Số INS |
Tên phụ gia |
Mức tối đa |
296 |
Axit malic |
Giới hạn bởi GMP |
330 |
Axit xitric |
4.2 Chất chống ôxi hóa, được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chất chống ôxi hóa
Số INS
Tên phụ gia
Mức tối đa
300
Axit ascorbic
Giới hạn bởi GMP (đơn lẻ hoặc kết hợp)
315
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Chất tạo hương, được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Chất tạo hương
Các chất tạo hương tự nhiên và nhân tạo trừ các chất tạo hương táo
Giới hạn bởi GMP
5 Chất nhiễm bẩn
5.1 Kim loại nặng
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về kim loại nặng và chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-19951) General Standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
5.2 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
6.2 Các sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Rev. 2013) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
7 Khối lượng và phương pháp đo
7.1 Độ đầy của hộp
7.1.1 Độ đầy tối thiểu
Hộp phải được nạp đầy sản phẩm và chiếm không nhỏ hơn 90 % dung tích nước của hộp. Dung tích nước của hộp là thể tích nước cất ở 20 0C khi hộp được nạp đầy và ghép kín.
7.1.2 Xác định hộp “khuyết tật”
Hộp không đáp ứng được yêu cầu về mức đầy tối thiểu (90 % dung tích của hộp chứa) quy định ở 7.1.1 bị coi là hộp “khuyết tật”.
7.1.3 Chấp nhận lô hàng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Ghi nhãn
Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này được ghi nhãn theo TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Amd 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, ngoài ra cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
8.1 Tên sản phẩm
8.1.1 Tên của sản phẩm là “xốt táo đóng hộp”.
8.1.2 Nếu sản phẩm có đường phù hợp với 2.2.1 thì tên sản phẩm phải kèm theo cụm từ "có đường” gần sát với tên của sản phẩm.
8.1.3 Nếu sản phẩm không đường và phù hợp với các yêu cầu trong 2.2.2 thì cần có cụm từ “không đường" gần sát với tên của sản phẩm.
8.1.4 Nếu có thành phần bổ sung, được xác định trong 3.1.2, làm thay đổi hương đặc trưng của sản phẩm thì tên của sản phẩm phải bổ sung cụm từ thích hợp, ví dụ “có hương X".
8.1.5 Các dạng khác: Nếu sản phẩm được chế biến phù hợp với các dạng khác (trong 2.2.3) thì trên nhãn phải ghi từ hoặc cụm từ phụ gần sát với tên sản phẩm, để tránh gây hiểu nhầm hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
8.2 Ghi nhãn bao gói sản phẩm không dùng để bán lẻ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Xem CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12098:2017 (CODEX STAN 17-1981, REVISED 2011) về Xốt táo đóng hộp
Số hiệu: | TCVN12098:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12098:2017 (CODEX STAN 17-1981, REVISED 2011) về Xốt táo đóng hộp
Chưa có Video