5.3 Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 g.
5.4 Chổi tròn đặc biệt, có nắp lồi hoặc phẳng và khối lượng không lớn hơn 25 g để tránh làm đứt gãy lông chổi. Thông tin chi tiết và cách chế tạo chổi, xem Phụ lục E.
Chổi tròn đặc biệt có nắp đậy được minh họa trong Hình 1.
CHÚ DẪN
a đường kính phần lông của chổi: 13 mm đến 17 mm
b đường kính chổi tròn: 80 mm đến 100 mm
Hình 1 – Chổi tròn đặc biệt có nắp đậy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phương pháp lấy mẫu sao cho mẫu thu được mẫu đại diện.
6.2 Chia mẫu
Mẫu ban đầu thường quá lớn để sử dụng trực tiếp trong phép thử sàng, vì vậy cần rút gọn mẫu. Khi rút gọn mẫu, điều quan trọng là đảm bảo lượng cuối cùng được lấy để sàng là đại diện cho mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng bộ chia mẫu chính xác.
6.3 Mẫu thử
Lấy từ 40 g đến 50 g mẫu thử.
7.1 Cân khay hứng, đảm bảo khay sạch hoàn toàn.
7.2 Cân từng sàng cùng với chổi (5.4) (đây là khối lượng ban đầu) và lắp ráp theo thứ tự cỡ lỗ tăng dần hướng lên phía trên cùng của khay hứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Cho mẫu lên sàng trên cùng và đậy nắp.
7.5 Đặt bộ sàng vào thiết bị (5.1), vặn chặt và sàng mẫu trong 10 min.
7.6 Tách riêng từng sàng và cân, chính xác đến 0,1 g (đây là khối lượng cuối cùng).
7.7 Tính chênh lệch giữa khối lượng cuối cùng và khối lượng ban đầu trên mỗi sàng.
7.8 Tiến hành ít nhất hai phép thử.
8.1 Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các chi tiết về phép thử liên phòng thử nghiệm để xác định độ chụm của phương pháp được tóm tắt trong Phụ lục A.
Giới hạn về độ lặp lại và độ tái lập, được xác định trong TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và được tính theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-6).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng một thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % (nghĩa là độ lặp lại với xác suất 95 %) các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại, r, được nêu trong Bảng A.1.
8.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau với những người thực hiện khác nhau sử dụng thiết bị khác nhau, không được quá 5 % (nghĩa là độ tái lập với xác suất 95 %) các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập, R, được nêu trong Bảng A.1.
Báo cáo kết quả theo ISO 9276-1, ISO 9276-2, ISO 9276-3 hoặc ISO 9276-4.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) bất kỳ thông tin cần thiết để nhận biết về mẫu (kiểu, xuất xứ và tên gọi của mẫu);
b) ngày và kiểu quy trình lấy mẫu (nếu biết);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ngày thử nghiệm;
e) các kết quả thử nghiệm và các đơn vị biểu thị kết quả cũng như thông tin thống kê về độ chính xác của các kết quả này, nếu được yêu cầu;
f) bất kỳ phát hiện đặc biệt được thực hiện trong quá trình thử nghiệm;
g) bất kỳ thao tác nào của quy trình không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn, có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục D đưa ra kết quả của phép phân tích cỡ hạt bằng cách sử dụng mô hình Rosin-Rammler-Bennett-Sperling (RRBS) để xác định cỡ hạt của mẫu cà phê. Tham khảo ISO 9276-3 về các mô hình khác.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng phần mềm sẵn có cho mục đích này, với điều kiện đã được xác nhận giá trị sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử liên phòng thử nghiệm được tiến hành trên mỗi phòng thử nghiệm thực hiện ba phép xác định và đưa ra thông tin thống kê được tóm tắt trong Bảng A.1. Thông tin này được đánh giá theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). RRBS được sử dụng để xác định cỡ hạt (X50,3) của các mẫu cà phê.
Đối với các mẫu có cỡ hạt “thô” và “trung bình”, sử dụng bộ Dãy R 40/3 (xem Bảng 1). Đối với mẫu cỡ hạt “mịn”, chọn bộ chỉ có bốn sàng với cỡ lỗ tối đa 600 μm.
Bảng A.1 - Dữ liệu về độ chụm của phép thử liên phòng thử nghiệm
(kết quả tính bằng micromet)
Cỡ hạt cà phê rang xay
Thô
Trung bình
Mịn
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
Giá trị trung bình (X50,3)
1 117
762
302
Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr
47
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên lặp lại, Cv,r%
4,2 %
1,5 %
2,4 %
Giới hạn lặp lại (2,8 x Sr)
132
32
20
Độ lệch chuẩn tái lập, SR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
44
Hệ số biến thiên tái lập, CV,R, %
6,8 %
4,6 %
14,5 %
Giới hạn tái lập (2,8 x SR)
212
99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tin cậy của phương pháp lắc ngang sử dụng sàng có chổi
Để thiết lập độ tin cậy của phương pháp lắc ngang sử dụng sàng có chổi, đã tiến hành thử nghiệm (có chổi và không có chổi) trên các mẫu cà phê rang xay có cỡ hạt trong dải từ 240 μm đến 1 200 μm) và kết quả được so sánh với các mẫu sử dụng phương pháp nhiễu xạ laze.
Hình B.1 cho thấy, hạt càng mịn thì càng có ít mối tương quan giữa kết quả của phương pháp lắc ngang sử dụng sàng không có chổi (r = -0,06) với phương pháp nhiễu xạ laze.
Đối với mẫu cà phê rang xay có cỡ hạt trong dải từ 200 μm đến 1 400 μm, phương pháp lắc ngang sử dụng sàng có chổi, có rung hoặc không rung, thì kết quả của cả hai đều có mối tương quan cao (r = 0,98) với phương pháp nhiễu xạ laze.
CHÚ DẪN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Phương pháp lắc ngang sử dụng sàng (μm)
A Phương pháp lắc ngang sử dụng sàng
B Phương pháp lắc ngang sử dụng sàng có chổi
C Phương pháp lắc ngang sử dụng sàng có rung và chổi
Hình B.1 - Phương pháp sàng ngang so với phương pháp nhiễu xạ laze
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như nêu trong Bảng C.1 và Hình C.1, khoảng 95,5 % mẫu có cỡ hạt lớn hơn 150 μm, điều này cho thấy chỉ có khoảng 4,5 % mẫu lọt qua sàng 150 μm.
Theo kết quả này, có thể kết luận rằng các sàng thử nghiệm có cỡ lỗ nhỏ hơn 150 μm thì không cần phân tích cỡ hạt của bất kỳ mẫu cà phê rang xay nào bằng phương pháp lắc ngang sử dụng sàng có chổi.
Bảng C.1 - Tỷ lệ phần trăm mẫu cà phê rang xay mịn
Sàng, xa
μm
Loại cỡ
μm
p3b
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Δmd
g
Khối lượng tích lũy
Σ ΔAme
g
0
< 75
0,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,1
75
75 đến 150
3,99
4,24
1,6
1,7
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,10
63,34
23,7
25,4
300
300 đến 600
31,17
94,51
12,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
600 đến 1 180
4,24
98,75
1,7
39,6
1 180
> 1 180
1,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
40,1
a Lỗ sàng, dãy R 40/3.
b Phần trăm giữ lại trên mỗi sàng (phần).
c Phần trăm phân bố tích lũy.
d Khối lượng giữ lại trên mỗi sàng.
e Khối lượng tích lũy.
CHÚ DẪN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p3 phần trăm giữ lại trên sàng (%)
Q3 phần trăm phân bố tích lũy (%)
Hình C.1 - Phần trăm phân bố tích lũy và phần trăm giữ lại trên mỗi sàng (phần) của dữ liệu trong Bảng C.1
Xác định cỡ hạt trung bình bằng mô hình toán học
Cỡ hạt của mẫu cà phê rang xay được phân tích lặp lại hai lần và dữ liệu được ghi lại được nêu trong Bảng D.1 và D.2, trong đó khối lượng đo xác định trên từng sàng được in đậm.
Các kết quả thu được từ áp dụng mô hình toán học được gọi là phương trình tuyến tính hóa của RRBS, được nêu trong Công thức (D.1):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.1)
Trong đó
Q là phân bố tích lũy;
x là cỡ hạt;
n là độ dốc;
d’ là tham số chắn của phân bố RRSB.
Bảng D.1 - Dữ liệu để tính cỡ hạt trung bình
Sàng, x
Khối lượng ban đầu, ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m1 - mF)
Δm
Σ Δm
p3
<Q3
ln(x)
ln(ln(1/(1 - Q3/100)))
μm
g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
g
%
%
μm
%
Khay hứng
249,46
251,12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,66
4,15
0,00
212
332,54
334
1,46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,65
4,15
5,356 59
-3,160 94
300
519,28
523,04
3,76
6,88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,80
5,703 78
-2,510 72
425
364,01
368,45
4,44
11,32
11,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,052 09
-1,667 37
600
386,33
398,85
12,52
23,84
31,30
28,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,100 58
850
375,02
387,73
12,71
36,55
31,78
59,60
6,745 24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 180
496,28
499,73
3,45
40,00
8,63
91,37
7,073 27
0,896 29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàng, x
Khối lượng ban đầu, ml
Khối lượng cuối cùng, mF
(m1 - mF)
Δm
Σ Δm
p3
<Q3
ln(x)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μm
g
g
g
g
%
%
μm
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
249,45
251,10
1,65
1,65
4,13
0,00
212
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
333,78
1,25
3,90
3,13
4,13
5,356 59
-3,167 12
300
519,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,77
6,67
9,42
4,25
5,703 78
-2,586 77
425
364,04
368,47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,10
11,08
16,68
6,052 09
-1,701 43
600
386,36
399,26
12,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,25
27,75
6,396 93
-1,123 81
850
375,02
388,01
12,99
36,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,00
6,745 24
-0,087 42
1 180
496,29
499,30
3,01
40,00
7,52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,073 27
0,950 48
Sau khi thực hiện hồi quy tuyến tính và xác định các giá trị n, d’ và r, tính được đường kính trung bình của phân bố (X 50 %), tương đương với phép tính số trung vị.
Trong ví dụ này, thu được các giá trị 743 μm và 741 μm (xem Bảng D.3). Ngoài ra, sự phù hợp của dữ liệu thử nghiệm với mô hình toán học RRSB chuẩn được nêu trong Hình D.1.
Bảng D.3 - Tính cỡ hạt trung bình bằng mô hình toán học
Mẫu
Phép thử 1
Phép thử 2
Đường kính (X 50 %) (mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
741
Độ dốc (n)
2,3
2,4
Giá trị chắn (b)
-15,8
-16,1
Giá trị chắn của RRSB (d')
870
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tương quan (r)
0,995
0,994
CHÚ DẪN
X ln(X)
Y ln(ln(1/(1-Q3[%]/100)))
Hình D.1 - Chỉnh dữ liệu thử nghiệm theo mô hình toán học RRSB chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định kỹ thuật và chế tạo chổi tròn
E.1 Yêu cầu chung
Chổi tròn là một phụ kiện đặc biệt, nếu không tìm thấy trên thị trường, thì chổi được chế tạo theo phụ lục này.
E.2 Quy định kỹ thuật và vật liệu
Yêu cầu kỹ thuật và vật liệu:
- nắp bằng chất dẻo, lồi hoặc phẳng, có đường kính từ 80 mm đến 100 mm;
- vòng chổi có các đặc điểm sau:
- đường kính từ 13 mm đến 17 mm (a);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phần có lông (C) dài từ 19 cm đến 27 cm, tùy thuộc vào đường kính của nắp bằng chất dẻo;
- dài ít nhất 35 cm bao gồm cả tay cầm (B + C).
Xem Hình E.1, Hình E.2 và Bảng E.1 về kích thước của nắp và vòng chổi.
Giá trị kích thước a và b phải nằm trong dải nêu trong Bảng E.1. Giá trị C’ tính được theo b’ như được cho trong Bảng E.1.
Hình E.1 - Kích thước của chổi
Hình E.2 - Kích thước của vòng chổi và nắp
Bảng E.1 - Kích thước của vòng chổi và nắp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 mm đến 17 mm
b
80 mm đến 100 mm
b’
b’ = b - a
C’
C’ = 2À (b’ / 2)
E.3 Chế tạo
Uốn dây một góc 90° ở đầu có lông của chổi, xem Hình E.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.3
Định hình dây chổi thành một vòng tròn và làm kín chu vi bằng cách cố định đầu đã uốn cong ở bước trước đó với đầu còn lại của dây, xem Hình E.4.
Hình E.4
Uốn cong dây một góc góc 180° như trong Hình E.5 và uốn cong phần cuối để cố định dây trên đường tròn. Cắt phần dây còn lại, xem Hình E.6
Hình E.5
Hình E.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.7
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung
[2] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn
[3] TCVN 6910-6 (ISO 5725-6), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13836:2023 (ISO 23134:2022) về Cà phê và sản phẩm cà phê - Xác định cỡ hạt cà phê rang xay - Phương pháp lắc ngang sử dụng sàng có chổi tròn
Số hiệu: | TCVN13836:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13836:2023 (ISO 23134:2022) về Cà phê và sản phẩm cà phê - Xác định cỡ hạt cà phê rang xay - Phương pháp lắc ngang sử dụng sàng có chổi tròn
Chưa có Video