Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Màu sắc |
Mặt ngoài màu vàng nâu |
2. Trạng thái |
Có vết nứt |
3. Mùi, vị |
Mùi thơm nhẹ. |
6.3 Yêu cầu về sắc ký lớp mỏng
Sắc ký đồ của dung dịch thử cho các vết phát quang có cùng màu sắc và Rf so với sắc ký đồ của dung dịch chuẩn hyperosid và dung dịch đối chiếu thỏ ty tử.
6.4 Giới hạn độ ẩm, không quá 8,0 %.
6.5 Giới hạn tro toàn phần, không quá 10,0 %.
7.1 Xác định chỉ tiêu cảm quan
7.1.1 Xác định màu sắc
Tiến hành xác định màu sắc của mẫu thử trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc dưới đèn có ánh sáng tương tự. Đổ mẫu thử vào khay đựng mẫu tối màu rồi quan sát màu sắc của mẫu.
7.1.2 Xác định trạng thái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Xác định mùi, vị
Từ mẫu xác định màu sắc (Điều 7.1.1) tiến hành ngửi và nếm để xác định mùi vị của mẫu thử.
7.2 Phương pháp sắc ký lớp mỏng
a) Chuẩn bị
Bản mỏng: silicagel 60 GF254 của Merck, hoạt hóa ở 100°C trong 30 min.
Hệ dung môi triển khai: Ethyl acetat - methanol - nước (100 : 17 : 13)
Thuốc thử hiện vết: Dung dịch nhôm clorid 1% trong ethanol.
Dung dịch thử: cân 0,5 g bột chế phẩm đã được nghiền mịn, thêm 40ml methanol, đun sôi hồi lưu trên cách thủy 30 min, lọc, cô trên cách thủy đến cạn. Hòa tan cắn trong 1 ml methanol được dung dịch chấm sắc ký.
Dung dịch đối chiếu:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5-10μl mỗi dung dịch đối chiếu và dung dịch thử. Tiến hành sắc ký lớp mỏng theo DĐVN IV, phụ lục 5.4. Sau khi triển khai được khoảng 12 - 13cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun thuốc thử hiện vết rồi sấy bản mỏng ở 120°C trong 5 min, quan sát bản mỏng dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 366nm.
7.3 Xác định độ ẩm, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.6, 1 g, nhiệt độ sấy 105 °C, thời gian sấy 4h.
7.4 Xác định lượng tro toàn phần, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.8
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng sản phẩm được thử nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 11776-21:2017];
c) dung môi hoặc hỗn hợp dung môi được sử dụng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) mọi sai khác so với phương pháp thử nghiệm quy định;
f) ngày thử nghiệm.
9.1 Bao gói
Bao bì phải khô, sạch, không thôi nhiễm chất độc hoặc có mùi ảnh hưởng đến sản phẩm. Bao bì phải làm từ vật liệu đảm bảo an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng.
9.2 Ghi nhãn
Nhãn phải được ghi đầy đủ nội dung bắt buộc sau đây:
a) Tên tiếng việt, tên La tinh.
b) Quy cách đóng gói.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ngày đóng gói, hạn sử dụng.
e) Điều kiện bảo quản
f) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm.
9.3 Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh mốc, mọt.
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Hóa chất, thuốc thử
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Yêu cầu kỹ thuật
7 Phương pháp thử
8 Báo cáo thử nghiệm
9 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11776-21:2017 về Dược liệu sau chế biến - Phần 21: Thỏ ty tử chế
Số hiệu: | TCVN11776-21:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11776-21:2017 về Dược liệu sau chế biến - Phần 21: Thỏ ty tử chế
Chưa có Video