ABB BAA |
AAB BBA |
ABA BAB |
Phân bố ngẫu nhiên các trật tự này trong nhóm sáu người thử (sử dụng mỗi trật tự một lần trong nhóm sáu người thử đầu tiên; sử dụng mỗi trật tự một lần nữa trong nhóm sáu người thử tiếp theo, v.v. . .). Điều này sẽ giảm thiểu sự không cân bằng xảy ra nếu tổng số người thử không phải là bội số của sáu.
7.2 Trình bày ba mẫu của mỗi bộ ba đồng thời, nếu có thể, với cùng thứ tự sắp xếp không gian đối với mỗi người thử (ví dụ: theo đường thẳng từ trái sang phải, theo trật tự tam giác). Trong mỗi bộ ba, những người thử thường được cho đánh giá lặp lại với mỗi mẫu tùy thích (dĩ nhiên nếu bản chất của sản phẩm cho phép đánh giá lặp lại).
7.3 Hướng dẫn những người thử đánh giá mẫu theo trật tự các mẫu đã được trình bày. Thông báo cho những người thử rằng hai trong số các mẫu là như nhau và khác với mẫu còn lại. Mỗi người thử cần chỉ ra mẫu nào trong số ba mẫu khác với hai mẫu còn lại.
7.4 Mỗi phiếu trả lời cần dùng cho một bộ ba mẫu. Nếu một người thử phải thực hiện nhiều hơn một phép thử trong buổi đánh giá thì thu các phiếu trả lời đã hoàn thành và các mẫu chưa sử dụng trước khi đưa ra bộ ba tiếp theo. Người thử không được thử lại bất kỳ mẫu nào đã tiến hành hoặc thay đổi quyết định đối với các mẫu đã đánh giá.
7.5 Không đưa ra câu hỏi về thị hiếu, sự chấp nhận hoặc mức độ khác biệt sau lựa chọn ban đầu trên mẫu khác biệt. Việc lựa chọn do người thử thực hiện có thể tạo độ chệch trong câu trả lời đối với những câu hỏi bổ sung. Những câu trả lời cho các câu hỏi như vậy có thể thu được từ các phép thử độc lập về thị hiếu, sự chấp nhận hoặc mức độ khác biệt v.v... (xem hướng dẫn trong ISO 6658). Phần nhận xét yêu cầu giải thích lý do lựa chọn, bao gồm các lưu ý của người thử.
7.6. Phép thử tam giác là quy trình lựa chọn bắt buộc; người thử không được trả lời "không có khác biệt”. Người thử không phát hiện được sự khác biệt giữa các mẫu cần được hướng dẫn để lựa chọn ngẫu nhiên một mẫu và chỉ ra rằng sự lựa chọn này chỉ là phỏng đoán, trong phần nhận xét của phiếu trả lời.
8. Phân tích và diễn giải kết quả
8.1. Đối với phép thử về sự khác biệt
Sử dụng Bảng A.1 để phân tích số liệu thu được từ phép thử tam giác. Nếu số câu trả lời đúng lớn hơn hoặc bằng giá trị trong Bảng A.1 (tương ứng với số người thử và mức rủi ro α được chọn ứng với phép thử) thì kết luận rằng tồn tại sự khác biệt có ý nghĩa về cảm nhận giữa các mẫu (xem B.1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Đối với phép thử về sự tương tự1)
Sử dụng Bảng A.2 để phân tích dữ liệu thu được từ phép thử tam giác. Nếu số câu trả lời đúng nhỏ hơn hoặc bằng số trong Bảng A.1 (tương ứng với số người thử và mức rủi ro β và giá trị của pd được chọn trong phép thử) thì không có sự khác biệt có nghĩa giữa các mẫu (xem B.2). Nếu so sánh kết quả giữa các phép thử, cần chọn cùng một giá trị pd cho mọi phép thử.
Nếu cần, tính khoảng tin cậy theo tỷ lệ người thử có thể phân biệt các mẫu. Phương pháp này được mô tả trong B.3.
Không có kết luận nếu số lượng tối đa câu trả lời đúng là nhỏ hơn n/3.
Báo cáo mục tiêu thử nghiệm, kết quả và kết luận. Nên báo cáo các thông tin bổ sung sau:
- mục đích của phép thử và bản chất của quá trình xử lý;
- việc nhận diện đầy đủ về mẫu thử (nguồn gốc, phương pháp chuẩn bị, số lượng, hình dạng, bảo quản trước khi thử, cỡ mẫu, nhiệt độ); thông tin về mẫu cần lưu lại bao gồm mọi quá trình bảo quản, xử lý và chuẩn bị đã thực hiện sao cho thu được mẫu chỉ khác nhau, nếu có, là do các biến quan tâm.
- số lượng người thử, số câu trả lời đúng và kết quả đánh giá thống kê (bao gồm các giá trị α, β và pd được dùng trong phép thử);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bất kì thông tin và các khuyến cáo cụ thể đối với người thử có liên quan đến phép thử;
- môi trường thử (phương tiện thử đã sử dụng, việc giới thiệu mẫu đồng thời hay tuần tự, có thông báo nhận dạng của mẫu sau phép thử không, nếu có thì bằng cách nào);
- địa điểm, ngày thử và tên của chủ tịch hội đồng.
Do các kết quả của phép thử phân biệt cảm quan là hàm của sự nhạy cảm riêng lẻ, vì thế không thể đưa ra một nhận định chung về độ tái lập của các kết quả có thể áp dụng cho tập hợp những người thử. Độ chính xác của một tập hợp người thử cụ thể tăng lên theo quy mô của hội đồng, theo sự huấn luyện và với sự tiếp xúc với sản phẩm.
Do sử dụng quy trình lựa chọn bắt buộc nên các kết quả thu được từ phương pháp này không có độ chệch, miễn là các yêu cầu trong Điều 7 được lưu ý đầy đủ.
(quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Các giá trị nêu trong Bảng A.1 là số câu trả lời đúng tối thiểu cần có để có kết quả có nghĩa ở mức rủi ro α được công bố (theo cột) đối với số người thử tương ứng là n (theo hàng). Giả định “không có khác biệt” bị bác bỏ nếu số câu trả lời đúng lớn hơn hoặc bằng giá trị trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Số câu trả lời đúng tối thiểu cần có để kết luận rằng có sự khác biệt có thể cảm nhận dựa trên phép thử tam giác
n
A
n
α
0,20
0,10
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,20
0,10
0,05
0,01
0,001
6
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
—
27
12
13
14
16
18
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
6
7
28
12
14
15
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
5
5
6
7
8
29
13
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
19
9
5
6
6
7
8
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
17
19
10
6
6
7
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
14
15
16
18
20
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
8
10
32
14
15
16
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
6
7
8
9
10
33
14
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
21
13
7
8
8
9
11
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
19
21
14
7
8
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
15
16
17
19
22
15
8
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
15
17
18
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
8
9
9
11
12
42
18
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
25
17
8
9
10
11
13
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
22
25
27
18
9
10
10
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
22
23
25
27
30
19
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
60
24
26
27
30
33
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
13
14
66
26
28
29
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
10
11
12
13
15
72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
32
34
38
22
10
11
12
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
30
32
34
37
40
23
11
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
16
84
33
35
36
39
43
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
15
16
90
35
37
38
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
11
12
13
15
17
96
37
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
48
26
12
13
14
15
17
102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
43
46
50
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng là chính xác vì dựa trên phân bố nhị thức. Đối với các giá trị của n không có trong bảng, tính các giá trị xấp xỉ dựa trên xấp xỉ thông thường đối với nhị thức như sau. Số câu trả lời tối thiểu (x) = số nguyên cận trên:
trong đó: z thay đổi theo mức ý nghĩa như sau: z = 0,84 đối với α = 0,20; z = 1,28 đối với α = 0,10; z = 1,64 đối với α = 0,05; z = 2,33 đối với α = 0,01; z = 3,09 đối với α = 0,001.
CHÚ THÍCH 2: Không nên sử dụng các giá trị n < 18 trong phép thử tam giác đối với sự khác biệt.
CHÚ THÍCH 3: Áp dụng theo Tài liệu tham Khảo [11].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Số câu trả lời đúng tối đa cần có để kết luận hai mẫu tương tự dựa trên phép thử tam giác
n
β
pd
n
β
pd
10%
20%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40%
50%
10%
20%
30%
40%
50%
18
0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
5
66
0,001
14
18
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
0,01
2
3
4
5
6
0,01
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
29
34
0,05
3
4
5
6
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
23
28
32
37
0,10
4
5
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0,10
20
25
29
33
38
0,20
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
0,20
22
26
31
35
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
2
3
4
6
8
72
0,001
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
29
34
0,01
3
5
6
8
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
23
28
32
38
0,05
5
6
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
0,05
21
26
30
35
40
0,10
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
12
0,10
22
27
32
37
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
10
11
13
0,20
24
29
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
30
0,001
3
5
7
9
11
78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
22
27
32
38
0,01
5
7
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
0,01
20
25
30
36
41
0,05
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
13
15
0,05
23
28
33
39
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
11
14
16
0,10
25
30
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
0,20
9
11
13
15
17
0,20
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
42
48
36
0,001
5
7
9
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
0,001
19
24
30
35
41
0,01
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
14
16
0,01
22
28
33
39
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
11
13
16
18
0,05
25
31
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
0,10
10
12
14
17
19
0,10
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
44
49
0,20
11
13
16
18
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
34
40
46
51
42
0,001
6
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
17
90
0,001
21
27
32
38
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
11
14
17
20
0,01
24
30
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
0,05
11
13
16
19
22
0,05
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
45
52
0,10
12
14
17
20
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
35
41
47
53
0,20
13
16
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
0,20
31
37
43
49
55
48
0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
14
17
21
96
0,001
23
29
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
0,01
11
13
17
20
23
0,01
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
45
52
0,05
13
16
19
22
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
36
42
49
55
0,10
14
17
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
0,10
31
38
44
50
57
0,20
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
25
28
0,20
33
40
46
53
59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
10
13
17
20
24
102
0,001
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
45
52
0,01
12
16
19
23
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
35
42
49
56
0,05
15
18
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
0,05
32
38
45
52
59
0,10
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
27
31
0,10
33
40
47
54
61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
21
25
28
32
0,20
36
42
49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
60
0,001
12
15
19
23
27
108
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
34
41
48
55
0,01
14
18
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,01
31
37
45
52
59
0,05
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
29
33
0,05
34
41
48
55
63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
22
26
30
34
0,10
36
43
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
0,20
20
24
28
32
36
0,20
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
60
67
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng là chính xác vì dựa trên phân bố nhị thức. Đối với các giá trị của n không có trong bảng, tính giới hạn tin cậy trên 100(1 - β)% đối với pd dựa xấp xỉ thông thường đối với nhị thức như sau:
trong đó: x là số câu trả lời đúng; n là số người thử; zβ thay đổi như sau: 0,84 đối với β = 0,20; 1,28 đối với β = 0,10; 1,64 đối với β = 0,05; 2,33 đối với β = 0,01; 3,09 đối với β = 0,001.
Nếu giá trị tính được nhỏ hơn giới hạn được chọn đối với pd thì công bố các mẫu là tương tự ở mức ý nghĩa β.
CHÚ THÍCH 2: Không nên sử dụng các giá n < 30 trong phép thử tam giác đối với sự tương tự.
CHÚ THÍCH 3: Áp dụng theo Tài liệu tham khảo [11].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo nguyên tắc, kết quả có nghĩa về mặt thống kê ở:
- rủi ro α ở mức 10% đến 5% (0,10 đến 0,05) cho thấy có bằng chứng không chắc chắn về sự khác biệt.
- rủi ro α ở mức 5% đến 1% (0,05 đến 0,01) cho thấy có bằng chứng tương đối chắc chắn về sự khác biệt.
- rủi ro α ở mức 1% đến 0,1% (0,01 đến 0,001) cho thấy có bằng chứng chắc chắn về sự khác biệt.
- rủi ro α nhỏ hơn 0,1% (< 0,001) cho thấy có bằng chứng rất chắc chắn về sự khác biệt.
Đối với rủi ro β, mức độ chắc chắn của bằng chứng về không có sự khác biệt được đánh giá bởi cùng các tiêu chí như trên (thay thế ‘có’ bằng “không có").
Tỷ lệ tối đa cho phép đối với người phân biệt, pd, nằm trong ba dải sau:
- pd < 25% đối với các giá trị nhỏ;
- 25% < pd < 35% đối với các giá trị mẫu trung bình;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn số người thử sao cho thu được độ nhạy cần đối với phép thử. Tra Bảng A.3 trong phần tương ứng vào giá trị pd đã chọn và cột tương ứng vào giá trị β đã chọn. Số người thử tối thiểu cần có nằm trong hàng tương ứng với giá trị α được chọn. Cách khác, có thể sử dụng Bảng A.3 để xây dựng tập hợp các giá trị của pd, α và β để có độ nhạy chấp nhận được trong khi duy trì số người thử trong các giới hạn thực tế. Cách tiếp cận được nêu chi tiết trong Tài liệu tham khảo [12].
Các giá trị nêu trong Bảng A.3 là số người thử tối thiểu cần có để tiến hành phép thử tam giác với độ nhạy cụ thể được xác định từ các giá trị của pd, α và β. Tra bảng theo phần tương ứng với giá trị pd đã chọn và cột tương ứng với giá trị β đã chọn. Đọc số người thử tối thiểu từ hàng tương ứng với giá trị α đã chọn.
Bảng A.3 - Số người thử cần thiết đối với phép thử tam giác
α
pd
β
0,20
0,10
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,20
50%
7
12
16
25
36
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
30
43
0,05
16
20
23
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
25
30
35
47
62
0,001
36
43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
81
0,20
40%
12
17
25
36
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
25
30
46
67
0,05
23
30
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
0,01
35
47
56
76
102
0,001
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
102
130
0,20
30%
20
28
39
64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
30
43
54
81
119
0,05
40
53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
136
0,01
62
82
97
131
181
0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
138
181
233
0,20
20%
39
64
86
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212
0,10
62
89
119
178
260
0,05
87
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147
213
305
0,01
136
176
211
292
397
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
207
257
302
396
513
0,20
10%
149
238
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
529
819
0,10
240
348
457
683
1011
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
447
572
828
1181
0,01
525
680
824
1132
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
803
996
1165
1530
1992
CHÚ THÍCH: Áp dụng theo Tài liệu tham khảo [11].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Ví dụ 1: Phép thử tam giác để khẳng định sự khác biệt
B.1.1. Cơ sở
Một nhà máy bia đã xây dựng quy trình giảm mùi vị ngũ cốc không mong muốn trong sản phẩm bia không cồn. Quy trình này yêu cầu đầu tư thiết bị mới. Trước khi tiến hành phép thử thị hiếu đối với khách hàng ở quy mô lớn hơn, lãnh đạo nhà máy muốn khẳng định sản phẩm bia không cồn thực nghiệm khác với bia không cồn hiện tại của nhà máy. Lãnh đạo nhà máy chỉ muốn chấp nhận một rủi ro nhỏ khi đưa ra kết luận rằng tồn tại sự khác nhau trong khi thực tế thì không. Tuy nhiên, lãnh đạo nhà máy sẽ chấp nhận rủi ro lớn hơn khi không phát hiện được sự khác biệt mặc dù nó tồn tại để có phương thức thay thế vận hành quá trình mới.
B.1.2. Mục tiêu của phép thử
Mục tiêu của phép thử là để khẳng định rằng quy trình thử nghiệm hiện tại cho sản phẩm bia không cồn có thể phân biệt với sản phẩm không cồn hiện tại để điều chỉnh phép thử với người tiêu dùng.
B.1.3. Số lượng người thử
Để lãnh đạo nhà máy không đưa ra quyết định sai rằng có sự khác biệt, chuyên gia cảm quan đề xuất α = 0,05. Để cân bằng thứ tự trình bày mẫu, chuyên gia cảm quan quyết định sử dụng 24 người thử. Chú thích trong Bảng A.3 về việc lựa chọn sử dụng 24 người thử cũng đảm bảo rằng phép thử có cơ hội 95% [nghĩa là 100(1 - β)%] phát hiện trường hợp mà 50% người thử có thể phát hiện sự khác biệt giữa các mẫu trong phép thử. Giá trị tra từ Bảng A.3 đối với α = 0,05, β = 0,05 và pd = 50% là n = 23.
B.1.4. Tiến hành thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.5. Phân tích và diễn giải kết quả
Tổng số 14 người thử xác định chính xác mẫu khác biệt. Trong Bảng A.1, tại hàng tương ứng với n = 24 người thử và cột tương ứng với α = 0,05, chuyên gia cảm quan thấy có 14 câu trả lời đúng là đủ để kết luận rằng hai mẫu bia là khác biệt có thể cảm nhận được.
Chuyên gia cảm quan có thể tùy ý chọn cách tính một phía, khoảng tin cậy thấp hơn trên tỷ lệ người thử có thể cảm nhận sự khác biệt giữa các mẫu. Công thức tính (xem thêm B.3) là:
Chuyên gia cảm quan có thể kết luận với độ tin cậy 95% rằng ít nhất 13% người thử cảm nhận được sự khác biệt giữa các mẫu.
B.1.6. Báo cáo thử nghiệm và kết luận
Chuyên gia cảm quan báo cáo rằng trên thực tế có thể phân biệt sản phẩm thử nghiệm với sản phẩm hiện tại thông qua hội đồng (n = 24, x = 14) ở mức ý nghĩa 5%. Chuyên gia cảm quan có thể chọn để báo cáo ở mức tin cậy 95% rằng có ít nhất 13% số người thử có thể phân biệt hai mẫu. Thử nghiệm lên men sử dụng quy trình mới nên tiến hành kiểm tra với người tiêu dùng theo đề xuất trong B.1.2.
Phép thử tam giác
Người thử số: ____________ Họ và tên: ________________________ Ngày: __________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếm các mẫu từ trái sang phải. Có hai mẫu giống nhau, một mẫu khác. Anh/chị hãy ghi mã số của mẫu khác với các mẫu còn lại vào khoảng trống dưới đây. Nếu không chắc chắn, hãy ghi theo ước đoán mà anh/chị cho là đúng nhất; có thể ghi chú ở phần nhận xét rằng đây chỉ là ước đoán.
Mẫu khác với hai mẫu còn lại là: _____________________
Nhận xét: ____________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Hình B.1 - Phiếu trả lời trong phép thử khác biệt tam giác trong Ví dụ 1
B.2. Ví dụ 2: Phép thử tam giác để khẳng định hai mẫu tương tự
B.2.1. Cơ sở
Một nhà máy bánh kẹo muốn sử dụng vật liệu bao gói mới vì vật liệu này có độ linh hoạt lớn hơn đối với đồ họa nhãn. Tuy nhiên, vật liệu mới phải có cùng độ ổn định bảo quản. Nhà máy cho rằng không thể chứng minh hai sản phẩm là đồng nhất, nhưng họ muốn chắc chắn chỉ có một tỷ lệ nhỏ hợp lý của tập hợp người thử có thể phát hiện sự khác biệt sau 3 tháng bảo quản. Mặt khác, nhà máy chấp nhận khả năng lớn là sẽ đưa ra một kết luận sai lầm rằng các sản phẩm khác nhau mặc dù chúng không khác biệt, bởi vì bao bì hiện tại còn được chấp nhận cho đến khi nào đồ họa còn được quan tâm và sự ổn định bảo quản là tiêu chí quan trọng hơn đối với nhà máy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích phép thử để xác định rằng sản phẩm được bảo quản trong 3 tháng trong vật liệu bao gói mới cũng giống như sản phẩm được bảo quản trong 3 tháng trong bao bì đang sử dụng.
B.2.3. Số lượng người thử
Chuyên gia cảm quan trao đối với nhà máy để quyết định về mức rủi ro thích hợp đối với phép thử. Quyết định được đưa ra là tỷ lệ cho phép tối đa của người có khả năng phân biệt được là pd = 20%. Nhà máy chỉ muốn lấy β = 0,10 rủi ro không phát hiện được tỷ lệ nói trên của người có khả năng phân biệt. Do nhà máy không quan tâm nhiều đến kết luận sai rằng có sự khác biệt khi các sản phẩm không khác nhau, nên chuyên gia cảm quan chọn α = 0,20. Tra Bảng A.3 với α = 0,20, α = 0,10 và pd = 20%, chuyên gia cảm quan thấy rằng n = 64 người thử là cần để thực hiện phép thử.
B.2.4. Tiến hành phép thử
Chuyên gia cảm quan sử dụng phiếu mã hóa như trong Hình B.2 và phiếu trả lời như trong Hình B.3 để thực hiện phép thử. Chuyên gia cảm quan quay vòng sáu bộ ba: AAB, ABA, BAA, BBA, BAB và ABB mười lần với 60 người thử ban đầu. Sau đó, chuyên gia cảm quan lựa chọn ngẫu nhiên bốn bộ ba để đưa số người thử từ 61 thành 64.
B.2.5. Phân tích và diễn giải kết quả
Tổng số 24 trong số 64 người thử nhận diện đúng mẫu đưa ra trong phép thử. Tra Bảng A.2, chuyên gia cảm quan thấy không có mục nào với n = 64. Vì vậy, chuyên gia cảm quan sử dụng phương trình trong Chú thích 1 của Bảng A.2 để xác định liệu có thể kết luận rằng hai mẫu là tương tự nhau. Chuyên gia cảm quan thấy rằng:
Như vậy, chuyên gia cảm quan có thể tin tưởng đến 90% rằng không có nhiều hơn 18% người thử có thể phân biệt các mẫu. Chuyên gia cảm quan kết luận rằng bao bì mới đáp ứng tiêu chí của nhà máy với độ chắc chắn đến 90% (β = 0,10) rằng không có hơn pd = 20% người thử có thể phát hiện sự khác biệt. Bao bì mới có thể thay thế bao bì đang dùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã phép thử: 587-FF03
Thứ tự mẫu phép thử tam giác và quy trình thực hiện
Đặt phiếu này lên khu vực khay chuẩn bị. Mã hóa phiếu trả lời và dụng cụ chứa mẫu
Dạng sản phẩm: Kẹo thanh
Nhận diện mẫu:
Mẫu 1 = bao bì 4736 (hiện tại)
Mẫu 2 = bao bì 3987 (mới)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành viên hội đồng
Mã số mẫu
Thành viên hội đồng
Mã số mẫu
1
1-108
1-795
2-140
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-360
1-303
1-415
2
1-189
2-168
1-733
34
2-134
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-305
3
2-718
1-437
1-488
35
2-185
1-651
2-307
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-535
2-231
1-243
36
1-508
2-271
2-465
5
2-839
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-619
37
1-216
1-941
2-321
6
1-145
2-296
2-992
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-494
2-783
1-414
7
1-792
1-280
2-319
39
2-151
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-943
8
1-167
2-936
1-180
40
2-423
2-477
1-164
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-689
1-743
1-956
41
2-570
1-772
2-887
10
2-442
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-213
42
1-398
2-946
2-764
11
2-253
1-444
2-505
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-747
1-286
2-913
12
1-204
2-159
2-556
44
1-580
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-114
13
1-142
1-325
2-632
45
2-345
1-562
1-955
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-472
2-762
1-330
46
2-385
2-660
1-856
15
2-965
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-300
47
2-754
1-210
2-864
16
2-582
2-659
1-486
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-574
2-393
2-753
17
2-429
1-884
2-499
49
1-793
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-742
18
1-879
2-891
2-404
50
1-147
2-395
1-434
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-745
1-247
2-724
51
2-396
2-629
1-957
20
1-344
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-355
52
1-147
2-395
1-434
21
2-629
1-543
1-951
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-525
1-172
2-917
22
2-482
2-120
1-219
54
1-325
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-736
23
2-259
1-384
2-225
55
1-771
1-566
2-376
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-293
2-459
2-681
56
1-585
2-628
1-284
25
1-849
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-192
57
2-354
1-526
1-595
26
1-294
2-729
1-390
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-358
2-606
1-586
27
2-165
1-661
1-336
59
2-548
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-684
28
2-281
2-409
1-126
60
1-475
2-339
2-573
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-434
1-384
2-948
61
1-739
1-380
2-472
30
1-819
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-674
62
1-417
2-935
1-784
31
1-740
1-397
2-514
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-127
2-692
1-597
32
1-354
2-578
1-815
64
1-157
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-594
Hình B.2 - Phiếu mã hóa đối với Ví dụ 2
Phép thử tam giác
Mã phép thử: 587-FF03
Người thử số: 21
Họ và tên: ________________________
Ngày: __________
Dạng mẫu: Kẹo thanh
Hướng dẫn:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khay mẫu
629
543
951
Chỉ ra mẫu giống
□
□
□
Ghi chú
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
______________________________________
______________________________________
Nếu anh/chị có nhận xét về lý do lựa chọn hoặc về đặc tính của mẫu, anh/chị có thể nêu trong phần Ghi chú.
Hình B.3 - Phiếu trả lời đối với Ví dụ 2
B.3. Ví dụ 3: Khoảng tin cậy của phép thử tam giác
B.3.1. Cơ sở
Nếu có yêu cầu, chuyên gia cảm quan có thể tính khoảng tin cậy về tỷ lệ của tập hợp người thử có thể phân biệt mẫu. Công thức tính dưới đây, trong đó x là số câu trả lời đúng và n là tổng số người thử:
- pc (tỷ lệ đúng) = x/n
- (tỷ lệ có thể
phân biệt) = 1,5 pc - 0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giới hạn tin cậy trên = + zαsd
- giới hạn tin cậy dưới = - zαsd
trong đó zα là giá trị tới hạn của phân phối chuẩn.
Đối với khoảng tin cậy 90%, zα = 1,28; đối với khoảng tin cậy 95%, zα = 1,64 và đối với khoảng tin cậy 99%, zα = 2,33.
B.3.2. Phân tích và diễn giải kết quả
Xem xét dữ liệu trong Ví dụ 2 nêu trên, trong đó x = 24 và n = 64:
- pc (tỉ lệ đúng) = 24/64 = 0,375
- (tỷ lệ có thể phân biệt) = (1,5 x 0,375) - 0,5 = 0,0625
- sd (độ lệch chuẩn của ) =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giới hạn tin cậy dưới 90%: 0,0625 - (1,28 x 0,0908) = - 0,05
Nếu chuyên gia cảm quan thực hiện phép thử đối với sự tương tự, chuyên gia có thể tin tưởng 90% rằng tỷ lệ thực sự của tập hợp người thử có thể phân biệt mẫu là không lớn hơn 18%. Mặt khác, nếu chuyên gia cảm quan kiểm tra sự khác biệt, do giới hạn tin cậy thấp hơn 90% là không đạt được, pd = 0% nằm trong khoảng tin cậy và do đó nhận giá trị dương, điều này dẫn đến kết luận rằng không có sự khác biệt cảm nhận được giữa các mẫu.
Tóm lại, khoảng tin cậy cho phép với sai số 10% đối với cả giới hạn trên và giới hạn dưới, do vậy chuyên gia cảm quan có thể tin tưởng 80% rằng tỷ lệ thực người thử có thể phân biệt nằm trong khoảng từ 0% đến 18%. Tùy vào mục tiêu nghiên cứu, chuyên gia cảm quan có thể chọn sử dụng giới hạn tin cậy trên một phía, giới hạn tin cậy dưới một phía hoặc kết hợp hai giới hạn này là các giới hạn tin cậy hai phía.
[1] TCVN 8244-1 (ISO 3534-1), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
[2] ISO 6658, Sensory analysis - Methodology - General guidance
[3] ISO 8586-1, Sensory analysis - General guidance for the selection, training and monitoring of assessors - Part 1: Selected assessors
[4] ISO 8586-2, Sensory analysis - General guidance for the selection, training and monitoring of assessors - Part 2: Experts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] BROCKHOFF, P.B. and SCHLICH, P. Handling replications in discrimination tests. Food Quality and Preference, 9 (5), 1998, pp. 303-312
[7] ENNIS, D.M. And BI, J. The Beta-Binomial Model: Accounting for Inter-trial Variation in Replicated Difference and Preference Tests.Journal of Sensory Studies, 13 (4), 1998, pp. 389-412
[8] FRIJTERS, J.E.R. Three-Stimulus Procedure in Olfactory Psycholophysics: An Experimental Comparison of Thurstone-Ura and Three-Alternative Forced-Choice Models of Signal Detection Theory. Perception & Psychophysics, 28 (5), 1980, pp. 390-397
[9] KUNERT, J. AND MEYNERS, M. On the triangle test with replications. Food Quality and Preference, 10, 1999
[10] KUNERT, J. On repeated difference testing. Food Quality and Preference, 12, 2001, pp 385-391
[11] MEILGAARD, M., CIVILLE, G.V., CARR, B.T. Sensory Evaluation Techniques, 2nd Edition, CRC Press, Inc., Boca Raton, FL, 1991, p. 338
[12] SCHLICH, P. Risk Tables for Discrimination Tests. Food Quality and Preference, 4, 1993, pp. 141-151
*) ISO 5492:1992 đã được hủy bỏ, phiên bản hiện hành là ISO 5492:2008 đã được chấp nhận thành TCVN 11182:2015 (ISO 5492:2008), Phân tích cảm quan - Thuật ngữ và định nghĩa.
**) ISO 8589:1988 đã được hủy bỏ, phiên bản hiện hành là ISO 8589:2007.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trong tiêu chuẩn này, tỷ lệ câu trả lời đúng, pc được tính pc = pd + (1/3) (1 - pd), trong đó pd là tỷ lệ người thử có thể phân biệt hai sản phẩm. Có thể áp dụng mô hình đo nghiệm tâm thần đối với quá trình ra quyết định của người thử như mô hình Thurstone-Ura (xem [8]) trong phép thử tam giác.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11184:2015 (ISO 4120:2004) về Phân tích cảm quan - Phương pháp luận - Phép thử tam giác
Số hiệu: | TCVN11184:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11184:2015 (ISO 4120:2004) về Phân tích cảm quan - Phương pháp luận - Phép thử tam giác
Chưa có Video