Cột |
DB5 HT (dài 15 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày màng 0,10 µm) |
Nhiệt độ buồng bơm |
Nhiệt độ ban đầu 60°C trong 3 min, cài đặt chương trình tăng nhiệt độ đến 350°C với tốc độ 12°C/min, giữ trong 10 min |
Khí mang |
Áp suất đầu vào của khí hydro là 100 kPa |
Nhiệt độ detector |
370°C |
Thể tích bơm |
2 µl |
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng bộ bơm hóa hơi có cài đặt chương trình nhiệt độ, các điều kiện làm việc sau đã được chứng minh là thích hợp để phân tích: nhiệt độ ban đầu 50°C trong 0,5 min; cài đặt chương trình tăng nhiệt độ đến 300 °C với tốc độ 300 °C, giữ trong 10 min.
Có thể điều chỉnh các điều kiện này phù hợp với các đặc tính của thiết bị sắc ký khí và cột. Tuy nhiên, nhiệt độ lò phải được náng đến 350 °C để rửa giải các hydrocarbon có khối lượng phân tử cao. Tốc độ tăng nhiệt 12°C/min là điều kiện tốt cho độ nhạy tốt do “độ dốc ít hơn” và độ trôi của đường nền được hạn chế.
Sắc ký đồ điển hình nêu trong Phụ lục A.
9.3.3 Nhận biết pic
Nhận biết chất nội chuẩn n-octadecan bằng cách bơm 2 µl dung dịch chuẩn (5.6). Kiểm tra độ phân giải của n-decan (C10) tách được khỏi pic dung môi bằng cách bơm 2 µl dung dịch chuẩn (5.8). Có thể kiểm tra độ phân giải của octatetracontan (C48) bằng cách bơm 2 µl dung dịch chuẩn (5.10). Xem sắc ký đồ trong Hình A.1 và Hình A.2.
Bơm 2 µl hỗn hợp chuẩn alkan C10 đến C40 (5.15) để nhận biết các diện tích đưa vào trong phần tính nồng độ alkan từ C10 đến C25 (Hình A.1).
Trong dầu hướng dương, các pic chính tương ứng với các hydrocarbon béo bão hòa C27, C29 và C31 (Hình A.3).
Có thể kiểm tra độ phân giải của paraffin có độ lỏng cao và paraffin sánh (5.16) bằng cách bơm 2 µl dung dịch chuẩn 0,5 mg/ml (Hình A.4 và Hình A.5).
Pic rộng khoảng 5 min đến 15 min, phụ thuộc vào các điều kiện GC, cho thấy phương pháp sắc ký không thể phân giải được hỗn hợp phức chất hydrocarbon (UMC) được cho là dầu khoáng (Hình A.6 đến Hình A.10).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4 Hiệu năng của hệ thống sắc ký khí
Bơm 2 µl dung dịch paraffin và n-octadecan (5.17) để kiểm tra hiệu năng của phép phân tích sắc ký khí. Tính độ thu hồi paraffin như sau:
Trong đó:
∑AHC
là diện tích pic của pic paraffin UCM (tích phân từ pic chất nội chuẩn đến cuối pic UCM - Hình A.4).
AIS
là diện tích pic của pic chất nội chuẩn (n-octadecan);
CIS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHC
là nồng độ của paraffin trong dung dịch chất nội chuẩn (5.17), tính bằng miligam trên mililit (mg/ml).
Hệ thống sắc ký khí được coi là tối ưu nếu độ thu hồi của paraffin bằng hoặc lớn hơn 90%.
9.4 Qui trình thử mẫu trắng
Cần phân tích mẫu trắng để thử độ tinh khiết của thuốc thử nhưng cũng có thể đánh giá sự nhiễm bẩn từ các nguồn khác như từ dụng cụ thủy tinh và thiết bị phân tích.
Hàm lượng dầu khoáng của qui trình thử trắng không vượt quá mức 10 mg/kg. Nếu vượt quá mức này thì cần nhận biết và loại trừ các nguồn nhiễm bẩn.
Các kết quả không được hiệu chính bằng cách trừ đi hàm lượng mẫu trắng.
Qui trình thử trắng là mẫu trắng được tạo thành của tất cả các thuốc thử dự đoán để chuẩn bị phần mẫu thử và được xử lý để làm mẫu thử. Mẫu trắng bao gồm 1 ml chất nội chuẩn (5.6) được chuyển vào cột silica gel tẩm AgNO3 và được phân tích như một mẫu thử. Mức nhiễm được biểu thị bằng miligam trên kilogam dầu thực vật, coi phép phân tích là 1 g dầu.
9.5 Phép định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Ví dụ về tích phân tổng tín hiệu hydrocarbon
Tính phần khối lượng của hydrocarbon có nguồn gốc tự nhiên (wHC2), tích phân lại sắc ký đồ bằng cách vẽ thủ công đường nền từ đáy này sang đáy pic khác trên sắc ký đồ UCM đối với tất cả các pic rõ nét (xem Hình 2 về ví dụ tích phân tín hiệu hydrocarbon tự nhiên).
Hình 2 - Ví dụ về tích phân tín hiệu hydrocarbon tự nhiên
Nếu pic n-octadecan nằm trên pic UCM thì diện tích chuẩn xác định được trên sắc ký đồ thứ hai (tích phân từ đáy pic này đến đáy pic khác) (AIS) bằng hiệu của tổng diện tích của sắc ký đồ thứ nhất (bao gồm UCM) trừ đi giá trị tổng hợp Ai.
Phần khối lượng wHC của hàm lượng hydrocarbon, biểu thị bằng miligam trên kilogam, tính theo Công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
∑Ai
là tổng diện tích của tất cả các pic trừ pic chất nội chuẩn (các pic trên UCM chỉ áp dụng cho wHC2 hoặc các pic UCM + các pic trên UCM chỉ áp dụng cho wHC1).
AIS
là diện tích pic của chất nội chuẩn;
mIS
là khối lượng của chất nội chuẩn trong 1 ml dung dịch (5.6), tính bằng miligam (mg);
m
là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam (g);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính nồng độ UCM và các n-alkan rửa giải giữa C10 đến C25 thì cần đưa sắc ký đồ của mẫu và sắc ký đổ của hỗn hợp chuẩn alkan C10 đến C40 vào tích phân, phần UCM bao gồm dải từ C10 đến C25. Trong hỗn hợp chất chuẩn, không có mặt C25 và do vậy có thể tính được thời gian lưu.
Để tính nồng độ nhiễm dầu diesel, cần tiến hành tích phân các n-alkan, rửa giải giữa C10 đến C25. Cần đưa sắc ký đồ của mẫu và sắc ký đồ của hỗn hợp chuẩn alkan C10 đến C40 để nhận biết các pic cần phải tích phân (Hình A.11).
Dữ liệu xác nhận về việc tinh sạch silica gel tẩm bạc nitrat được nêu trong Phụ lục B.
10 Xác định hydrocarbon có nguồn gốc khoáng
Hàm lượng hydrocarbon có nguồn gốc khoáng (wMO-C10-56), biểu thị bằng phần khối lượng miligam trên kilogam, tính theo Công thức sau:
WMO = WHC1 - WHC2
Kết quả được biểu thị bằng miligam trên kilogam dầu khoáng, tính theo chất nội chuẩn. Trong trường hợp wMO-C10-25 thì tiến hành tích phân cả C25.
11.1 Phép thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với các dải nồng độ và các nền mẫu đã nêu.
11.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5% các trường hợp lớn hơn độ lặp lại r nêu trong Bảng E.1, Bảng E.2 và Bảng E.3.
11.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5% các trường hợp lớn hơn độ tái lập R nêu trong Bảng E.1, Bảng E.2 và Bảng E.3.
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khối lượng của phần mẫu thử;
- mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
(Tham khảo)
Hình A.1 - Sắc ký đồ GC của hỗn hợp chuẩn alkan C10 đến C40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon chuẩn: octatetracontan
Hình A.3 - Sắc ký đồ GC của phần hydrocarbon béo của dầu hướng dương tinh luyện chưa nhiễm bẩn được tinh sạch bằng silica gel tẩm bạc nitra - chất nội chuẩn: n-octadecan
Hình A.4 - Sắc ký đồ GC của paraffin có độ sánh cao - Chất nội chuẩn: n-octadecan + n-decan
Hình A.5 - Sắc ký đồ GC của paraffin có độ sánh thấp - Chất nội chuẩn: n-octadecan
CHÚ THÍCH: Đường nền được xác định từ 10 min đến 25 min được dùng để tính hàm lượng hydrocarbon tổng số. Chất nội chuẩn: n-octadecan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đường nền được xác định từ 11 min đến 28 min được dùng để tính hàm lượng hydrocarbon tổng số. Chất nội chuẩn: n-octadecan.
Hình A.7 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon béo của dầu bã ôliu được tinh sạch bằng silica gel tẩm bạc nitrat
CHÚ THÍCH: Đường nền được xác định từ 8 min đến 23 min được dùng để tính hàm lượng hydrocarbon tổng số. Chất nội chuẩn: n-octadecan.
Hình A.8 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon béo của dầu ôliu nguyên chất thêm chuẩn (50 mg/kg) được tinh sạch bằng silica gel tẩm bạc nitrat
CHÚ THÍCH: Đường nền được xác định từ 9 min đến 22 min được dùng để tính hàm lượng hydrocarbon tổng số. Chất nội chuẩn: n-octadecan.
Hình A.9 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon béo của dầu đậu tương thô (90 mg/kg) được tinh sạch bằng silica gel tẩm bạc nitrat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đường nền được xác định từ 9 min đến 22 min được dùng để tính hàm lượng hydrocarbon tổng số. Chất nội chuẩn: n-octadecan.
Hình A.10 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon béo của dầu óc chó nhiễm bẩn được tinh sạch bằng silica gel tẩm bạc nitrat
CHÚ DẪN
Màu đen
Sắc ký đồ GC của hydrocarbon béo của dầu cọ thô nhiễm dầu diesel được tinh sạch bằng silia gel tẩm bạc nitrat - Chất nội chuẩn: naphthalen
Màu xanh
Sắc ký đồ GC của hỗn hợp chuẩn alkan từ C10 đến C40.
Hình A.11 - Hai sắc ký đồ GC chồng lên nhau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Đánh giá xác nhận việc tinh sạch silica gel tẩm bạc nitrat
Dầu hướng dương tinh luyện (REF) được thêm chuẩn với việc tăng lượng paraffin sánh để kiểm tra độ thu hồi, sử dụng n-octadecan làm chất nội chuẩn.
Độ thu hồi đã được tính đối với việc bổ sung hàm lượng dầu khoáng từ 10 mg/kg đến 1 000 mg/kg và các độ thu hồi trong khoảng từ 97% đến 120%. Đối với các nồng độ thấp hơn cho thấy ước tính hơi quá 20%, tương ứng với 3 mg/kg.
Bảng B.1 - Dữ liệu độ thu hồi đối với việc bổ sung lượng dầu khoáng trong dầu thực vật
Mẫu
Lượng dầu khoáng (mg/kg)
Độ thu hồi (%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
REF + 10 mg/kg
23
120
REF + 20 mg/kg
33
109
REF + 50 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
REF + 500 mg/kg
497
97
REF + 1000 mg/kg
1004
99
Hình B.1 - Sắc ký đồ của dầu thực vật thô cần tinh sạch trên cột silica gel tẩm bạc nitrat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Qui trình đối với phương pháp nhanh
C.1 Yêu cầu chung
Qui trình cải biến này thường được sử dụng để phân tích dầu tinh luyện và dầu nguyên chất. Đối với một số mẫu dầu thô, phương pháp nhanh này có thể không đáp ứng được do thiếu thời gian lưu của các triglycerid.
C.2 Thuốc thử
C.2.1 Silica gel 605), siêu tinh khiết dùng cho sắc ký cột có cỡ hạt trong khoảng 60 µm đến 200 µm (70 mesh đến 230 mesh).
Thông thường, silica gel có thể được dùng trực tiếp từ vật chứa mà không cần bất kỳ việc xử lý nào. Tuy nhiên, một số mẻ silica cho thấy có hoạt độ thấp làm cho việc tách sắc ký kém. Trong các trường hợp này, silica gel phải được hoạt hóa bằng cách gia nhiệt ít nhất 4h ở 500°C. Sau khi gia nhiệt, đặt silica gel trong bình hút ẩm nguội đến nhiệt độ phòng và sau đó chuyển silica gel vào bình có nắp đậy kín. Thêm 2% nước và lắc cho đến khi không thấy vón cục và tạo thành bột chảy tự do, giữ trong 12h trước khi sử dụng.
C.2.2 n-Hexan, dùng cho phân tích vết hữu cơ, độ tinh khiết tối thiểu 99%, phần còn lại sau khi bay hơi tối đa là 2 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3 Chất nội chuẩn n-octadecan (C18), độ tinh khiết tối thiểu 99%.
C.2.4 Dung dịch n-octadecan, nồng độ khối lượng, ρ = 0,16 mg/ml.
Cân khoảng 40 mg n-octadecan (C.2.3), chính xác đến mg và pha loãng đến 25 ml bằng n-hexan (C.2.2), sau đó tiến hành pha loãng lần thứ hai hỗn hợp này từ 5 ml thành 50 ml bằng n-hexan. Dung dịch này có thể giữ trong tủ lạnh được một tháng.
C.2.5 Khí mang dùng cho sắc ký khí, heli hoặc hydro.
C.2.6 Khí phụ trợ dùng cho detector ion hóa ngọn lửa, hydro, không khí, nitơ phù hợp cho sắc ký khí.
C.3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau:
Dụng cụ thủy tinh dùng để xác định phải được làm sạch và tráng kỹ bằng n-hexan (C.2.2) trước khi sử dụng sao cho không có tạp chất.
C.3.1 Cột thủy tinh rỗng để chiết pha rắn (SPE)6), có sợi thủy tinh frit, dung tích 6 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3 Bình định mức, dung tích 5 ml.
C.3.4 Lọ đựng mẫu nhỏ bằng thủy tinh, dung tích 10 ml.
C.3.5 Lò nung, có thể duy trì nhiệt độ đến 400°C.
C.3.6 Thiết bị sắc ký khí, thích hợp cho việc sử dụng với cột mao quản, được trang bị bơm lên cột hoặc dụng cụ tương đương, lò có cài đặt chương trình nhiệt độ và detector ion hóa ngọn lửa (FID).
C.3.7 Hệ thống thu thập dữ liệu, có thể tích phân thủ công.
C.3.8 Tiền cột mao quản silica gel đã bất hoạt, được nối với cột GC, không có pha tĩnh, dài 5 m, đường kính trong 0,53 mm, có thể cài đặt chương trình đến 400°C (loại “nhiệt độ cao").
C.3.9 Cột mao quản, có thể cài đặt chương trình nhiệt độ đến 400°C (loại “nhiệt độ cao"), nên có các đặc tính sau: pha tĩnh 95% dimetyl/5% diphenyl polysiloxan, dài 15 m hoặc 10 m, đường kính trong 0,32 mm hoặc 0,25 mm, độ dày màng 0,1 µm.
C.3.10 Micro xyranh, dung tích 100 µl, phù hợp cho việc bơm lên cột trong thiết bị sắc ký khí. C.3.11 Cân phân tích, đọc chính xác đến 0,001 g.
C.3.12 Pipet Pasteur, bằng thủy tinh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Cách tiến hành
C.4.1 Cân khoảng 2 g silica gel (C.2.1) cho vào cốc có mỏ và chuyển silica gel vào cột thủy tinh rỗng (C.3.1).
C.4.2 Tráng silica gel bằng 2 ml đến 3 ml n-hexan (C.2.2).
C.4.3 Rửa giải dung môi cho đến khi mức dung môi trong cột nhỏ hơn 0,5 cm cao hơn so với lớp silica gel.
C.4.4 Cân khoảng 2,5 g mẫu, chính xác đến 1 mg, cho vào bình định mức 5 ml (C.3.3) và dùng pipet chính xác (C.3.2) thêm 1 ml dung dịch nội chuẩn 0,16 mg/ml (C.2.4) và thêm n-hexan (C.2.2) đến vạch.
C.4.5 Dùng pipet chính xác (C.3.2) chuyển 500 µl dung dịch (C.4.4) lên đỉnh silica gel trong cột SPE (C.4.1).
C.4.6 Rửa giải dung môi và dùng pipet chính xác (C.3.2) tráng cột SPE bốn lần, mỗi lần 500 µl n-hexan (C.2.2) không để silica gel chảy đến khô.
C.4.7 Rửa giải phần dầu khoáng bằng 3,5 ml n-hexan (C.2.2) vào lọ thủy tinh đựng mẫu 10 ml (C.3.4).
C.4.8 Phân tích phần dầu khoáng bằng sắc ký khí mà không để dung môi bay hơi. Chọn các điều kiện sắc ký có tính đến các đặc tính của cột được sử dụng và loại khí mang. Tuy nhiên, chương trình nhiệt độ của lò GC phải nhanh để quan sát “gờ” tạo thành theo sự rửa giải dầu khoáng nặng (xem Hình C.1 và Hình C.2).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình bơm thể tích lớn:
đợi 7s sau khi lắp kim vào bơm trước khi bơm, tốc độ bơm là 5 µl/s, đợi 7s trước khi tiến hành tháo kim ra khỏi bơm
Nhiệt độ cột:
giữ 65°C trong 7 min, tăng từ 65°C đến 350°C với tốc độ 25°C/min, tăng từ 350°C đến 370°C với tốc độ 5°C/min, giữ ở nhiệt độ cuối cùng trong 10 min
Nhiệt độ detector:
380°C
Áp suất khí mang (hydro):
50 KPa
Thể tích bơm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính hàm lượng hydrocarbon có nguồn gốc khoáng, tuân theo phương pháp chuẩn hóa đã được quy định.
CHÚ THÍCH: Hydrocarbon có nguồn gốc tự nhiên được xác định thủ công bằng cách vẽ đường nền từ đáy pic này sang đáy pic khác trên sắc ký đồ UCM.
Hình C.1 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon béo của dầu hướng dương tinh luyện có thêm chuẩn (150 mg/kg)
CHÚ THÍCH: Đường nền xác định được từ 10 min đến 18 min để tính hàm lượng hydrocarbon tổng số.
Hình C.2 - Sắc ký đồ GC của hydrocarbon béo của dầu hướng dương tinh luyện có thêm chuẩn (150 mg/kg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết chất béo ra khỏi mẫu thực phẩm
D.1 Yêu cầu chung
Phương pháp này quy định phương pháp thu hồi chất béo từ mẫu thực phẩm bằng phương pháp chiết soxhlex bằng dung môi hỗn hợp. Các hydrocarbon béo bão hòa là một phần của mẫu chất béo được phân tích theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này: phân lập bằng sắc ký lỏng trên cột silica gel tẩm bạc nitrat và xác định bằng sắc ký khí mao quản có detector ion hóa ngọn lửa sử dụng chất chuẩn nội.
D.2 Thuốc thử
D.2.1 Celit 545, đất diatomit để lọc7).
D.2.2 Bông sợi, dùng trong phòng thử nghiệm. Để loại bỏ vết dầu khoáng, các miếng bông sợi cần được giữ trong cốc có mỏ đựng đầy n-hexan, để qua đêm trước khi chiết.
D.2.3 Ống cellulose, gắn với bộ chiết, có thành dày khoảng 1 mm. Để loại bỏ vết dầu khoáng thường có trong ống cellulose, tất cả các ống phải được giữ trong cốc có mỏ đổ đầy n-hexan để qua một đêm trước khi chiết.
D.2.4 Dinatri sulfat (Na2SO4), khan, dạng hạt.
D.2.5 n-hexan, loại dùng cho phân tích vết hữu cơ, độ tinh khiết tối thiểu 99%, phần còn lại sau khi bay hơi tối đa là 2 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Có thể thay n-hexan bằng iso-octan, n-heptan hoặc hỗn hợp của alkan có điểm sôi từ 65°C đến 70°C, phần còn lại sau khi bay hơi tối đa là 2 mg/kg. Các dung môi có điểm sôi cao hơn n-hexan thì thời gian bay hơi dài hơn. Tuy nhiên, chúng vẫn được ưu tiên hơn vì tính độc của hexan.
D.2.6 Propan-2-ol, loại dùng cho phân tích vết hữu cơ, độ tinh khiết tối thiểu 99%, phần còn lại sau khi bay hơi tối đa là 2 mg/kg.
CHÚ THÍCH: Có thể kiểm tra độ tinh khiết của propan-2-ol bằng cách cô đặc 200 ml propan-2-ol được trộn với 1 ml dung dịch nội chuẩn (C.2.4), sử dụng bộ cô quay, hòa tan phần còn lại trong 0,2 ml n-hexan và phân tích 5 µl bằng sắc ký khí.
D.2.7 Dung môi chiết, hỗn hợp của n-hexan và propan-2-ol, nồng độ thể tích là: σ(n-hexan) = 60 ml/100 ml, σ(propan-2-ol) = 40 ml/100 ml.
D.2.8 Chất nội chuẩn n-octadecan (C18), độ tinh khiết tối thiểu 99%.
n-octadecan có thể được thay bằng n-eicosan (C20). Trước khi chọn một trong hai hợp chất này làm chất nội chuẩn thì cần kiểm tra xem có hay không chất đồng rửa giải với các pic khác từ mẫu cần phân tích.
n-octadecan có thể được thay bằng naphthalen nếu mẫu nhiễm dầu diesel, để tránh chồng pic của chất nội chuẩn với các pic alkan cần định lượng.
D.2.9 Dung dịch n-octadecan, nồng độ khối lượng ρ = 0,04 mg/ml.
Ví dụ, cân khoảng 50 mg n-octadecan (C.2.3), chính xác đến mg và pha loãng đến 25 ml bằng n-hexan (C.2.2), sau đó tiến hành pha loãng lần thứ hai hỗn hợp này từ 1 ml thành 50 ml bằng n-hexan. Bảo quản dung dịch ở nhiệt độ phòng để duy trì sự ổn định của dung dịch.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường, cụ thể như sau:
Dụng cụ thủy tinh dùng để xác định phải được làm sạch và tráng kỹ bằng n-hexan (C.2.2) trước khi sử dụng sao cho không có tạp chất.
Tránh sử dụng pipet Pasteur bằng chất dẻo. Không dùng màng polyetylen.
D.3.1 Pipet chính xác, dung tích 2 ml.
D.3.2 Cân phân tích, có độ phân giải 0,0001 g.
D.3.3 Thiết bị Soxhlet, gồm các bộ phận sau: vỏ bọc gia nhiệt, bình cầu đáy tròn dung tích 250 ml, bộ chiết, bộ sinh hàn.
Thiết bị thay thế: thiết bị chiết Soxhlet tự động, gồm các bộ phận sau: tấm gia nhiệt, cốc có mỏ, bộ phận chiết và bộ sinh hàn.
D.3.4 Bộ cô quay, có chân không và nồi cách thủy ở 35°C (nhiệt độ khuyến cáo), cần tiến hành cẩn thận để tránh sự nhiễm bẩn chéo. Làm sạch kỹ hệ thống giữa mỗi phép xác định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.6 Thìa, bằng kim loại.
D.4 Chiết chất béo ra khỏi mẫu thực phẩm
D.4.1 Chuẩn bị phần mẫu thử
Theo cảnh báo chung, phải sử dụng tất cả nguyên liệu mẫu phòng thử nghiệm đã tiếp nhận để thu được mẫu phòng thử nghiệm đại diện và đồng nhất mà không bị nhiễm thứ cấp. Trong mọi trường hợp, nếu mẫu đã được đông lạnh thì cần rã đông hoàn toàn trước khi đồng hóa và lấy mẫu con.
Dùng cân phân tích (D.3.2), cân 5 g ± 0,05 g mẫu thử đồng nhất, cho vào ống Soxhlet (D.3.3). Thêm 5 g Celit (D.2.1) và 5 g dinatri sulfat (D.2.4) và trộn bằng thìa kim loại (D.3.6). Mẫu phải được đậy bằng miếng bông sợi (D.2.2) để tránh thất thoát mẫu trong quá trình ngưng tụ và hồi lưu dung môi chiết.
D.4.2 Quá trình chiết Soxhlet
Đặt ống vào khoang chiết Soxhlet; thêm 200 ml dung môi chiết (D.2.7) vào bình 250 ml (D.3.3), cùng vài miếng trợ sôi. Cài đặt nhiệt độ gia nhiệt và làm nguội sao cho thu được khoảng 6 chu kỳ trên một giờ. Thời gian chiết không quá 7h.
Đối với bộ chiết Soxhlet tự động: Đặt ống chiết vào khoang chiết Soxhlet; thêm 130 ml dung môi chiết (D.2.7) vào cốc chiết (D.3.3), cùng vài miếng trợ sôi. Điều chỉnh bộ phận cảm ứng quang học đối với lượng mẫu. Cài đặt chương trình gia nhiệt và làm nguội sao cho có được khoảng 6 chu kỳ trên một giờ. Thời gian chiết không quá 7h.
D.4.3 Làm bay hơi dung môi của phần dịch chiết thu được bằng thiết bị Soxhlet.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 2 ml dung dịch n-octadecan (D.2.9) vào bình cầu đáy tròn chứa dung dịch chiết và đồng hóa.
D.5 Tinh sạch dịch chiết chất béo
Phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này tiến hành tiếp theo bằng cách thay 1 g mẫu trong 9.2 bằng 1 ml dung dịch chiết chất béo thu được trong D.4.3.
(Tham khảo)
Kết quả của nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Năm 2013, phép thử liên phòng thử nghiệm quốc tế đầu tiên gồm 37 phòng thử nghiệm của 12 nước tham gia, tiến hành trên tám mẫu dầu dưới đây (từ A đến H) với các hàm lượng khác nhau. Các kết quả trên hai mẫu thực phẩm (I và K) đã được báo cáo lại để cung cấp thông tin.
A - dầu hướng dương tinh luyện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - dầu đậu tương tinh luyện thô đã khử gum có thêm chuẩn với dầu trắng ở mức 450 mg/g
D - dầu hướng dương tinh luyện thêm chuẩn với dầu khoáng sánh ở mức 25 mg/kg
E - dầu hạt nho tinh luyện
F - dầu bã dầu ôliu tinh luyện
G - dầu cọ thô thêm chuẩn với dầu diesel ở mức 25 mg/kg
H - dầu hướng dương tinh luyện thêm chuẩn, với dầu khoáng sánh ở mức 100 mg/kg
I - margarin thương mại 82 % chất béo
K - mayonaise làm tại nhà được chế biến từ dầu hướng dương tinh luyện thêm chuẩn với dầu khoáng sánh ở mức 140 mg/kg
Phép thử được ITERG (Pháp) tổ chức và các kết quả thu được được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[4] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[5] cho dữ liệu độ chụm nêu trong Bảng E.1 và Bảng E.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
A
B
C
D
E
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia, nP
35
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
36
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ, np
28
31
32
31
31
Số lượng phép thử riêng rẽ trong tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu, nz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
64
62
62
Giá trị trung bình, (m) mg/kg
15,8
51,8
423,3
33,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thêm chuẩn, mg/kg
-
50
450
25
-
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/kg
2,6
6,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
5,7
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), %
16,2
13,3
3,9
12,6
2,7
Giới hạn lặp lại, r (2,8 sr), mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,3
45,8
11,7
16,0
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/kg
9,8
18,5
47,2
12,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), %
61,9
35,7
11,1
36,6
13,8
Giới hạn tái lập, R, (2,8 sr), mg/kg
27,3
51,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,0
81,0
Bảng E.2 - Tóm tắt kết quả thống kê đối với mẫu F đến mẫu K
Mẫu
F
G
H
I
K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
24
35
21
19
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ, np
31
21
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Số lượng phép thử riêng rẽ trong tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu, nz
62
42
60
34
28
Giá trị trung bình, (m) mg/kg
162,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105,0
29,5
147,9
Giá trị thêm chuẩn, mg/kg
-
25
100
-
140
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
3,0
5,5
3,9
8,4
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), %
5,5
12,3
5,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
Giới hạn lặp lại, r (2,8 sr), mg/kg
25,1
8,3
15,3
10,9
23,4
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/kg
25,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,9
22,7
23,5
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), %
15,6
64,7
16,1
77,0
15,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,0
43,7
47,4
63,5
65,9
Vào năm 2014, phép thử liên phòng thử nghiệm lần thứ hai gồm 21 phòng thử nghiệm của 9 nước tham gia, tiến hành trên sáu mẫu dầu sau (từ I đến N) với các hàm lượng khác nhau.
I - bã dầu ôliu
J - dầu hạt cải tinh luyện
K - dầu hướng dương tinh luyện thêm chuẩn 100 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M - dầu hướng dương tinh luyện thêm chuẩn 25 mg/kg
N - dầu đậu tương thô
Phép thử được ITERG (Pháp) tổ chức và các kết quả thu được được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[4] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[5] cho dữ liệu độ chụm nêu trong Bảng E.3
Bảng E.3 - Tóm tắt kết quả thống kê đối với mẫu F đến mẫu K
Mẫu
I
J
K
L
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia, nP
20
20
20
20
20
20
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ, np
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
18
18
17
18
Số lượng phép thử riêng rẽ trong tất cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu, nz
36
36
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
36
Giá trị trung bình, (m) mg/kg
118,8
11,1
107,1
52,1
37,5
89,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
100
50
25
-
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/kg
4,4
3,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
2,7
5,0
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), %
3,7
28,1
3,4
10,5
7,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, r (2,8 sr), mg/kg
12,4
8,7
10,3
15,3
7,6
14,0
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/kg
14,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
10,0
9,6
9,2
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), %
12,4
73,9
10,4
19,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
Giới hạn tái lập, R, (2,8 sR), mg/kg
41,4
22,9
31,2
28,1
27,0
25,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] MCGILL A.. MOFFAT C.F., MACKIE P.R., CRUICKSHANK P., The composition and concentration of n-alkanes in retail samples of edible oils. J. Sci. Food Agric. 1993, 61 pp. 357 - 362
[2] http://www.efsa.europa.eu/en/data/call/datex100806.htm - Call for scientific data on Mineral Oil hydrocarbons in food
[3] TCVN 2625 (ISO 5555), Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu.
[4] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[5] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
1) Silical gel được bán sẵn từ Merck, chuẩn 7754 hoặc 7734. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, có thể sử dụng các sản phẩm tươmg tự nếu cho kết quả tương đương.
2) Hỗn hợp chuẩn alkan ở 50 mg/l có bán sẵn từ Sigma-Aldrich, chuẩn 68281 (www.sigmaaldrich.com). Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
3) Paraffin nhớt có bán sẵn từ Merck, chuẩn 107160. Paraffin có độ lỏng cao có bán sẵn từ Merck, chuẩn 107174. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Silica gel có bán sẵn từ Merck, chuẩn 7754 hoặc 7734. Chuẩn này là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
6) Cột thủy tinh rỗng để chiết pha rắn có bán sẵn từ Chromabond-Macherey-Nagel, chuẩn 730172. Chất chuẩn này là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này
7) Celit 545 có bán sẵn từ VWR, chuẩn 22552.290 từ Sigma-Aldric, chuẩn 419931. Chuẩn này là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12080:2017 (ISO 17780:2015) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định các hydrocacbon béo trong dầu thực vật
Số hiệu: | TCVN12080:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12080:2017 (ISO 17780:2015) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định các hydrocacbon béo trong dầu thực vật
Chưa có Video