Nhiệt
độ |
“Khối
lượng của một lít trong không khí” |
Nhiệt
độ |
“Khối
lượng của một lít trong không khí” |
Nhiệt
độ |
“Khối
lượng của một lít trong không khí” |
15 |
0,998 05 |
35 |
0,992 98 |
55 |
0,984 65 |
16 |
0,997 89 |
36 |
0,992 64 |
56 |
0,984 16 |
17 |
0,997 72 |
37 |
0,992 28 |
57 |
0,983 67 |
18 |
0,997 54 |
38 |
0,991 92 |
58 |
0,983 17 |
19 |
0,997 35 |
39 |
0,991 55 |
59 |
0,982 67 |
20 |
0,997 15 |
40 |
0,991 17 |
60 |
0,982 17 |
21 |
0,996 94 |
41 |
0,990 79 |
61 |
0,981 65 |
22 |
0,996 72 |
42 |
0,990 39 |
62 |
0,981 13 |
23 |
0,996 49 |
43 |
0,989 99 |
63 |
0,980 60 |
24 |
0,996 24 |
44 |
0,989 58 |
64 |
0,980 06 |
25 |
0,995 99 |
45 |
0,989 17 |
65 |
0,979 52 |
26 |
0,995 73 |
46 |
0,988 74 |
- |
- |
27 |
0,995 46 |
47 |
0,988 32 |
- |
- |
28 |
0,995 18 |
48 |
0,987 88 |
- |
- |
29 |
0,994 90 |
49 |
0,987 44 |
- |
- |
30 |
0,994 60 |
50 |
0,986 99 |
- |
- |
31 |
0,994 29 |
51 |
0,986 54 |
- |
- |
32 |
0,993 98 |
52 |
0,986 07 |
- |
- |
33 |
0,993 65 |
53 |
0,985 61 |
- |
- |
34 |
0,993 32 |
54 |
0,985 13 |
- |
- |
9.2 Hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ
9.2.1 Dụng cụ đo tỷ trọng phải được hiệu chuẩn khi lắp đặt lần đầu hoặc khi tiến hành bảo dưỡng hoặc khi hệ thống bị nhiễu. Kiểm tra việc hiệu chuẩn dụng cụ đo tỷ trọng trong khoảng thời gian không quá bảy ngày trước khi sử dụng.
9.2.2 Tiến hành hiệu chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đưa môi trường hiệu chuẩn (6.2) thứ nhất vào cuvet và để cuvet cùng lượng chứa đạt đến nhiệt độ cân bằng. Ghi lại thời gian dao động hoặc số đọc “khối lượng của một lít trong không khí” và nhiệt độ của cuvet. Làm sạch cuvet theo 9.1.2.
9.2.3 Đưa môi trường hiệu chuẩn (6.2) thứ hai vào cuvet và để cuvet cùng lượng chứa đạt đến nhiệt độ cân bằng. Ghi lại thời gian dao động hoặc số đọc “khối lượng của một lít trong không khí” và nhiệt độ của cuvet.
9.2.4 Độ ổn định của cuvet được tính tự động trên thiết bị.
9.2.5 Sau khi hiệu chuẩn, làm sạch và làm khô cuvet theo qui trình nêu trong 9.1.2.
9.3 Tiến hành đo
9.3.1 Kiểm tra số đọc của dụng cụ đo tỷ trọng khi cuvet được đổ đầy không khí môi trường trong khoảng ± 1 của chữ số có nghĩa cuối cùng so với giá trị tham chiếu đã đạt được trong quá trình hiệu chuẩn (9.2). Nếu không, làm sạch và làm khô lại cuvet và lặp lại việc kiểm tra. Nếu số đọc vẫn lệch thì hiệu chuẩn lại dụng cụ đo tỷ trọng.
9.3.2 Dùng xyranh thích hợp, đưa phần mẫu thử vào cuvet hoặc sử dụng bộ lấy mẫu tự động, đổ đầy cuvet theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3 Khi sử dụng bộ lấy mẫu tự động, cho chạy mẫu hai lần hoặc kiểm tra mẫu để phát hiện sai số do việc tạo thành bọt khí và kiểm soát quá trình vận hành của thiết bị. Khi tiến hành bơm bằng tay, cần bật đèn chiếu sáng cuvet trước khi bơm. Kiểm tra bọt trong cuvet và đổ đầy theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu phát hiện có bọt thì tháo hết và đổ đầy lại cuvet và kiểm tra lại bọt. Quan sát và bật đèn chiếu sáng cuvet nên tham khảo các khuyến cáo của nhà sản xuất.
9.3.4 Khi dụng cụ đo tỷ trọng hiển thị số đọc ổn định khoảng 0,1 g/l đối với “khối lượng của một lít trong không khí” hoặc đến năm chữ số có nghĩa trong thời gian dao động, thì ghi lại và báo cáo chữ số hiển thị và nhiệt độ cuvet, chính xác đến 0,1 °C.
Độ trôi ổn định trong khoảng thời gian dao động hoặc trong số đọc “khối lượng của một lít trong không khí” chứng tỏ cuvet chưa đạt đến nhiệt độ cân bằng. Sự thay đổi ngẫu nhiên về số đọc thường cho thấy có mặt không khí hoặc bọt khí trong cuvet. Trong trường hợp này, nên thay mẫu mới trong cuvet.
9.3.5 Làm sạch và làm khô cuvet theo qui trình đã cho trong 9.1.2.
10.1 Nếu dụng cụ đo tỷ trọng hiển thị thời gian dao động, thì tính “khối lượng của một lít” của mẫu theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
10.2 Nếu yêu cầu “khối lượng của một lít trong không khí” ở nhiệt độ chuẩn khác với nhiệt độ thực hiện phép xác định thì chuyển đổi “khối lượng của một lít trong không khí” thành khối lượng của một lít ở nhiệt độ chuẩn, sử dụng hệ số hiệu chuẩn là 0,000 68 trên °C. Chênh lệch không lớn hơn 3 °C được chuyển đổi theo cách tính này.
Biểu thị “khối lượng của một lít trong không khí” chính xác đến 0,000 1 kg/l ở nhiệt độ chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ phân tích và chất nền khác với dải nồng độ và chất nền đã nêu.
11.2 Giới hạn lặp lại (r)
Giới hạn lặp lại (r) là giá trị mà độ lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử thu được trong các điều kiện lặp lại sẽ nhỏ hơn hoặc bằng giá trị đó được dự kiến với xác suất 95 %. Điều kiện lặp lại là các điều kiện trong đó các kết quả thử độc lập thu được khi sử dụng cùng phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn.
11.3 Giới hạn tái lập, (R)
Giới hạn tái lập (R) là giá trị mà độ lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử thu được trong các điều kiện tái lập sẽ nhỏ hơn hoặc bằng giá trị đó được dự kiến với xác suất 95 %. Điều kiện tái lập là các điều kiện trong đó các kết quả thử độc lập, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) kết quả thử thu được;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Phép thử liên phòng thử nghiệm
Độ chụm của phương pháp được thiết lập theo phép thử liên phòng tiến hành phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725). Phép thử được Viện tiêu chuẩn hóa Hà Lan (NEN) tổ chức năm 2013.
Kết quả thống kê nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Kết quả thống kê đối với phương pháp sử dụng ống chữ U
Loại mẫu và nhiệt độ đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu đậu tương (20 °C)
Dầu hạt cải dầu (20 °C)
Dầu dừa (45 °C)
Dầu cọ (55 °C)
Dầu cọ FA chưng cất (65 °C)
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia
16
16
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
14
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
14
14
12
12
13
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
28
24
24
26
24
Giá trị trung bình, m (kg/l)
0,922 31
0,919 21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,903 52
0,886 24
0,859 64
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,000 10
0,000 09
0,000 05
0,000 02
0,000 05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên lặp lại, CV,r (%)
0,011
0,010
0,005
0,002
0,005
0,010
Giới hạn lặp lại, r(2,8 sr)
0,000 27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 13
0,000 06
0,000 13
0,000 24
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
0,000 85
0,000 89
0,000 72
0,000 67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 73
Hệ số biến thiên tái lập, CV,R (%)
0,093
0,097
0,079
0,074
0,076
0,085
Giới hạn tái lập, R (2,8 sR)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 50
0,002 01
0,001 88
0,001 88
0,002 03
Phương pháp đo tỷ trọng TCVN 6117 (ISO 6883) được dùng để đo “khối lượng của một lít trong không khí” của cùng mẫu. Thông tin về các kết quả từ phép thử này nêu trong Bảng A.2 và chỉ để so sánh.
Bảng A.2 - Kết quả thống kê đối với phương pháp dùng pyknometer [TCVN 6117 (ISO 6883)]
Loại mẫu và nhiệt độ đo
Dầu hạt hướng dương (20 °C)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu hạt cải dầu (20 °C)
Dầu dừa (45 °C)
Dầu cọ (55 °C)
Dầu cọ FA chưng cất (65 °C)
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia
15
15
15
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
14
14
15
14
15
15
Số lượng phép thử riêng rẽ trong tất cả các phòng thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
30
28
30
30
Giá trị trung bình, m (kg/l)
0,922 37
0,919 08
0,914 19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,886 44
0,860 12
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,000 16
0,000 14
0,000 16
0,000 20
0,000 31
0,000 28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,017
0,015
0,017
0,022
0,035
0,032
Giới hạn lặp lại, r(2,8 sr)
0,000 44
0,000 40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 56
0,000 88
0,000 78
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
0,000 70
0,000 61
0,000 80
0,000 45
0,000 76
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên tái lập, CV,R (%)
0,076
0,066
0,087
0,050
0,086
0,150
Giới hạn tái lập, R (2,8 sR)
0,001 96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 24
0,001 26
0,002 13
0,003 61
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6117 (ISO 6883) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định khối lượng quy ước theo thể tích (trọng lượng của 1 lít trong điều kiện không khí).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11515:2016 (ISO 18301:2014) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định khối lượng qui ước trên thể tích (khối lượng của một lít trong không khí) - Phương pháp sử dụng ống chữ U dao động
Số hiệu: | TCVN11515:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11515:2016 (ISO 18301:2014) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định khối lượng qui ước trên thể tích (khối lượng của một lít trong không khí) - Phương pháp sử dụng ống chữ U dao động
Chưa có Video