Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên ch tiêu

Mức yêu cầu

1.  Hàm lượng aspartam, % khối lượng chất khô

từ 63,0 đến 66,0

2.  Hàm lượng acesulfam dạng axit, % khối lượng chất khô

từ 34,0 đến 37,0

3.  Hao hụt khối lượng sau khi sấy, % khối lượng, không lớn hơn

0,5

4.  Góc quay cực riêng,

từ + 14,5° đến + 16,5°

5.  Độ hấp thụ bước sóng 430 nm, không lớn hơna)

0,022

6.  Hàm lượng axit 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin axetic, % khối lượng, không lớn hơn

0,5

7.  Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

1

a) Tương đương với tỷ lệ độ truyền quang của hỗn hợp dung dịch mẫu thử 1 % trong nước, được xác định bằng cuvet 1 cm 430 nm với máy đo quang phổ thích hợp, so với độ truyền quang của nước, là không nhỏ hơn 0,95.

5  Phương pháp thử

5.1  Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.

5.2  Xác định hàm lượng aspartam và acesulfam

5.2.1  Nguyên tắc

Mẫu thử được hòa tan trong hỗn hợp metanol và chuẩn độ điện thế bằng tetrabutylamoni hydroxit.

5.2.2  Thuốc thử

5.2.2.1  Metanol.

5.2.2.2  Dung dịch chuẩn tetrabutylamoni hydroxit, 0,1 M trong hỗn hợp 2-propanol : metanol (tỉ lệ thể tích 1:1)

Cân lần lượt 24 mg và 98 mg axit benzoic, chính xác đến 0,01 mg, cho vào hai bình định mức 50 ml (5.2.3.4), thêm 2-propanol đến vạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

WS là khối lượng của axit benzoic đã cân, tính bằng gam (g);

VS  thể tích dung dịch tetrabutylamoni hydroxit 0,1 M đã sử dụng để chuẩn độ axit benzoic, tính bằng mililit (ml);

V0 là thể tích dung dịch tetrabutylamoni hydroxit 0,1 M đã sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);

122 là khối lượng phân tử axit benzoic.

5.2.3  Thiết bị, dụng cụ

5.2.3.1  Thiết bị chuẩn độ tự động (ví dụ: Metrohm 6701)), được trang bị điện cực pH thủy tinh (ví dụ: Yokogawa SM 21-AL41)) và điện cực so sánh bạc-bạc clorua (ví dụ: SR 20-AS521)).

5.2.3.2  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.3.4  Bình định mức, dung tích 50 ml.

5.2.4  Cách tiến hành

Cân từ 100 mg đến 150 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 50 ml metanol (5.2.2.1). Chuẩn độ với dung dịch chuẩn tetrabutylamoni hydroxit 0,1 M đã chuẩn hóa nồng độ (5.2.2.2). Xác định thể tích dung dịch chuẩn cần để đạt đến điểm tương đương thứ nhất và điểm tương đương thứ hai.

Thực hiện phép chuẩn độ mẫu trắng đối với metanol.

5.2.5  Tính kết quả

Hàm lượng acesulfam trong mẫu thử, X1, biểu thị bằng phần trăm khối lượng chất khô, tính theo Công thức (2):

                    (2)

Hàm lượng aspartam trong mẫu thử, X2, biểu thị bằng phần trăm khối lượng chất khô, tính theo Công thức (3):

                (3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V1 là thể tích dung dịch tetrabutylamoni hydroxit 0,1 M đã dùng để chuẩn độ tại điểm tương đương thứ nhất, tính bằng mililit (ml);

V2 là thể tích dung dịch tetrabutylamoni hydroxit 0,1 M đã dùng để chuẩn độ tại điểm tương đương thứ hai, tính bằng mililit (ml);

VB là thể tích dung dịch tetrabutylamoni hydroxit 0,1 M đã dùng để chuẩn độ tại điểm tương đương của phép thử trắng, tính bằng mililit (ml);

CN là nồng độ đương lượng của dung dịch chuẩn tetrabutylamoni hydroxit 0,1 M;

163 và 294 là khối lượng phân tử tương ứng của acesulfam và aspartam;

10 là hệ số chuyển từ gam sang phần trăm khối lượng;

w là khối lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g).

5.3  Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012.

Thực hiện nhiệt độ 105 °C trong 4 h.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chuẩn bị dung dịch từ 6,2 g mẫu thử trong 100 ml axit formic 15 N; đo góc quay cực trong vòng 30 min sau khi chuẩn bị dung dịch; chia góc quay cực riêng tính được cho 0,646 để hiệu chỉnh hàm lượng aspartam của aspartam-acesulfam.

5.5  Xác định hàm lượng axit 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin axetic

5.5.1  Nguyên tắc

Mẫu thử được hòa tan trong hỗn hợp metanol : nước, xác định axit 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin axetic bằng cách so sánh với chất chuẩn sau khi tách bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC).

5.5.2  Thuốc thử

5.5.2.1  Metanol.

5.5.2.2  Hỗn hợp metanol: nước, tỷ lệ 1 : 9 phần thể tích.

Chuẩn bị hỗn hợp trong ngày s dụng.

5.5.2.3  Pha động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.2.4  Dung dịch chuẩn axit 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin axetic

Cân khoảng 25 mg chất chuẩn axit 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin axetic 2), chính xác đến 0,01 mg, chuyển vào bình định mức 100 ml (5.5.3.4), thêm 10 ml metanol (5.5.2.1) để hòa tan và thêm nước đến vạch rồi trộn. Dùng pipet lấy 15 ml dung dịch vừa chuẩn bị vào bình định mức 50 ml (5.5.3.4), thêm hỗn hợp metanol: nước (5.5.2.2) đến vạch và trộn.

5.5.3  Thiết bị, dụng cụ

5.5.3.1  Thiết bị HPLC, được trang bị detector UV để đo độ hấp thu ở 210 nm và cột dài 250 mm, đường kính trong 4,6 mm được nhồi octyldecyl silica đã silan hóa (ví dụ: Partisil ODS-3 10 μm 3)), vận hành trong các điều kiện đẳng dòng 40 °C.

5.5.3.2  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.

5.5.3.3  Pipet.

5.5.3.4  Bình định mức, dung tích 50 ml, 100 ml và 1 lít.

5.5.4  Chuẩn bị mẫu thử

Cân khoảng 50 mg mẫu thử, chính xác đến 0,01 mg, cho vào bình định mức 10 ml và thêm hỗn hợp metanol: nước (5.5.2.2) đến vạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bơm riêng rẽ các thể tích 20 μl dung dịch chuẩn (5.5.2.4) và dung dịch mẫu thử (5.5.4) vào hệ thống sắc kí (5.5.3.1) với tốc độ pha động (5.5.2.3) khoảng 2 ml/min. Ghi lại diện tích pic trên sắc kí đồ của chất chuẩn và mẫu thử. Trong các điều kiện được quy định, thời gian lưu của axit 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin axetic và aspartam tương ứng khoảng 4 min và 11 min.

Đo đáp ứng diện tích pic của axit 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin axetic trên mỗi sắc kí đồ.

5.5.6  Tính kết quả

Hàm lượng axit 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin axetic trong mẫu thử, X3, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo Công thức (4):

                           (4)

Trong đó:

AUAS là diện tích pic axit 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin axetic tương ứng trên sắc kí đồ của mẫu thử và chất chuẩn;

CS là nồng độ axit 5-benzyl-3,6-dioxo-2-piperazin axetic trong dung dịch chuẩn, tính bằng miligam trên mililit (mg/ml);

wlà khối lượng mẫu thử, tính bằng miligam (mg).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.

2) Có sẵn từ Food Chemicals Codex, NAS/NRC, 2101 Constitution Avenue, N.W., Washington, D.C. 20418, USA. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.

3) Micro-Tex 220 là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11591:2016 về Phụ gia thực phẩm - Muối aspartam-acesulfam

Số hiệu: TCVN11591:2016
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11591:2016 về Phụ gia thực phẩm - Muối aspartam-acesulfam

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…