|
(1) |
Trong đó:
A293 là giá trị hấp thụ của dung dịch ở bước sóng 293 nm;
MPLP là khối lượng phân tử của chất chuẩn vitamin B6, tính bằng gam trên mol (MPLP = 247,14);
F là hệ số pha loãng (trường hợp này F = 20/3);
ε là hệ số hấp thụ mol của PLP trong axit clohydric 0,1 mol/l ở bước sóng 293 nm (trường hợp này ε = 7200), tính bằng l.mol-1cm-1, xem [6].
Lấy 1,0 ml dung dịch gốc PLP để chiết và thực hiện theo 6.2.1, 6.2.2, 6.2.3 và 6.2.4.
Tính tỷ lệ chuyển đổi pyridoxin (PN) từ dung dịch pyridoxal phosphat dephosphorylat hóa theo công thức (2):
(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PPN HCl là nồng độ khối lượng của pyridoxin clohydric trong dung dịch chuẩn, tính bằng microgam trên mililit (μg/ml);
As là diện tích pic hoặc chiều cao pic pyridoxin thu được với dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị diện tích hoặc chiều cao;
2 là hệ số pha loãng của phản ứng với natri borohydrid nếu bổ sung axit axetic, hệ số pha loãng là 1,9;
100 là tổng thể tích của dung dịch mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
0,822 là hệ số chuyển đổi pyridoxin clohydric thành pyridoxin;
100 là hệ số chuyển đổi thành %;
MPLP là khối lượng phân tử của pyridoxal phosphat (PLP), tính bằng gam trên mol (g/mol) (MPLP = 247,14);
AST là diện tích pic hoặc chiều cao pic pyridoxin thu được với dung dịch thử chuẩn, tính bằng đơn vị diện tích hoặc chiều cao;
1000 là hệ số chuyển microgam thành miligam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPN là khối lượng phân tử của pyridoxin (PN), tính bằng gam trên mol (MPN = 169,1).
4.2 Natri axetat, trihydrat, phần khối lượng w(CH3COONa.3H2O) ≥ 99,0 %.
4.3 Axit axetic băng, w(CH3COOH) ≥ 99,8 %.
4.4 Axit glyoxylic, w(CH3COONa.3H2O) ≥ 97,0 %.
4.5 Sắt (II) sulfat, ngậm bảy phân tử nước, w(FeSO4.7H2O) ≥ 99,5 %.
4.6 Natri hydroxit, w(NaOH) ≥ 99,0 %.
4.7 Natri bohydrua, w(NaBH4) ≥ 97,0 %.
4.8 Kali dihydro phosphat, w(KH2PO4) ≥ 99,0 %.
4.9 Pyridoxal phosphat (PLP), w ≥ 99,0 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Natri odansulfonat, w(C8H17NaO3S) ≥ 98,0 %, hoặc natri heptansunfonat w(C7H15NaO3S) ≥ 98,0 %.
4.12 Axetonitril (loại HPLC), w(C2H3N) ≥ 99,8 %.
4.13 Dung dịch natri axetat, nồng độ chất c(CH3COONa.3H2O) = 2,5 mol/l.
Hòa tan 170,1 g natri axetat, trihydrat (4.2) trong 500 ml nước.
4.14 Dung dịch natri axetat, c(CH3COONa.3H2O) = 0,05 mol/l (pH = 4,5).
Hòa tan 6,8 g natri axetat, trihydrat (4.2) trong 1 lit nước. Chỉnh pH đến 4,5 bằng axit axetic băng (4.3).
4.15 Dung dịch sắt sulfat, c(FeSO4.7H2O) = 0,0132 mol/l.
Hòa tan 36,6 mg sắt (II) sulfat ngậm bảy phân tử nước (4.5) trong 10 ml dung dịch natri axetat (4.14). Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
CHÚ THÍCH Trong một nghiên cứu do Mann và cộng sự thực hiện, xem [7], có sử dụng dung dịch sắt (II) sulfat 10g/l. Nồng độ này dựa trên việc chuyển đổi pyridoxamin thành pyridoxal ở mức pyridoxamin lên đến 8 lần mức vitamin B6 tối thiểu được quy định trong Thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh ở Mỹ, xem Mann và cộng sự [8]. Nồng độ này không cần thiết đối với châu Âu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 800 mg natri hydroxit (4.6) trong 100 ml nước.
4.17 Dung dịch natri hydroxit, c(NaOH) = 6,0 mol/l.
Hòa tan 24 g natri hydroxit (4.6) trong 100 ml nước.
4.18 Dung dịch natri borohydrua, c(NaBH4) = 0,1 mol/l.
Hòa tan 378 mg natri borohydrid (4.7) trong 100 ml dung dịch natri hydoxid (4.16). Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
4.19 Dung dịch axit glyoxylic, c(C2H2O3.H2O) = 1 mol/l (pH = 4,5).
Hòa tan 4,7 g axit glyoxylic monohydrat (4.4) trong 30 ml dung dịch natri axetat (4.13). Chỉnh pH đến 4,5 bằng dung dịch natri hydroxit (4.17) và pha loãng bằng nước đến vạch 50 ml. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
4.20 Axit clohydric, c(HCl) = 0,1 mol/l.
4.21 Axit clohydric, c(HCl) = 0,2 mol/l.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho vào cốc có mỏ 940 ml nước, 40 ml axetonitril (4.12), 160 mg natri octanesulfonat hoặc natri heptanesulfonat (4.11) và 6,8 g kali dihydro phosphat (4.8).
Sau khi hòa tan natri octansulfonat hoặc natri heptansulfonat và kali dihydro phosphat bằng cách khuấy, chỉnh pH đến 2,5 bằng axit ortophosphoric (4.10). Chuyển dung dịch vào bình định mức 1 lít. Thêm nước đến vạch. Lọc qua thiết bị lọc 0,45 μm (5.5).
4.23 Pyridoxin hydroclorua (chất chuẩn vitamin B6), w(C8H11NO3HCI) ≥ 99 %.
4.24 Dung dịch gốc pyridoxin hydroclorua, nồng độ khối lượng ρ ≈ 0,5 mg/ml.
Hòa tan một lượng chính xác pyridoxin hydrochlorua (4.23), ví dụ: 50 mg, trong một thể tích đã xác định, ví dụ: 100 ml nước. Dung dịch gốc ổn định trong 4 tuần nếu được bảo quản 4 °C ở nơi tối.
Để kiểm tra nồng độ, pha loãng 0,5 ml dung dịch gốc pyridoxin hydrochlorua (4.24) đến 20 ml bằng HCI 0,1 mol/l (4.20) và đo độ hấp thụ ở 290 nm trong cuvet 1 cm, sử dụng máy đo quang phổ UV (5.1) dùng dung dịch HCI 0,1 mol/l (4.20) làm dung dịch so sánh. Tính nồng độ khối lượng ρ, bằng microgam trên mililít dung dịch gốc theo Công thức (3):
(3)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPNHCl là khối lượng phân tử của chất chuẩn vitamin B6, tính bằng gam trên mol (g/mol) (MPNHCl = 205,64);
F là hệ số pha loãng (trường hợp này F = 40);
ε là hệ số hấp thụ phân tử của pyridoxin hydroclorua trong axít dohydric 0,1 mol/l ở 291 nm, tính bằng I mol-1cm-1 (trong trường hợp này ε = 8 600), xem [9].
Thông tin thêm về hệ số hấp thụ phân tử trong các dung dịch khác ngoài HCI 0,1 mol/l (pH ≈ 1) được nêu trong Phụ lục D.
4.25 Dung dịch chuẩn
4.25.1 Dung dịch chuẩn trung gian pyridoxin hydroclorua, ρ(C8H11NO3.HCI) ≈ 10 μg/ml.
Dùng pipet lấy 1 ml dung dịch gốc vitamin B6 (4.24) cho vào bình định mức 50 ml và pha loãng bằng nước đến vạch. Chuẩn bị dung dịch mỗi ngày để phân tích.
4.25.2 Dung dịch chuẩn pyridoxin hydroclorua dùng để kiểm tra HPLC, ρ(C8H11NO3.HCI) ≈ 0,1 μg/ml đến 1 μg/ml.
Chuẩn bị một dãy dung dịch chuẩn thích hợp với dải nồng độ ví dụ từ 0,1 μg/ml đến 1 μg/ml pyridoxin hydroclorua sử dụng dung dịch chuẩn trung gian pyridoxin (4.25.1). Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Máy đo quang phổ UV, có thể đo độ hấp thụ ở bước sóng xác định.
5.2 Thiết bị gia nhiệt, tủ sấy hoặc nồi cách thủy, có bộ phận lắc.
5.3 Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao, bao gồm bơm, dụng cụ bơm mẫu, detector huỳnh quang với bước sóng kích thích ở 290 nm và phát xạ ở 395 nm, hệ thống ghi số liệu là bộ tích phân.
5.4 Cột HPLC, ví dụ: cột pha đảo, như LiChrospher® 60 RP C8 Select B[3], kích thước hạt 5 μm, đường kính 4,0 mm, dài 250 mm.
Có thể sử dụng các cột hoặc cỡ hạt có kích cỡ khác với quy định trong tiêu chuẩn này. Các thông số tách cần phù hợp với vật liệu sử dụng để đảm bảo các kết quả tương đương. Chuẩn mực thực hiện đối với các cột phân tích thích hợp là độ phân giải đường nền của các chất phân tích có liên quan.
5.5 Thiết bị lọc, lọc pha động cũng như lọc dung dịch mẫu thử qua bộ lọc màng, ví dụ như 0,45 μm trước khi sử dụng hoặc bơm sẽ kéo dài tuổi thọ của cột.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hóa mẫu thử. Nghiền nguyên liệu thô bằng máy nghiền thích hợp và trộn lại. Các biện pháp như làm mát trước sẽ được thực hiện để mẫu tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài.
6.2 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
6.2.1 Chiết
Cân một lượng mẫu thích hợp, chính xác đến miligram, ví dụ: 2,5 g (nếu hàm lượng vitamin B6 vượt quá 2 μg/g) hoặc 5 g (nếu hàm lượng vitamin ít hơn 2 μg/g) vào bình nón. Thêm 50 ml axit clohydric (4.20). Đun 30 min trong nồi cách thủy đang sôi.
CHÚ THÍCH 1 Đối với các mẫu có hàm lượng nước cao hoặc hàm lượng vitamin B6 thấp, thì có thể tăng khối lượng mẫu, ví dụ: 20 g, thêm một lượng nước thích hợp, ví dụ: 25 ml và thêm trực tiếp 5 ml axit clohidric c(HCl) = 1 mol/l.
CHÚ THÍCH 2 Đối với mẫu có hàm lượng chất béo cao có thể thích hợp để loại bỏ chất béo ví dụ dầu nhẹ trước khi thủy phân axit.
CHÚ THÍCH 3 Ưu điểm chính của việc thủy phân axit sơ bộ là cải tiến bước lọc mẫu bằng tinh bột. Các dữ liệu hiện có trong Phụ lục B chủ yếu thu được không có sự thủy phân axit. Sự cải biến quy trình (không có thủy phân axit) được nêu trong Phụ lục C.
6.2.2 Xử lý enzym và các bước chuyển đổi
Sau khi làm nguội đến nhiệt độ phòng, điều chỉnh chất chiết đến pH 4,5 bằng dung dịch natri axetat (4.13) và thêm 2,5 ml dung dịch axit glyoxylic 1 mol/1 (4.19), 400 μl dung dịch sắt sulfat (4.15) và 1 ml dung dịch axit phosphatase (4.1.1). Ủ dung dịch qua đêm ở 37 °C và khuấy liên tục.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Nhận biết
Nhận biết pyridoxin bằng cách so sánh thời gian lưu của các pic riêng trong sắc ký đồ thu được với dung dịch mẫu thử và với dung dịch thử chuẩn. Việc nhận biết pic cũng có thể được thực hiện bằng cách thêm chất chuẩn pyridoxin vào dung dịch mẫu thử.
Việc tách và định lượng cho thấy thỏa đáng nếu thực hiện theo các điều kiện thử nghiệm sau đây (xem Hình A.1).
Pha tĩnh: LiChrospher® 60 RP C8 Selec B, 5 μm, 250 mm x 4,0 mm;
Pha động: theo 4.22;
Tốc độ dòng: 1 ml/min;
Thể tích bơm: 30 μl;
Detector: huỳnh quang; bước sóng kích thích: 290 nm; bước sóng phát xạ: 395 nm.
6.2.4 Xác định bằng HPLC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa vào đồ thị chuẩn hoặc sử dụng các chương trình tích phân tương ứng, hoặc sử dụng quy trình đơn giản sau đây.
Tính khối lượng, w, của vitamin B6 là mg pyridoxin trong 100 g mẫu sử dụng Công thức (4):
(4)
Trong đó:
As là diện tích pic hoặc chiều cao pic pyridoxin thu được với dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị chiều cao hoặc diện tích;
Ast là diện tích pic hoặc chiều cao pyridoxin thu được với dung dịch chuẩn, tính bằng đơn vị chiều cao hoặc diện tích;
ρ là nồng độ khối lượng của pyridoxin hydro clorua trong dung dịch chuẩn, tính bằng microgam trên mililit (Mg/ml);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 là tổng thể tích dung dịch mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
2 là hệ số pha loãng của phản ứng với natri bohydrua nếu bổ sung axit axetic, nếu bổ sung thuốc thử khác thì hệ số pha loãng là 1,9;
1000 là hệ số để chuyển microgam thành miligam;
100 là hệ số để tính hàm lượng trong 100 g;
0,822 là hệ số để chuyển pyridoxin hydro clorua thành pyridoxin.
Báo cáo kết quả đối với vitamin B6 tính được là pyrydin tính bằng mg/100 g.
Báo cáo thử nghiệm nên phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và ít nhất bao gồm các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết cho việc nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ngày và thời gian lấy mẫu (nếu biết);
d) ngày nhận mẫu;
e) ngày thử nghiệm;
f) kết quả và đơn vị mà kết quả biểu thị;
g) bất kỳ điểm đặc biệt nào quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
h) mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
Y huỳnh quang
X thời gian (min)
1 pyridoxin
Pha tĩnh: LiChrospher® 60 RP C8 Selec B, 5 μm, 250 mm x 4,0 mm;
Pha động: theo 4.22;
Tốc độ dòng: 1 ml/min;
Thể tích bơm: 30 μl;
Detector: huỳnh quang; bước sóng kích thích: 290 nm; bước sóng phát xạ: 395 nm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu hiện có chủ yếu thu được bằng cách sử dụng phương pháp được nêu trong Phụ lục C mà không có thủy phân axit. Kết quả không bị thay đổi bởi sự thủy phân axit.
Dữ liệu về độ chụm để xác định hàm lượng vitamin B6 trong Bảng B.1 được thiết lập trong phép thử liên phòng theo ISO 5725 [10] do DGCCRF thực hiện. Nghiên cứu cộng tác đã được thực hiện bằng cách sử dụng cột phân tích sau: LiChrospher® 60 RP 8 Selec B, kích cỡ hạt 5 μm, đường kính 4,0 mm và chiều dài 250 mm.
Dữ liệu về độ chụm để xác định hàm lượng vitamin B6 trong bảng B.2 được thiết lập trong phép thử liên phòng theo Hướng dẫn AOAC cho các quy trình nghiên cứu hợp tác để xác nhận các đặc tính của một phương pháp phân tích, xem [11] được Mann và cộng sự thực hiện, xem [7] và [8] và dựa trên phương pháp của Bergaentzlé, xem [3]. Nghiên cứu cộng tác đã được thực hiện bằng cách sử dụng Luna® 5 μm HPLC cột phenyl-hexyl[4]
Bảng B.1 - Dữ liệu về độ chụm đối với phép xác định vitamin B6
Mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
Năm thử nghiệm liên phòng
1993
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1993
1993
1993
1993
1993
1993
Số phòng thử nghiệm
12
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
12
12
12
Số phòng thử nghiệm giữ lại sau khi trừ ngoại lệ
11
10
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
11
12
11
Số kết quả giữ lại
32
29
31
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
35
33
Giá trị trung bình, , mg/100 g
0,06
0,14
0,22
0.53
0,55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
3,28
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/100 g
0,01
0,02
0,02
0,04
0,02
0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr. %
18
13
10
8
4
4
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, r, [r = 2,8 x sr,], mg/100 g
0,03
0,05
0,06
0,12
0,06
0,08
0,27
0,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,05
0,07
0,14
0,07
0,08
0,18
0,43
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
30
26
13
12
12
13
Giới hạn tái lập, R, [R = 2,8 x sR], mg/100 g
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,39
0,20
0,23
0,51
1,22
Giá trị Horat, theo [12]
1,7
2,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
1,1
1,1
1,1
1,4
a 1 thức ăn cho trẻ, 2 bánh quy, 3 ngũ cốc B, 4 Nấm men, 5 dung dịch thích hợp dùng cho ống dẫn thức ăn, 6 bột socola, 7 ngũ cốc A, 8 sữa bột
Bảng B.2 - Dữ liệu độ chụm đối với phép xác định vitamin B6 trong thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh hoàn nguyên
Mẫu*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
Năm thử liên phòng
2003
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2003
2003
2003
2003
2003
2003
Số phòng thử nghiệm
11
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
11
11
11
11
Số phòng thử nghiệm giữ lại sau khi trừ ngoại lệ
9
9
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
9
9
9
Số lượng kết quả được giữ lại
18
18
16
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
18
18
Giá trị trung bình, , mg/100 g
0,013
0,036
0,057
0,101
0,005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,056
0,106
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/100 g
0,001
0,001
0,001
0,004
0,001
0,002
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr. %
10
3,3
2,0
4,0
16,4
5,9
4,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, r, [r = 2,8 x sr,], mg/100 g
0,0028
0,0028
0,0028
0,0112
0,0028
0,0056
0,0084
0,0112
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,003
0,005
0,006
0,002
0,003
0,004
0,007
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
8.4
8,4
52,1
11,2
7,4
6,4
Giới hạn tái lập, R, [R = 2,8 x sR], mg/100 g
0,0056
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014
0,0168
0,0056
0,0084
0,0112
0,0196
Giá trị Horat, theo [12]
0,81
0,44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
2,06
0,58
0,42
0,43
a) 1 Thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh không có chất bổ sung, 2 đến 4 thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh có chất bổ sung, 5 sữa đậu nành cho trẻ không có chất bổ sung, 6 đến 8 sữa đậu nành có chất bổ sung cho trẻ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay 6.2.1 đến 6.2.2 của tiêu chuẩn này bằng quy trình sau:
Cân một lượng mẫu thích hợp chính xác đến mg, ví dụ: 2,5 g (nếu hàm lượng vitamin B6 vượt quá 2 μg/g) hoặc 5,0 g (nếu hàm lượng vitamin nhỏ hơn 2 μg/g) cho vào bình nón. Thêm 25 ml dung dịch natri axetat 0,05 mol/l (4.14), 2,5 ml axit glyoxylic 1 mol/l (4.19), 400 μl dung dịch sắt sulfat (4.15) và 20 mg axit phosphatase (4.1). Ủ dung dịch qua đêm ở 37 °C và khuấy liên tục.
Sau khi làm nguội đến nhiệt độ phòng, pha loãng bằng nước đến 50 ml trong bình định mức. Lắc và lọc. Trộn 5,0 ml dịch lọc và 4,5 ml dung dịch natri borohydrua 0,1 mol/l (4.18). Lắc ít nhất trong 3 min. Thêm 0,5 ml axit acetic băng (4.3). Lắc trong 1 min. Lọc qua bộ lọc 0,45 μm. Sử dụng dịch lọc này để chạy sắc ký. Ở bước tính toán trong công thức (4), thay thế 100 bằng 50 (tổng thể tích dung dịch mẫu thử tính bằng mililit).
Ví dụ về hệ số hấp thụ phân tử
Bảng D.1 - Ví dụ về hệ số hấp thụ phân tử (ε) của hợp chất vitamin B6 [6], [13]
Hợp chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λmax
nm
ε
l mol-1cm-1
M
g mol-1
Pyridoxin hydrochlorit
0,1 mol/l HCI, pH ≈ 1
290
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205,6
Pyridoxin hydrochlorit
0,1 mol/l đệm phosphat, pH = 7
323,8
7 300
205,6
Pyridoxal hydrochlorit
0,1 mol/l HCI, pH ≈ 1
288
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
203,6
Pyridoxal-5'-phosphat
0,1 mol/l đệm phosphat, pH = 7
388
5 020
247,1
Pyridoxamin dihydrodorit
0,1 mol/l HCI, pH ≈ 1
292
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
241,1
Pyridoxamin dihydroclorit
0,1 mol/l đệm phosphat, pH = 7
253
4 600
241,1
Pyridoxamin-5’-phosphat hydrochlorit
0,1 mol/l đệm phosphat, pH = 7
328
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
241,1
Pyridoxal-5'-phosphat
0,1 mol/l HCI, pH ≈ 1
293
7 200
247,1
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 9513 (EN 14663) Thực phẩm - Xác định vitamin B6 (bao gồm các dạng glycosyl) bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] BERGAENTZLÉ Ms, ARELLA E., BOURGUIGNON J.B., HASSELMANN C. Determination of vitamin BE in foods by HPLC: a collaborative study. Food Chem. 1995, 52 pp. 81 - 86
[4] REITZER-BERGAENTZLË M., MARCHION E, HASSELMANN C. HPLC determination of vitamin Be in foods after pre-column derivatization of free and phosphorylated vitamers into pyridoxol. Food Chem. 1993, 48 pp. 321-324
[5] NDAW S., BERGAENTZLÉ M., AOUDÉ-WERNER D., HASSELMANN C. Extraction procedures for the Liquid Chromatographic determination of thiamin, riboflavin and vitamin BF in foodstuffs. Food Chem. 2000,71 pp. 129-138
[6] MACHLIN L.J., ed. Handbook of Vitamins. Second Edition
[7] MANN D.L., WARE G.W., BONNIN E. Liquid Chromatographic analysis of vitamin BE in reconstituted infant formula: Collaborative study. JAOAC. 2005,88 (1) pp. 30-37
[8] Mann D.L., Chase G.W., Eitenmiller R.R., Liquid Chromatographic analysis of vitamin BE in soy- based infant formula. JAOAC (2001), 84, 5:1596
[9] METZLER AND SNELL. Spectra and ionisation constants of the vitamin Be group and related 3hydroxypyridine derivates. J. Am. Chem. Soc. 1955, 77 pp. 2431 - 2437
[10] ISO 5725 Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests
[11] AOAC INTERNATIONAL. AOAC Official Methods Program, Associate Referee's Manual on development, study, Review, and Approval Process. Part IV AOAC Guidelines for Collaborative Studies. 1995, pp. 23-51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] OLLILAINEN V. HPLC analysis of vitamin Be in foods. Agricultural and Food Science in Finland. 1999, 8 p.559
[14] TCVN ISO/IEC17025, Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12349:2018 (EN 14164:2014) về Thực phẩm - Xác định vitamin B6 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
Số hiệu: | TCVN12349:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12349:2018 (EN 14164:2014) về Thực phẩm - Xác định vitamin B6 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
Chưa có Video