Trypton |
20,0 g |
Muối mật số 3 |
1,12 g |
Natri clorua |
5,0 g |
Sorbitol |
20,0 g |
Thuốc thử 4-methylumbelliferyl-β-D-glucuronide (MUG) |
0,1 g |
Bromocresol tía |
0,015 g |
Thạch |
15,0 g |
Nước |
1,0 lít |
3.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun nóng có khuấy.
Hấp 15 min trong nồi hấp áp lực ở 121 o C. pH cuối cùng phải là 7,2 ± 0,2.
3.5 Môi trường thạch sinh màu Biosynth (BCM) O157:H7(+), có sẵn từ Biosynth International, Inc (1665 W. Quincy Ave, Suite 155, Naperville, IL 60504, Hoa Kỳ)1)
3.5.1 Thành phần
BCM O157: H7(+)
80,0 g
N,N-dimethylformamide (DMF, Sigma, Cat. No. D4254.)1)
5,0 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 ml
Kali tellurit (dung dịch 0,1 %, Sigma, Cat. No. P0677.)1)
0,2 ml
Nước
1 lít
3.5.2 Chuẩn bị
Cho DMF vào nước cất, sau đó thêm bột BCM và đun sôi để hòa tan. Chỉnh pH đến 6,8 ± 0,1. Không hấp áp lực. Làm nguội đến nhiệt độ từ 50 oC đến 55 oC trong nồi cách thủy. Lọc qua xyranh (4.3) để khử trùng novobiocin và kali tellurit riêng rẽ và bổ sung vào môi trường một cách vô trùng.
3.6 Môi trường CHROMagar™ O157, có sẵn từ CHROMagar Microbiology (Paris, Pháp)1)
3.6.1 Thành phần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,2 g
Nước
1 lít
3.6.2 Chuẩn bị
Hòa bột từ từ vào trong nước bằng cách xoay bình. Đun đến sôi (100 oC) trong khi vẫn xoay bình và thỉnh thoảng khuấy. Nếu sử dụng nồi hấp áp lực, thì không dùng áp lực. Không làm nóng quá 100 oC. Làm nguội đến khoảng 45 oC đến 50 oC trong nồi cách thủy.
3.8 Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 1 M
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể các thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ từ 36 oC đến 38 oC và từ 42 oC đến 43 oC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Xyranh, được trang bị bộ lọc cỡ lỗ nhỏ hơn hoặc bằng 0,45 μm.
4.4 Ống nghiệm, kích thước 16 mm x 100 mm bằng thủy tinh bo silicat.
4.5 Pipet.
4.6 Micropipet, có thể phân phối chính xác 0,12 ml.
4.7 Túi nhu động.
4.8 Bình định mức, dung tích 1 lít.
4.9 Bình nón, dung tích 500 ml, có nắp vặn.
5.1 Chuẩn bị huyền phù mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt mẫu rau một cách vô trùng và chuyển 50 g sang túi vô trùng. Thêm 50 ml chất pha loãng BPB (3.3), đóng nắp túi và lắc bằng tay 15 min. Gạn lấy 25 ml cho vào bình nón 500 ml (4.9) có chứa sẵn 225 ml môi trường 8 h (3.1). Nới lỏng nắp bình, lắc nhẹ để trộn và ủ 8 h ở 42 oC đến 43 oC trong tủ ấm (4.1). Lấy 5 ml môi trường cho vào ống nghiệm (4.4). Đặt ống nghiệm vào nồi cách thủy (4.2) ở 100 oC trong 10 min. Làm nguội đến nhiệt độ phòng.
5.1.2 Đối với thịt nguyên liệu và thịt xay
Cân vô trùng khoảng 25,0 g phần mẫu thử cho vào túi nhu động (4.7) có chứa sẵn 225 ml môi trường 8 h (3.1). Bóp bằng tay để trộn đều và ủ 8 h ở nhiệt độ từ 42 oC đến 43 oC trong tủ ấm (4.1).
Đối với mẫu thử là khối thịt nguyên liệu hoặc khối thịt xay có khối lượng 375 g, cân vô trùng 375 g phần mẫu thử cho vào vật chứa vô trùng có dung tích thích hợp. Thêm 3,375 lít môi trường 8 h (3.1) đã làm ấm đến nhiệt độ 42 oC ± 1 oC. Bóp bằng tay để trộn đều và ủ 12 h ở nhiệt độ 42 oC ± 1 oC trong tủ ấm (4.1).
Đối với cả hai trường hợp nêu trên, sau khi ủ, chuyển 5 ml mới trường vào ống nghiệm (4.4). Đặt ống nghiệm vào nồi cách thủy (4.2) ở 100 oC trong 10 min. Làm nguội đến nhiệt độ phòng.
5.2 Xác định
Mở túi chứa bộ thử (3.2). Sử dụng một bộ thử cho mỗi phép thử. Dùng pipet (4.6) chuyển 0,12 ml chủng cấy đã xử lý nhiệt từ ống nghiệm đã chuẩn bị trong 5.1, đưa mẫu vào cổng của bộ thử. Ủ 15 min ở nhiệt độ phòng.
5.3 Đọc kết quả
Kiểm tra bộ thử ngay sau khi phát triển được 15 min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả âm tính nếu chỉ có một vạch duy nhất trong vùng phía trên (vùng đối chứng) trong ô đọc kết quả.
Kết quả không hợp lệ nếu không có vạch nào trong vùng phía trên (vùng đối chứng) của ô đọc kết quả, cho dù vẫn có một vạch trong vùng phía dưới (vùng thử nghiệm).
5.4 Khẳng định kết quả
Phép thử dương tính giả định (xem 5.3) phải được khẳng định.
a) Đối với mẫu thử là rau, thịt nguyên liệu và thịt xay
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng thích hợp từ chủng cấy tăng sinh trong môi trường 8 h và dàn đều vào thạch HC (3.4) và thạch BCM (3.5). Các khuẩn lạc âm tính với thuốc thử sorbitol và MUG được phân lập từ thạch HC cần được khẳng định về mặt huyết thanh học với các kháng huyết thanh O157 và H7.
b) Đối với mẫu thử là khối thịt nguyên liệu hoặc khối thịt xay có khối lượng 375 g
Cấy đĩa các chủng cấy tăng sinh trong môi trường 8 h vào môi trường CHROMagar™ O157 (3.6) và ủ 24 h ± 1 h ở nhiệt độ 37 oC ± 1 oC trong tủ ấm (4.1). Các khuẩn lạc E. coli O157:H7 sẽ có màu tím hoa cà trong khi các vi khuẩn coliform khác có màu xanh, màu xám hoặc không màu. Tiếp tục thực hiện phép thử khẳng định về mặt huyết thanh học.
Khuẩn lạc nghi ngờ được khẳng định nếu đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dương tính với phép thử gen độc tố Shiga “stx”;
- được xác định về gen là “H7”.
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm các thông tin sau đây:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) kết quả thử nghiệm;
d) ngày kết thúc thử nghiệm;
e) mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Bảng A.1 - Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm đối với E. coli O157:H7 trên rau diếp và sản phẩm thịt bò
Mẫu
Mức
MPN/g
Tổng số mẫu
Kết quả dương tính trên Hệ thống thử 8 h
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạyd, %
Tỷ lệ âm tính giảe, %
Độ đặc hiệuf, %
Tỷ lệ dương tính giảg %
Giả địnha
Khẳng địnhb
Thử 8 h
Đối chứng
Thử 8 h
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử 8 h
Đối chứng
Thử 8 h
Đối chứng
Rau diếp
Thấp
0,03
75
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
61,3
57,3
38,7
42,7
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
75
59
52
0,54
69,3
76
30,7
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Đối chứng
75
1
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
100
100
0
0
Thịt bò nguyên liệu
Thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
55
48
15,4
68,6
32,9
31,4
67,1
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Cao
2,92
70
67
63
21,46
90,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
50
-
-
-
-
Đối chứng
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
-
-
-
-
100
100
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thịt bò xay nguyên liệu
Thấp
0,07
75
67
56
0,8
74,7
66,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,3
-
-
-
-
Cao
0,28
75
74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,86
96,0
85,3
4,0
14,7
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
8
0
0
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0
0
CHÚ DẪN:
MPN: Số đơn vị hình thành khuẩn lạc có xác suất lớn nhất, tính theo CFU/g (giới hạn tin cậy 95 %).
a) Bộ thử cho kết quả dương tính với canh thang tăng sinh 8 h.
b) Các chủng cấy tăng sinh của mẫu dương tính giả định được khẳng định theo 5.4a
c) Khi bình phương đối
với hai mẫu độc lập: X2
= N x
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b: là số mẫu dương tính trong phép thử khẳng định (5.4),
c: là số mẫu âm tính trong phép thử 8 h,
d: là số mẫu dương tính trong phép thử khẳng định (5.4),
N: là tổng số mẫu đã thử với cả hai phương pháp.
Giá trị X2 > 3,84 cho thấy sự khác biệt đáng kể ở mức xác suất 5 %.
d) Độ nhạy là tỉ lệ phần trăm của tổng số phần mẫu thử dương tính với phép thử khẳng định (5.4) so với tổng số mẫu cấy.
e) Tỷ lệ âm tính giả bằng (100 - độ nhạy). Số phép thử dương tính khẳng định là thấp sẽ cho tỷ lệ âm tính giả cao.
f) Độ đặc hiệu là tỉ lệ phần trăm của tổng số phần mẫu thử âm tính với phép thử khẳng định (5.4) so với tổng số mẫu chưa cấy. Có thể tính trên số mẫu đối chứng chưa cấy.
g) Tỷ lệ âm dương giả bằng (100 - độ đặc hiệu).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Chủng
MPN/ga
MPN/ phần mẫu thử (375 g)a
Tổng số mẫu
Kết quả trên Hệ thống thử 8 h
X 2 d
Thử 8 h
Giả địnhb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạye, %
Tỷ lệ âm tính giảf, %
Độ đặc hiệug, %
Tỷ lệ dương tính giảh, %
Thịt bò xay nguyên liệu
ATCC 35150
0,015
(0,0037÷0,042)
5,6
(1,4-16)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
19
3,06
100
0
-
-
<0,003
(0
÷ 0,0095)
<1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
0
-
-
-
100
0
Thịt bò nguyên liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<0,003
(0
÷ 0,0095)
<1,1
(0-3,6)
20
18
18
3,49
100
0
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<0,003
(0
÷ 0,0095)
<1,1
(0-3,6)
5
0
0
-
-
-
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
a) MPN: Số đơn vị hình thành khuẩn lạc có xác suất lớn nhất, tính theo CFU/g hoặc CFU/375 g (giới hạn tin cậy 95 %).
b) Bộ thử cho kết quả dương tính không được khẳng định tiếp theo.
c) Bộ thử cho kết quả dương tính được khẳng định tiếp theo.
d) Khi bình phương đối
với hai mẫu độc lập: X2 = (N - 1) x ,
Trong đó:
a: là số mẫu dương tính trong phép thử 8 h,
b: là số mẫu âm tính trong phép thử 8 h,
c: là số mẫu dương tính trong phép thử khẳng định (5.4),
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N: là tổng số mẫu đã thử với cả hai phương pháp.
Giá trị X2 > 3,84 cho thấy sự khác biệt đáng kể ở mức xác suất 5 %.
e) Độ nhạy là tỉ lệ phần trăm của tổng số phần mẫu thử dương tính với phép thử khẳng định (5.4) so với tổng số mẫu cấy.
f) Tỷ lệ âm tính giả bằng (100 - độ nhạy).
g) Độ đặc hiệu là tỉ lệ phần trăm của tổng số phần mẫu thử âm tính với phép thử 8 h so với tổng số mẫu âm tính. Có thể tính trên số mẫu đối chứng chưa khẳng định.
h) Tỷ lệ âm dương giả bằng (100 - độ đặc hiệu).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] United States Food and Drug Administration - Center for Food Safety & Applied Nutrition, Bacteriological Analytical Manual, Chapter 4 : Escherichia coli and the Coliform Bacteria, 2001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11397:2016 về Vi sinh vật trong thực phẩm – Phát hiện E.coli O157:H7 – Phương pháp 8h
Số hiệu: | TCVN11397:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11397:2016 về Vi sinh vật trong thực phẩm – Phát hiện E.coli O157:H7 – Phương pháp 8h
Chưa có Video