Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Hàm lượng canxi alginat (C6H7Ca1/2O6)n,% khối lượng tính theo chất khô |
từ 89,6 đến 104,5 a) |
2. Hao hụt khối lượng sau khi sấy, % khối lượng, không lớn hơn |
15 |
3. Hàm lượng asen, mg/kg, không lớn hơn |
3 |
4. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn |
5 |
a) Tương ứng với lượng cacbon dioxit sinh ra từ 18,0 đến 21,0 % khối lượng tính theo chất khô. |
4.3 Các chỉ tiêu vi sinh
Các chỉ tiêu vi sinh của canxi alginat theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu vi sinh của canxi alginat
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/g, không lớn hơn
5 x 103
2. Tổng số nấm men và nấm mốc, CFU/g, không lớn hơn
5 x 102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có
4. Salmonella, CFU/25 g
Không được có
5 Phương pháp thử
5.1 Xác định độ tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2 Phép thử tạo kết tủa với canxi clorua
Thêm dung dịch canxi clorua 2,5 % vào hỗn hợp 0,5 % mẫu thử trong dung dịch natri hydroxit 1 M, với thể tích dung dịch canxi clorua bằng 1/5 thể tích dung dịch thử. Tạo thành kết tủa khối lớn dạng keo.
CHÚ THÍCH: Phép thử này phân biệt natri alginat với gôm arab, natri carboxymethyl cellulose, carragenan, gelatin, gôm ghatti, gôm karaya, gôm đậu carob, metyl cellulose, gôm tragacanth.
5.3 Phép thử tạo kết tủa với amoni sulfat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phép thử này phân biệt natri alginat với aga, natri carboxymethyl cellulose, carragenan, pectin khử este hóa, gelatin, gôm đậu carob, metyl cellulose và tinh bột.
5.4 Phép thử alginat, theo 4.2.2 của TCVN 6534:2010.
5.5 Phép thử canxi, theo 4.1.2 của TCVN 6534:2010.
5.6 Xác định hàm lượng canxi alginat
Tiến hành phép thử theo JECFA 2006, Volume 4, xác định cacbon dioxit bằng phương pháp decarboxyl hóa.
Hàm lượng canxi alginat của mẫu thử, X1, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) theo chất khô, tính theo Công thức (1):
X1 =
27,38 x V
x 100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w x 1000
Trong đó:
V là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,25 N sử dụng trong phép thử, tính bằng mililit (ml);
27,38 là số miligam canxi alginat tương đương với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,25 N đã sử dụng;
1 000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam;
w là khối lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g).
5.7 Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012, thực hiện ở nhiệt độ 105 °C trong 4 h.
5.8 Xác định hàm lượng asen, theo TCVN 8900-9:2012.
5.9 Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dịch pha loãng 10-1 bằng cách thêm 50 g mẫu thử vào 450 ml dung dịch pha loãng đệm phosphat và đồng hóa trong máy trộn tốc độ cao.
5.11 Xác định nấm men và nấm mốc, theo TCVN 11039-8:2015.
5.12 Xác định coliform, theo TCVN 11039-3:2015 hoặc TCVN 11039-4:2015.
5.13 Xác định Salmonella, theo TCVN 11039-5:2015.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12101-5:2017 về Phụ gia thực phẩm - Axit alginic và các muối alginat - Phần 5: Canxi alginat
Số hiệu: | TCVN12101-5:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12101-5:2017 về Phụ gia thực phẩm - Axit alginic và các muối alginat - Phần 5: Canxi alginat
Chưa có Video