|
(1) |
Trong đó:
V là thể tích của bình định mức, tính bằng mililit (ví dụ, 100 ml);
m1 là hàm lượng tinh bột ước tính, tính bằng phần trăm (%).
Cân lượng mẫu chính xác đến 0,1 mg.
6.3 Xác định mẫu trắng
Xác định mẫu trắng bằng cách thực hiện phép phân tích hoàn chỉnh (như trong 6.4) mà không cần thêm mẫu. Kết quả của phép xác định mẫu trắng được sử dụng để tính hàm lượng tinh bột (7.2).
6.4 Cách tiến hành
6.4.1 Chuẩn bị mẫu
Đồng hóa mẫu bằng cách lắc hoặc khuấy. Cân phần mẫu thử được chọn (6.2) vào bình định mức (5.5) và bổ sung khoảng 70 ml nước ấm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Làm trong
Đối với các mẫu có hàm lượng protein hoặc chất béo cao thì cần làm trong bằng cách thêm 1 ml Carrez I (4.15) vào dung dịch mẫu. Sau khi lắc, thêm 1 ml Carrez II (4.16). Lắc lại mẫu.
6.4.3 Tiến hành phân tích bằng HPLC
Mẫu đựng trong bình định mức được pha loãng bằng nước đến vạch, đồng hóa và lọc qua giấy lọc gấp nếp (5.2). Thu lấy dịch chiết mẫu.
Dùng xyranh (5.6) lọc các dịch chiết qua bộ lọc xyranh (5.3) đã được rửa trước bằng chất chiết. Thu lấy dịch lọc vào lọ (5.4).
6.5 Chạy sắc ký
Thực hiện phân tích đường bằng phương pháp HPLC. Nếu phân tích HPLC cho thấy các vết của maltose thì tinh bột chưa được chuyển đổi hoàn toàn, dẫn đến việc thu hồi glucose quá thấp.
7.1 Tính kết quả phân tích HPLC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phép phân tích HPLC, diện tích pic được xác định sau khi tích phân và nồng độ tính được sau khi hiệu chuẩn với các dung dịch chuẩn (4.14). Lấy nồng độ glucose (g/100 ml) sau khi xử lý bằng enzym, trừ đi nồng độ glucose (g/100 ml) trong mẫu trắng. Cuối cùng, hàm lượng các loại đường (biểu thị bằng gam trên 100 g mẫu) được tính theo lượng mẫu đã cân.
a) Phân tích HPLC trước khi xử lý bằng enzym, cho các hàm lượng đường (g/100g) tự do:
- glucose, G
- fructose, F
- saccarose, S.
b) Phân tích HPLC sau khi xử lý bằng enzym cho các hàm lượng (g/100 g) đường:
- glucose sau khi hiệu chỉnh mẫu trắng, Ge cor
- fructose, Fe
- saccarose, Se.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Tính hàm lượng glucose tổng số
Nếu hàm lượng fructose sau khi xử lý bằng enzym (Fe) cao hơn hàm lượng fructose trước khi xử lý bằng enzym (F) thì một phần saccarose có trong mẫu thử đã được chuyển thành fructose và glucose. Khi đó, phải hiệu chỉnh kết quả theo hàm lượng glucose được giải phóng (Fe - F).
Hàm lượng glucose tổng số (hàm lượng glucose cuối cùng sau khi hiệu chỉnh), Z, biểu thị bằng gam trên 100 g (g/100 g), được tính bằng Công thức (2):
Z = Ge cor - (Fe - F)
(2)
Trong đó:
Ge cor là hàm lượng glucose sau khi hiệu chỉnh mẫu trắng, tính bằng gam trên 100 g (g/100 g);
F là hàm lượng fructose trước khi xử lý bằng enzym, tính bằng gam trên 100 g (g/100 g);
Fe là hàm lượng fructose sau khi xử lý bằng enzym, tính bằng gam trên 100 g (g/100 g).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng glucose tổng số biểu thị theo tinh bột, E, biểu thị bằng gam trên 100 g (g/100 g), được tính bằng Công thức (3):
E = [Ge cor - (Fe - F)] x 0,9
(3)
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm liên quan đến dữ liệu về độ chụm của phương pháp được thực hiện trên 2 mẫu đã cho, phản ánh các yêu cầu về hiệu suất đối với phương pháp mô tả trong Phụ lục A.
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Dữ liệu thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm
Phép thử liên phòng thử nghiệm đã được thực hiện trong năm 2008 với sự tham gia của các phòng thử nghiệm của Hải quan Châu Âu.
Dữ liệu của độ chụm được nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Dữ liệu về độ chụm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sôcôla và bánh quy dạng thanh
Bánh quy
Số lượng phòng thử nghiệm
41
42
Số lượng phòng thử nghiệm sau khi trừ ngoại lệ
38
39
Giá trị trung bình (% khối lượng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,0
Độ lệch chuẩn lặp lại sr (% khối lượng)
0,5
0,5
Độ lệch chuẩn tái lập sR (% khối lượng)
1,5
2,3
Giới hạn lặp lại r (% khối lượng)
1,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập R (% khối lượng)
4,2
6,6
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12382:2018 về Thực phẩm - Xác định hàm lượng tinh bột và sản phẩm phân hủy bằng enzym của tinh bột - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Số hiệu: | TCVN12382:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12382:2018 về Thực phẩm - Xác định hàm lượng tinh bột và sản phẩm phân hủy bằng enzym của tinh bột - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Chưa có Video