Tên chỉ tiêu |
Mức yêu cầu |
1. Hàm lượng canxi sacarin,% khối lượng chất khô, không nhỏ hơn |
99 |
2. Hao hụt khối lượng sau khi sấy,% khối lượng, không lớn hơn |
15 |
3. Phép thử axit benzoic và axit salycylic |
Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.8 |
4. Phép thử các hợp chất dễ cacbon hóa |
Đạt yêu cầu của phép thử trong 5.9 |
5. Hàm lượng toluensulfonamid, mg/kg, không lớn hơn |
25 |
6. Hàm lượng selen, mg/kg, không lớn hơn |
30 |
7. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn |
1 |
5.1 Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2 Xác định khoảng nóng chảy của sacarin thu được từ mẫu thử
Thêm 1 ml axit clohydric đặc (36,5% đến 38% khối lượng/thể tích) vào 10 ml dung dịch mẫu thử đã pha loãng với tỷ lệ 1:10, xuất hiện kết tủa dạng tinh thể của sacarin. Rửa kỹ kết tủa bằng nước lạnh và sấy khô ở 105 °C trong 2 h.
Xác định khoảng nóng chảy của sacarin theo 3.2 của TCVN 6469:2010.
5.3 Phép thử dẫn xuất hóa tạo axit salicylic
Hòa tan 0,1 g mẫu thử trong 5 ml dung dịch natri hydroxit 5% (khối lượng/thể tích). Cho bay hơi đến khô và đun nhẹ phần cặn trên ngọn lửa nhỏ đến khi không còn mùi amoniac. Sau đó để nguội, hòa tan phần cặn trong 20 ml nước, trung hòa bằng dung dịch axit clohydric 10% (khối lượng/thể tích) và lọc.
Thêm 1 giọt dung dịch sắt (III) clorua 1 N vào dịch lọc, dung dịch phải có màu tím.
5.4 Phép thử dẫn xuất hóa tạo hợp chất có huỳnh quang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Phép thử canxi, theo 4.1.2 của TCVN 6534:2010.
5.6 Xác định hàm lượng canxi sacarin
5.6.1 Thuốc thử
5.6.1.1 Dung dịch axit clohydric, 10% (khối lượng/thể tích).
5.6.1.2 Cloroform.
5.6.1.3 Etanol.
5.6.1.4 Dung dịch phenolphtalein, 0,2% (khối lượng/thể tích)
Hòa tan 0,2 g phenolphtalein (C20H14O4) trong 60 ml etanol 90% (thể tích) và thêm nước đến 100 ml.
5.6.1.5 Dung dịch natri hydroxit, 0,1 N.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.
5.6.2.2 Pipet.
5.6.2.3 Buret.
5.6.2.4 Bộ chiết.
5.6.2.6 Giấy lọc.
5.6.2.6 Bể hơi nước.
5.6.3 Cách tiến hành
Cân khoảng 0,5 g mẫu thử đã được làm khô, chính xác đến 1 mg, chuyển định lượng vào bộ chiết (5.6.2.4) với 10 ml nước. Thêm 2 ml dung dịch axit clohydric loãng (5.6.1.1) và chiết sacarin đã kết tủa, đầu tiên là bằng 30 ml sau đó là năm lần, mỗi lần 20 ml hỗn hợp gồm 9 phần thể tích cloroform (5.6.1.2) và 1 phần thể tích etanol (5.6.1.3). Lọc mỗi dịch chiết qua giấy lọc nhỏ (5.6.2.5) đã làm ẩm bằng hỗn hợp dung môi chiết. Gom dịch lọc và cho bay hơi trên bể hơi nước (5.6.2.6) đến khô với dòng không khí chạy qua.
Hòa tan phần còn lại trong 75 ml nước nóng, để nguội và thêm dung dịch phenolphtalein 0,2% (5.6.1.4), chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N (5.6.1.5).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.4 Tính kết quả
Hàm lượng canxi sacarin trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng chất khô, tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
V là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1 N đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);
20,22 là số miligam canxi sacarin tương đương với 1 ml dung dịch natri hydroxit 0,1 N;
w là khối lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g).
1 000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện ở nhiệt độ 120 °C trong 4 h.
5.8 Phép thử axit benzoic và axit salycylic
Thêm từng giọt dung dịch sắt (III) clorua 1 N vào 10 ml dung dịch mẫu thử nóng, đã bão hòa. Dung dịch không được có màu tím hoặc xuất hiện kết tủa.
5.9 Phép thử các hợp chất dễ cacbon hóa
5.9.1 Thuốc thử
5.9.1.1 Axit sulfuric đặc, nồng độ từ 94,5% đến 95,5% (khối lượng/thể tích).
5.9.1.2 Dung dịch axit clohydric loãng
Pha loãng 25 ml axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5% đến 38% khối lượng/thể tích) trong 975 ml nước.
5.9.1.3 Dung dịch cobalt (II) clorua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn hóa nồng độ dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch cobalt (II) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 5 ml dung dịch thử hydro peroxit (nồng độ từ 2,5% đến 3,5% khối lượng/thể tích) và 15 ml dung dịch natri hydroxit (khoảng 20% khối lượng/thể tích), đun sôi trong 10 min, để nguội rồi thêm 2 g kali iodua và 20 ml dung dịch axit sulfuric loãng (khoảng 20% khối lượng/thể tích). Sau khi kết tủa đã hòa tan hết, chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 23,79 mg CoCI2·6H2O.
Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch cobalt (II) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng (5.9.1.2) sao cho mỗi mililit dung dịch cobalt (II) clorua chứa 59,5 mg CoCI2·6H2O.
5.9.1.4 Dung dịch sắt (III) clorua
Hòa tan khoảng 55 g sắt (III) clorua ngậm sáu phân tử nước (FeCI3·6H2O) trong một lượng dung dịch axit clohydric loãng (5.9.1.2), thêm dung dịch axit clohydric loãng đến 1 000 ml.
Chuẩn hóa nồng độ dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch sắt (III) clorua đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 15 ml nước, 3 g kali iodua và 5 ml axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5% đến 38% khối lượng/thể tích), để yên hỗn hợp trong 15 min. Pha loãng với 100 ml nước và chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 27,03 mg FeCI3·6H2O.
Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch sắt (III) clorua bằng cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng (5.9.1.2) sao cho mỗi mililit dung dịch sắt (III) clorua chứa 45,0 mg FeCI3·6H2O.
5.9.1.5 Dung dịch đồng (II) sulfat
Hòa tan khoảng 65 g đồng (II) sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4·5H2O) trong một lượng dung dịch axit clohydric loãng (5.9.1.2), thêm dung dịch axit clohydric loãng đến 1 000 ml.
Chuẩn hóa nồng độ dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị như sau:
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch đồng (II) sulfat đã chuẩn bị, cho vào bình nón 250 ml có nút mài, thêm 40 ml nước, 4 ml axit axetic đặc (nồng độ không nhỏ hơn 99,7% thể tích), 3 g kali iodua và 5 ml axit clohydric đặc (nồng độ từ 36,5% đến 38% khối lượng/thể tích). Chuẩn độ lượng iodua giải phóng được bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, sử dụng 3 ml chất chỉ thị hồ tinh bột.
Tiến hành phép thử trắng với cùng lượng thuốc thử.
Mỗi mililit dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã sử dụng tương đương với 24,97 mg CuSO4·5H2O.
Chỉnh thể tích cuối cùng của dung dịch đồng (II) sultat bằng cách thêm lượng vừa đủ dung dịch axit clohydric loãng (5.9.1.2) sao cho mỗi mililit dung dịch đồng (II) sulfat chứa 62,4 CuSO4·5H2O.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch so màu từ dung dịch cobalt (II) clorua (5.9.1.3), dung dịch sắt (III) clorua (5.9.1.4), dung dịch đồng (II) sulfat (5.9.1.5) và nước theo tỷ lệ 0,1 : 0,4 : 0,1 : 4,4 (phần thể tích).
5.9.2 Thiết bị, dụng cụ
5.9.2.1 Ống so màu, làm bằng thủy tinh không màu chịu được axit sulfuric.
5.9.2.2 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.9.2.3 Pipet.
5.9.3 Cách tiến hành
Cân 0,2 g mẫu thử đã được nghiền thành bột mịn, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 5 ml axit sulfuric đặc (5.9.1.1) đựng trong ống nghiệm, khuấy hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Đun nóng lượng chứa trong ống nghiệm đến nhiệt độ từ 48 °C đến 50 °C và giữ trong 10 min. Để nguội, chuyển dung dịch vào ống so màu (5.9.2.1).
So sánh màu của dung dịch này với dung dịch màu chuẩn (5.9.1.6) cũng đựng trong ống so màu (5.9.2.1) có cùng đường kính trong với ống so màu đựng dung dịch mẫu thử. Đặt các ống nằm ngang và quan sát trên nền sứ trắng hoặc thủy tinh trắng.
Màu của dung dịch không được đậm hơn màu vàng nâu nhạt của dung dịch so màu (5.9.1.6).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11 Xác định hàm lượng selen, theo 2.8 của TCVN 8900-5:2012.
5.12 Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Commission Regulation (EU) No 231/2012 of 9 March 2012 laying down specifications for food additives listed in Annexes II and III to Regulation (EC) No 1333/2008 of the European Parliament and of the Council, page 64
[2] U.S. Pharmacopeia (Dược điển Hoa Kì), Part 631 - Color and achromicity
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11596:2016 về Phụ gia thực phẩm - Canxi sacarin
Số hiệu: | TCVN11596:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11596:2016 về Phụ gia thực phẩm - Canxi sacarin
Chưa có Video