Trong đó
mA là khối lượng cuối cùng (cốc cân bao gồm nắp + que khuấy + cát biển + phần chất khô), tính bằng gam (g);
mL là khối lượng bì (cốc cân bao gồm nắp + que khuấy + cát biển sau khi đạt đến khối lượng không đổi), tính bằng gam (g);
mE là phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
Kết quả của mỗi phép xác định đơn lẻ được biểu thị đến hai chữ số thập phân (0,01 % khối lượng). Biểu thị giá trị trung bình tính được từ nhiều phép xác định phải được rút gọn bằng một chữ số (0,1 % phần khối lượng).
Trong quá trình phân tích, hai mẫu có hàm lượng chất khô từ 10 % đến 60 % và chênh lệch về hàm lượng chất khô 0,5 % được coi là khác nhau với độ tin cậy thống kê P = 95 %.
Điều này tương ứng với sự chênh lệch giữa hai mẫu, cả hai đều có độ tin cậy thống kê P = 95 % và dải biến thiên của kết quả cuối cùng là ± 0,25 %, để hai dải biến thiên nối tiếp nhau.
Độ lặp lại này là yêu cầu tối thiểu; trong trường hợp đặc biệt, có thể thỏa thuận các yêu cầu chặt chẽ hơn về dải xác suất và dải biến thiên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mức xác suất theo yêu cầu hoặc theo thỏa thuận;
b) dải biến thiên theo yêu cầu hoặc theo thỏa thuận (tương ứng với "mức chênh lệch");
c) phép xác định, dữ liệu về dải biến thiên lặp lại trong phòng thử nghiệm và/hoặc dải biến thiên tái lập giữa các phòng thử nghiệm khác nhau.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm dữ liệu phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025. Báo cáo này phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu (loại mẫu, nguồn gốc và tên mẫu);
b) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) ngày và kiểu quy trình lấy mẫu (nếu biết);
d) ngày nhận mẫu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) kết quả thử nghiệm, đơn vị biểu thị cũng như thông tin thống kê về độ chính xác của các kết quả này, nếu được yêu cầu;
g) bất kỳ điểm bất thường nào quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
h) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13837:2023 (ISO 22994:2021) về Chất chiết cà phê - Xác định hàm lượng chất khô trong chất chiết cà phê - Phương pháp sử dụng cát biển đối với chất chiết cà phê dạng lỏng hoặc dạng sệt
Số hiệu: | TCVN13837:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13837:2023 (ISO 22994:2021) về Chất chiết cà phê - Xác định hàm lượng chất khô trong chất chiết cà phê - Phương pháp sử dụng cát biển đối với chất chiết cà phê dạng lỏng hoặc dạng sệt
Chưa có Video