Tên chỉ tiêu |
Mức yêu cầu |
1. Hàm lượng BHA (C11H16O2), % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn |
98,5 |
2. Hàm lượng 3-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol, % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn |
85 |
3. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng, không lớn hơn |
0,05 |
4. Hàm lượng tạp chất phenol, % khối lượng, không lớn hơn |
0,5 |
5. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn |
2 |
5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2.1. Thuốc thử
5.2.1.1. Etanol, 72 % thể tích.
5.2.1.2. Dung dịch natri borat, 2 % (khối lượng/thể tích)
Chuẩn bị từ natri borat ngậm mười phân tử nước (Na2B4O7·10H2O) trong nước.
5.2.1.3. Dung dịch 2,6-dicloroquinonclorimid trong etanol tuyệt đối, 1/10 000 (khối lượng/thể tích).
5.2.2. Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Phương pháp sắc ký khí
5.3.1.1. Thuốc thử
5.3.1.1.1. Dung dịch chuẩn nội
Cân 500 mg chất chuẩn nội, diphenylamin hoặc 4-tertiary-butylphenol, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong axeton và định mức đến 250 ml.
5.3.1.1.2. Dung dịch chuẩn
Cân 90 mg 3-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol và 10 mg 2-tertiary-buty-4-hydroxyanisol, chính xác đến 0,01 mg, hòa tan trong dung dịch chuẩn nội (5.3.1.1.1) và định mức đến 100 ml.
5.3.1.2. Thiết bị, dụng cụ
5.3.1.2.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.2.3. Thiết bị sắc ký khi với detetor ion hóa ngọn lửa. Điều kiện làm việc như sau:
a) Điều kiện để chất chuẩn nội rửa giải sau 3-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol:
Cột bằng thủy tinh kích thước 1,5 m x 2 mm
- Chất nhồi: XE-60 10 %, cỡ hạt từ 100 mesh đến 200 mesh;
- Nhiệt độ cột: 155 °C;
- Nhiệt độ detector: 250 °C;
- Nhiệt độ bộ bơm mẫu: 250 °C;
Khí mang: nitơ, tốc độ dòng 30 ml/min
b) Điều kiện để chất chuẩn nội rửa giải trước 3-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất nhồi: Versamit-900, 5 %, cỡ hạt từ 80 mesh đến 100 mesh;
- Nhiệt độ cột: 170°C;
- Nhiệt độ bộ bơm mẫu: 225 °C;
- Nhiệt độ detector: 250 °C;
Khí mang: nitơ, tốc độ dòng 30 ml/min.
5.3.1.3 Cách tiến hành
Cân 10 mg mẫu thử, chính xác đến 0,01 mg, hòa tan trong dung dịch chuẩn nội (5.3.1.1.1) và định mức đến 50 ml. Bơm nhiều lần dung dịch này vào thiết bị sắc ký khí (5.3.1.2.3).
Dựng đường chuẩn biểu thị tương quan giữa chiều cao pic 2- và 3-butyl hydroxyanisol/ chiều cao pic của chất chuẩn nội tại các nồng độ xác định khác nhau, sử dụng các dung dịch chuẩn nội (5.3.1.1.1) chứa các nồng độ BHA khác nhau.
Bơm dung dịch mẫu. Dựa vào đường chuẩn để xác định nồng độ 2- và 3-butyl hydroxyanisol.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng cần xác định trong mẫu thử là tổng hàm lượng đồng phân 2- và 3-butyl hydroxyanisol.
5.3.2. Phương pháp sắc ký khi thay thế
5.3.2.1. Thuốc thử và vật liệu thử
5.3.2.1.1. Dung dịch chuẩn nội, xem 5.3.1.1.1.
5.3.2.1.2. Dung dịch chuẩn, xem 5.3.1.1.2
5.3.2.1.3. Đất silic, loại dùng cho sắc ký
Đất silic được nung chảy bằng cách trộn hỗn hợp diatomit với natri cacbonat (Na2CO3) nung chảy và nung ở 900 °C. Đất silic được rửa bằng dung dịch axit, sau đó được rửa bằng nước cho đến khi trung tính. Đất silic được silan hóa bằng cách xử lý với tác nhân như dimethyldiclorosil để che phủ cho bề mặt nhóm silanol.
5.3.2.2. Thiết bị, dụng cụ
5.3.2.2.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 2.2.3. Thiết bị sắc ký khí với detetor ion hóa ngọn lửa.
Hệ thống sắc ký khí có cột bằng thép không gỉ kích thước 1,8 m x 2 mm, được nhồi chất mang đã được tẩm 10 % pha tĩnh lỏng, cột được duy trì trong chế độ đẳng nhiệt ở nhiệt độ trong khoảng 175 °C đến 185 °C, khí mang sử dụng là heli.
Bơm dung dịch chuẩn vào máy, đủ số lượng để dựng đường chuẩn để đảm bảo chắc chắn rằng độ lệch chuẩn tương đối không vượt quá 2 % với đồng phân 3-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol và không vượt quá 6 % với đồng phân 2-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol, ghi lại pic. Độ phân giải giữa các đồng phân không được nhỏ hơn 1,3 và hệ số doãng pic không được vượt quá 2,0.
Pha lỏng: 25 % 2-cyanoethyl và 75 % metyl-polysiloxan.
5.3.2.3. Cách tiến hành
Cân 100 mg mẫu thử, chính xác đến 0,01 mg, hòa tan trong dung dịch chuẩn nội (5.3.1.1.1) và định mức đến 10 ml.
Bơm lần lượt khoảng 5 μl các dung dịch chuẩn (5.3.2.1.2) và dung dịch mẫu thử vào máy sắc ký khí (5.3.2.2.3) , ghi lại sắc ký đồ. Đo diện tích pic của mỗi đồng phân và chuẩn nội trong mỗi sắc đồ.
5.3.2.4. Tính kết quả
Khối lượng của mỗi đồng phân trong mẫu thử, X, biểu thị bằng miligam (mg), được tính theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Cs là nồng độ của đồng phân trong dung dịch chuẩn, tính bằng miligam (mg);
Rs là tỷ số diện tích pic của mỗi đồng phân so với chất chuẩn nội trên cùng sắc ký đồ chuẩn;
Ru là tỷ số diện tích của mỗi đồng phân so với chất chuẩn nội trên cùng sắc ký đồ mẫu thử.
Khối lượng của C11H16O2 trong mẫu thử, tính bằng miligam (mg), bằng tổng khối lượng của 2 đồng phân.
5.4. Xác định hàm lượng tro sulfat theo 5.3.3 của TCVN 8900-2:2012 (Phương pháp I), sử dụng 5 g mẫu.
5.5. Xác định hàm lượng tạp chất phenol (kỹ thuật sắc ký lớp mỏng)
5.5.1. Thuốc thử
5.5.1.1. Ete.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.3. Dung dịch sắt (III) clorua, 2 %.
5.5.1.4. Dung dịch kali fericyanua, 1 %.
5 5.1.5. Dung dịch axit clohydric, 2 N.
5.5.2. Thiết bị, dụng cụ
Bản mỏng silicagel G.
5.5.3. Cách tiến hành
Chuẩn bị dung dịch 1: Hòa tan 0,25 g mẫu thử trong 10 ml ete (5.5.1.1).
Chuẩn bị dung dịch 2: Pha loãng 1 ml dung dịch 1 đến 10 ml bằng ete (5.5.1.1) và tiếp theo pha loãng 1 ml dung dịch này tới 20 ml bằng ete. Sử dụng dung dịch pha loãng cuối cùng là dung dịch 2.
Lần lượt chấm 2 μl dung dịch 1 và dung dịch 2 trên các bản sắc ký riêng biệt. Đặt bản mỏng vào trong bình sắc ký đã bão hòa dung môi cloroform (5.5.1.2). Để dung môi khai triển cách vạch xuất phát 15 cm. Lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký, phun lên bản mỏng hỗn hợp gồm dung dịch sắt (III) clorua 2 % (5.5.1.3) và kali fericyanua 1 % (5.5.1.4) mới pha. Trên bản mỏng xuất hiện các vết màu xanh, các vết này sẽ hiện rõ hơn bằng cách phun axit clohydric 2 N (5.5.1.5) lên bản mỏng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Xác định hàm lượng chì. theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11173:2015 về Phụ gia thực phẩm - Butyl hydroxyanisol
Số hiệu: | TCVN11173:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11173:2015 về Phụ gia thực phẩm - Butyl hydroxyanisol
Chưa có Video