuyển thành monobromopropenamid bền, được phát hiện bằng GC-MS. Nếu không có sự chuyển đổi này, việc khử HBr không kiểm soát được có thể xảy ra trong quá trình phân tích tiếp theo (ví dụ tại các vị trí hoạt động trong bơm), cho kết quả không tái lập.
8.5.2 Sắc ký khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy sắc ký khí (6.12) phải được cài đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất và các thông số của thiết bị phải được tối ưu hóa. Việc cài đặt sắc ký phải được điều chỉnh cho phù hợp với cột đã chọn. Các ví dụ được nêu trong Bảng C.2 và C.5 và ví dụ về sắc ký đồ được nêu trong Hình C.3, C.4 và C.5.
8.5.3 Nhận biết và định lượng bằng khối phổ
Các chất phân tích được chuyển về các ion dương (ion phân tử) và các ion phân mảnh đặc trưng bằng quá trình ion hóa điện tử (El). Sử dụng các ion này để nhận biết và định lượng.
Định lượng bằng cách so sánh diện tích pic của các ion thu được từ bromopropenamid với diện tích từ dung dịch nội chuẩn được gắn đồng vị (xem Bảng 2).
Bảng 2 - Các ion quan sát được
Hợp chất ban đầu
Các ion quan sát được
m/z
Bromopropenamid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết và định lượng
106:[C2H379Br]+
Nhận biết
Bromopropenamid-D2
153:[C32 H21H281BrON]+
Nhận biết và định lượng
110:[C2 2H21H181Br]+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Do sự phân bố đồng vị tự nhiên của brom, sự xuất hiện của các ion có m/z 151 và m/z 108 không dùng để đánh giá
9.1 Yêu cầu chung
Trước khi áp dụng phương pháp GC, tất cả các dung dịch hiệu chuẩn phải tuân theo quy trình tạo dẫn xuất theo 8.5.1.
Để hiệu chuẩn chính xác quy trình thử nghiệm theo 8.4, cần xác định thời gian lưu của acrylamid (LC-MS/MS) hoặc đối với quy trình theo 8.5 thì xác định thời gian lưu của bromopropenamid (GC-MS). Nhận biết thời gian lưu bằng cách sử dụng dung dịch pha nước của chất chuẩn ở các điều kiện sắc ký quy định.
9.2 Xác định độ tuyến tính và xác định dải làm việc
Xác định độ tuyến tính và dải làm việc bằng cách phân tích các dung dịch acrylamid (5.4.2) ở các mức nồng độ khác nhau được bổ sung D3-acrylamid ở cùng mức như đã cho trong 8.2, ví dụ: 0,5 μg/ml. Những dữ liệu này được áp dụng nhằm thiết lập hàm hiệu chuẩn để tính dải tuyến tính đối với acrylamid (dải làm việc).
9.3 Hiệu chuẩn bằng dung dịch nội chuẩn
Thêm một lượng xác định dung dịch nội chuẩn (5.5.2) vào một vài phần mẫu thử của mẫu cà phê được chọn ở các mức nồng độ khác nhau bao trùm dải làm việc. Sau đó tiến hành quy trình phân tích (8.2). Sử dụng dữ liệu được xác định để tính hàm hiệu chuẩn phụ thuộc nền mẫu có dung dịch nội chuẩn. Thực hiện phép xác định riêng rẽ đối với từng loại nền mẫu (chất chiết cà phê, chất thay thế cà phê).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Xác định độ thu hồi cụ thể trong phòng thử nghiệm
Thêm một lượng xác định dung dịch hiệu chuẩn acrylamid (5.4.2) vào một vài phần mẫu thử của mẫu cà phê ở các mức nồng độ khác nhau. Sau đó thực hiện quá trình phân tích (8.2). Xác định tỷ lệ thu hồi trung bình của phòng thử nghiệm bằng cách sử dụng các giá trị thu được. Độ thu hồi có thể được xác định bằng cách phân tích mẫu chuẩn có hàm lượng acrylamid đã được chứng nhận hoặc đã biết, nếu sẵn có. Nên sử dụng vật liệu như vậy làm mẫu thu hồi trong phép phân tích thông dụng.
10.1 Tiêu chí nhận biết
Xem Bảng 1 và Bảng 2.
10.2 Tính toán và kết quả cuối cùng
Sử dụng các bộ mẫu hiệu chuẩn đã được chuẩn bị theo 9.2 để dựng đồ thị tỷ lệ pic acrylamid với pic dung dịch nội chuẩn theo tỷ lệ nồng độ acrylamid của dung dịch nội chuẩn và thực hiện phép hồi quy tuyến tính.
Tính tỷ lệ pic acrylamid với pic của dung dịch nội chuẩn đối với pic acrylamid của mẫu. Tỷ lệ nồng độ acrylamid của dung dịch nội chuẩn trong mẫu thử có thể được tính bằng phương trình tuyến tính tổng quát. Tính phần khối lượng của acrylamid, w, trong mẫu, biểu thị bằng microgam trên kilogam (μg/kg), sử dụng Công thức (1). Kết quả được tự động hiệu chính theo tỷ lệ thu hồi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
w
là phần khối lượng acrylamid của mẫu tính bằng microgam trên kilogam (μg/kg);
K
là nồng độ khối lượng đích của dung dịch nội chuẩn trong mẫu thử, tính bằng microgam trên mililit (μg/ml);
yi
là diện tích pic của acrylamid chia cho diện tích pic của dung dịch nội chuẩn trong mẫu thử;
a
là độ dốc gradient đường hồi quy của tỷ lệ diện tích pic với tỷ lệ nồng độ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giao điểm đường hồi quy của tỷ lệ diện tích pic với tỷ lệ nồng độ;
V
là thể tích cuối cùng của việc chuẩn bị mẫu, tính bằng mililit (ml);
m
là khối lượng mẫu, tính bằng gam (g).
Ngoài ra, có thể sử dụng phương pháp tính đơn giản hơn. Với phương pháp này, giả định rằng độ đáp ứng của pic D3-acrylamid của mẫu tương ứng với nồng độ dung dịch nội chuẩn là 500 mg/kg (xem ví dụ trong 8.2). Nồng độ tương ứng của acrylamid có thể tính được từ độ đáp ứng pic acrylamid sẵn có bằng cách sử dụng quy tắc ba và kết quả có thể nhân với hệ số 0,974 (khối lượng phân tử của acrylamid/khối lượng phân tử của D3-acrylamid). Khi áp dụng phương pháp này, khuyến cáo rằng, trong mỗi dãy phân tích có ít nhất một mẫu đã biết hàm lượng acrylamid để đảm bảo chức năng cơ bản của thiết bị đo.
11.1 Yêu cầu chung
Chi tiết về phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được tóm tắt trong Bảng 3 và Bảng A.1 Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ chất phân tích và/hoặc chất nền khác với các giá trị nêu trong Bảng 3 và Bảng A.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau do một người thực hiện sử dụng cùng một thiết bị trong khoảng thời gian ngắn nhất không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r.
11.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau do hai phòng thử nghiệm thực hiện không được quá 5% các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập R.
Bảng 3 - Dữ liệu về độ chụm để xác định acrylamid trong cà phê
Mẫu
μg/kg
r
μg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μg/kg
Mẫu A (chất chiết cà phê)
612,1
51,86
328,44
Mẫu B (chất chiết thay thế cà phê)
204,1
34,80
141,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,74
12,13
38.576
Mẫu D (cà phê rang)
217,1
26,49
109,20
11.4 Độ thu hồi
Đối với phương pháp HPLC, độ thu hồi phải nằm trong khoảng từ 80 % đến 120 %. Đối với phương pháp GC, độ thu hồi phải nằm trong khoảng từ 70 % đến 120 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo cụ thể của phòng thử nghiệm phải được xác định riêng cho từng nền mẫu.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các dữ liệu theo TCVN ISO/IEC 17025 và bao gồm ít nhất các thông tin sau đây:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu (loại mẫu, nguồn gốc và tên gọi của mẫu);
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) ngày và kiểu quy trình lấy mẫu (nếu biết);
d) ngày nhận mẫu;
e) ngày thử nghiệm;
f) kết quả và đơn vị biểu thị kết quả;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một nghiên cứu liên phòng thử nghiệm do Ban công tác NA 057-05-09 Kaffee thuộc ban tiêu chuẩn sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm của DIN thực hiện với sự tham gia của các phòng thử nghiệm khác nhau. Nghiên cứu này được thực hiện theo các hướng dẫn được mô tả trong tiêu chuẩn này trong thời gian phân tích không quá 10 ngày. Độ chụm của phương pháp phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Các kết quả được nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Kết quả nghiên cứu
liên phòng thử nghiệm
(cho cả hai phương pháp: HPLC và GC)a
Thông số
Mẫu A
Mẫu B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu D
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử nghiệm
2009
2009
2009
2009
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia
13
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Số lượng phòng thử nghiệm được giữ lại sau khi trừ ngoại lệ
10
11
11
11
Số lượng kết quả được chấp nhận
30
33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
7
4
5
4
Giá trị trung bình, (mg/kg)
612,1
204,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
217,1
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (μg/kg)
18,52
12,43
4,333
9,46
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại RSDr (%)
3,0
6,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
Giới hạn lặp lại r (2,8.sR) (μg/kg)
51,86
34,80
12.132
26,49
Độ lệch chuẩn tái lập, SR (μg/kg)
117,30
50,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,00
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập RSDR (%)
19,2
24,7
25,6
18,0
Giới hạn tái lập, R (2,8.SR) (μg/kg)
328,44
141,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109,20
Độ tái lập theo giá trị Horwitz RHorr
294,79
116,01
37,317
122,18
Giá trị Horrat R/RHorr
1,12
1,22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
a Một đánh giá thống kê riêng biệt về kết quả HPLC-MS/MS và các kết quả GC-MS cho thấy không có sự khác biệt đáng kể giữa các dải giá trị đo được.
Bảng B.1 - Ví dụ về chất hấp phụ phù hợp để làm sạch bằng SPE (HPLC và GC; xem 8.3)
Sản phẩm (hoặc nhà sản xuất)a
Chất hấp phụ (mô tả)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chromabond ABC18 500 mg
Octadecyl silica có chức năng trao đổi ion
Cột ghép
(Combined cartridge)
lsolute® Multimod
500 mg
Chế độ hỗn hợp chứa các nhóm chức không phân cực (C18), trao đổi cation mạnh (-SO3-) và trao đổi anion mạnh (-NR3+)
Cột ghép
(Combined cartridge)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 mg
Chất hấp phụ silica kỵ nước C18
C18
Strata C18E
500 mg
Chất hấp phụ silica kỵ nước C18, đầu khoá đuôi
C18
Strata™ -X-C 33u
500 mg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trao đổi ion mạnh
Cromabond HR-XC 500 mg
Chất trao đổi cation polyme biến tính bằng axit benzen sulfonic dùng cho SPE
Trao đổi ion mạnh
a Các vật liệu được nêu tên là ví dụ về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này tạo thuận tiện cho người sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
Bảng B.2 - Ví dụ về chất hấp
phụ thích hợp để làm sạch bằng SPE
của dịch chiết GC (xem 8.5.1 )
Sản phẩm (hoặc nhà sản xuất)a
Chất hấp phụ (mô tả)
Chức năng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 mg
Chất trao đổi cation polyme biến tính bằng axit benzen sulfonic dùng cho SPE
Trao đổi ion mạnh
Cromabond HR-XC
500 mg
Chất trao đổi cation polyme biến tính bằng axit benzen sulfonic dùng cho SPE
Trao đổi ion mạnh
a Các vật liệu được nêu tên là ví dụ về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này tạo thuận tiện cho người sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về cột và các điều kiện phân tích
C.1 Cột sắc ký phù hợp thông thường
Cột sắc ký với các điều kiện phân tích tương ứng được nêu trong Bảng C.1 và C.2. Các kích thước cột khác nhau có thể được sử dụng sau khi chỉnh tốc độ dòng.
Bảng C.1 - Điều kiện phân tích cho các cột HPLC được chọn
Cột HPLCa
Chiều dài
mm
Đường kính trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cài đặt sắc ký
Chất rửa giải
Tốc độ dòng
ml/min
Synergi™Hydro-RPA
250
4,6
axit axetic, loãng, pH 2,6
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
3
nước : metanol 9:1 (phần thể tích), với axit formic 0,1 %
0,4
LiChrospher® 100 CN, 5 μm
250
4
axetonitril:axit axetic 1 % 1:1 (phần thể tích)
0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
4,6
metanol:axit formic 1 %
0,8
Shodex RSpak DE-413,4 μm
150
4,6
A: Nước, axit formic 0,01 %,
B: metanol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 min, 60 % A,
6 min, 10 % A,
12 min 10 % A,
16 min 90 % A
0,6
Hypercarb®, 3 μm
100
2,1
nước: axit formic 1 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các vật liệu được nêu tên là ví dụ về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này tạo thuận tiện cho người sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
Bảng C.2 - Cột mao quản GC
Cột GCa
Vật liệu
Chiều dài
m
Đường kính trong
mm
Độ dày màng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Optima WAX
Polyetylen glycol 20 000 Da
30
0,25
0,25
RTX-200
Crossbond® tritluoropropylmethyl polysiloxan
60
0,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các vật liệu được nêu tên là ví dụ về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này tạo thuận tiện cho người sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
C.2 Ví dụ về phương pháp và thời gian lưu gần đúng đối với HPLC-MS/MS
C.2.1 Ví dụ A
Bơm 20 μl dung dịch mẫu lên cột Phenomenex Luna Phenyl-Hexyl1) (xem Bảng C.1; 5 μm, 250 mm × 4,6 mm) ở các điều kiện sắc ký nêu trong Bảng C.3 .
Bảng C.3 - Các điều kiện sắc ký cho ví dụ A
Chất rửa giải
Chất rửa giải A
axit
formic
1 %
Chất rửa giải B
metanol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 ml/min
Gradient
(0 đến 3) min, 95 % A; (5 đến 8) min, 2 % A
Chạy mẫu
8 min
Thời gian lưu
4,7 min
C.2.2 Ví dụ B
Bơm 20 μl dung dịch mẫu lên cột1) LiChrosphert® 100 CN (xem Bảng C.1) bằng tiền cột LiChrospher® 100 RP-18 (4 mm × 4 mm) ở các điều kiện sắc ký nêu trong Bảng C.4 .
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch rửa giải
Dung dịch rửa giải A
axetonitril
Dung dịch rửa giải B
axit axetic 1 %
Tốc độ dòng
0,7 ml/min
Gradient
(0 đến 5) min, 50 % A; (6 đến 9) min, 100 % A, (10 đến 20) min, 50 % A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 min
Nhiệt độ của bộ lấy mẫu tự động
20 °C
Nhiệt độ lò cột
25 °C
Chia dòng
khoảng 1:5
Thời gian lưu acrylamid
3,7 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm 2 μl dung dịch mẫu ở “chế độ xung chia dòng” trên cột Optima WAX 1) (xem Bảng C.2 ) ở các điều kiện sắc ký nêu trong Bảng C.5 dưới đây.
Bảng C.5 - Phương pháp GC: Ví dụ về các điều kiện thích hợp và thời gian lưu gần đúng đối với GC-MS
Bơm
250 °C
-
Chương trình nhiệt độ
50 °C
Giữ 1 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240 °C
Giữ 11 min
-
Dòng khí
1,0 ml/min
(đẳng dòng)
Thời gian lưu bromopropenamid (xấp xỉ)
4,4 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Ví dụ về sắc ký đồ đối với HPLC-MS/MS
Sắc ký đồ nêu trong Hình C.1 đến Hình C.5 thu được từ phép phân tích các mẫu cà phê rang xay có hàm lượng acrylamid xấp xỉ 240 μg/kg. Nồng độ của D3-acrylamid được bổ sung là 500 μg/kg (GC) và 1 000 μg/kg (HPLC).
CHÚ GIẢI
Y cường độ tín hiệu
t thời gian tính bằng phút
1 ở t = 5,2 min MRM 75,0 → 44,0 (ion định tính)
2 ở t = 5,2 min MRM 75,0 → 58,0 (ion định lượng)
Hình C.1 - D3-acrylamid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ GIẢI
Y cường độ tín hiệu
t thời gian tính bằng min
1 ở t = 5,2 min MRM 72,0 → 44,0 (ion định tính)
2 ở t = 5,2 min MRM 72,0 → 55,0 (ion định lượng)
Hình C.2 - D3-acrylamid, sẵn có
C.5 Ví dụ về sắc ký đồ đối với GC-MS
CHÚ GIẢI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t thời gian tính bằng phút
1 bromopropenamid
Hình C.3 - Sắc ký đồ của ion tổng số (chế độ quét)
CHÚ GIẢI
Y cường độ tín hiệu
t thời gian tính bằng phút
1 ở t = 10,214 min, khối lượng bromopropenamid = 149 [C3H479Br]+
2d tạp chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ GIẢI
Y cường độ tín hiệu
t thời gian tính bằng phút
1 ở t = 10,213 min, khối lượng bromopropenamid = 106 [C3H479Br]+
Hình C.5 - Ion được chiết, số khối 106 (ion định lượng)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
1) Các vật liệu được nêu tên là ví dụ về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này tạo thuận tiện cho người sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13838:2023 (ISO 18862:2016) về Cà phê và sản phẩm cà phê - Xác định acrylamid - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao-hai lần khối phổ (HPLC-MS/MS) và sắc ký khí-khối phổ (GC-MS) sau khi tạo dẫn xuất
Số hiệu: | TCVN13838:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13838:2023 (ISO 18862:2016) về Cà phê và sản phẩm cà phê - Xác định acrylamid - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao-hai lần khối phổ (HPLC-MS/MS) và sắc ký khí-khối phổ (GC-MS) sau khi tạo dẫn xuất
Chưa có Video