Đặc tinh |
S. aureus |
S. epidermidis |
Micrococcus |
Hoạt tính catalase |
+ |
+ |
+ |
Sinh coagulase |
+ |
- |
- |
Sinh thermonuclease |
+ |
+ |
- |
Nhạy cảm với lysostaphin |
+ |
+ |
- |
Sử dụng glucose trong điều kiện kị khí |
+ |
+ |
- |
Sử dụng mannitol trong điều kiện kị khí |
+ |
- |
- |
(+) Hầu hết (≥ 90%) các chủng dương tính; (-) Hầu hết (≥ 90%) các chủng âm tính. |
Kết quả định lượng theo 9.3 được báo cáo theo số S. aureus trên một gam mẫu thử.
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Thành phần và chuẩn bị môi trường và thuốc thử
A.1. Môi trường Baird-Parker
A.1.1. Môi trường cơ bản
A.1.1.1. Thành phần
Trypton
10 g
Chết chiết thịt bò
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết nấm men
1 g
Natri pyruvat
10 g
Glycin
12 g
Liti clorua ngậm sáu phân tử nước (LiCl·6H2O)
5 g
Thạch
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
1 lít
A.1.1.2. Chuẩn bị
Hấp áp lực 15 min ở 121 °C. pH cuối cùng đạt 7,0 ± 0,2. Nếu cần sử dụng ngay thì duy trì môi trường đã tan chảy ở nhiệt độ từ 48 °C đến 50 °C trước khi bổ sung tăng sinh. Nếu không cần sử dụng ngay thì bảo quản môi trường đông đặc ở 4 °C ± 1 °C đến 1 tháng. Làm tan chảy môi trường trước khi sử dụng.
A.1.2. Dung dịch kali telurit
A.1.2.1. Thành phần
Kali telurit1) (K2TeO3)
1,0 g
Nước cất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chỉ sử dụng kali telurit sẵn có phù hợp đối với phép thử này (xem A.1.2.2).
A.1.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan hoàn toàn kali telurit trong nước bằng cách đun nóng rất nhẹ. Bột kali telurit phải dễ tan. Nếu có mặt chất không hòa tan màu trắng trong nước thì loại bỏ bột đó. Lọc qua màng lọc cỡ lỗ 0,22 µm để khử trùng. Dung dịch có thể được bảo quản tối đa một tháng ở nhiệt độ + 3 °C ± 2 °C. Loại bỏ dung dịch nếu có kết tủa màu trắng.
A.1.3. Dung dịch nhũ tương lòng đỏ trứng (nồng độ khoảng 20 % hoặc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất).
A.1.4. Môi trường hoàn chỉnh
A.1.4.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (A.1.1)
100 ml
Dung dịch kali telurit (A.1.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhũ tương lòng đỏ trứng (A.1.3)
5,0 ml
A.1.4.2. Chuẩn bị
Làm tan chảy môi trường cơ bản, sau đó làm nguội trong nồi cách thủy đến khoảng 47 °C.
Dưới các điều kiện vô trùng, thêm dung dịch kali telurit và nhũ tương lòng đỏ trứng, cả hai đã được làm ấm trước trong nồi cách thủy ở 47 °C, lắc kỹ sau khi thêm từng dung dịch.
A.1.5. Chuẩn bị các đĩa thạch
Đổ một lượng thích hợp môi trường hoàn chỉnh (A.1.4) vào đĩa Petri vô trùng để thu được môi trường thạch dày khoảng 4 mm và để cho đặc lại.
Trước khi làm khô, các đĩa có thể được bảo quản đến 24 h ở nhiệt độ + 3 °C ± 2 °C.
CHÚ THÍCH: Đối với các đĩa sản xuất công nghiệp, cần tuân thủ các chỉ dẫn của nhà sản xuất về thời gian bảo quản.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Canh thang trypticase (tryptic) đậu tương chứa natri clorua 10 % và natri pyruvat 1 %
A.2.1. Thành phần
Trypticase hoặc tryptose
17 g
Phyton pepton
3 g
Natri clorua
100 g
Kali hydro phosphat (K2HPO4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dextrose
2,5 g
Natri pyruvat
10 g
Nước cất
1 lít
A.2.2. Chuẩn bị
Chỉnh đến pH 7,3. Đun nhẹ nếu cần. Phân phối 10 ml vào các ống nghiệm 16 mm x 150 mm. Hấp áp lực 15 min ở 121 °C. pH cuối cùng đạt 7,3 ± 0,2. Bảo quản trong một tháng ở 4 °C ± 1 °C.
A.3. Thạch trypticase (tryptic) đậu tương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trypticase pepton
15 g
Phyton pepton
5 g
Natri clorua
5 g
Thạch
15 g
Nước cất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Chuẩn bị
Gia nhiệt có khuấy để hòa tan thạch. Đun sôi 1 min. Phân phối vào các ống hoặc bình thích hợp. Hấp áp lực 15 min ở 121 °C. pH cuối cùng đạt 7,3 ± 0,2.
A.4. Thạch toluidin xanh-ADN
A.4.1. Thành phần
Axit deoxyribonucleic (AON)
0,3 g
Thạch
10 g
Canxi clorua (dạng khan)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
10 g
Toluidin xanh O
83 mg
Tris(hydroxymethyl)aminometan
6,1 g
Nước cất
1 lít
A.4.2. Chuẩn bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan toluidin xanh O vào môi trường. Phân phối vào các bình nón có nút cao su. Nếu sử dụng ngay thì không cần khử trùng. Môi trường vô trùng bền ở nhiệt độ phòng trong 4 tháng.
A.5. Canh thang phenol đỏ cacbohydrat
A.5.1. Thành phần
Trypticase hoặc proteose pepton No. 3
10 g
Natri clorua
5 g
Chất chiết thịt bò (tùy chọn)
1 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018 g
Glucose
5 g
Nước cất
1 lít
A.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan glucose vào canh thang cơ bản này. Phân phối các phần 2,5 ml vào các ống nghiệm 13 mm x 100 mm chứa các ống lên men 6 mm x 50 mm đã lật ngược. Hấp áp lực 10 min ở 118 °C. pH cuối cùng đạt 7,4 ± 0,2. Cách khác, hòa tan các thành phần trên, trừ glucose, trong 800 ml nước cất có đun và thỉnh thoảng khuấy. Phân phối các phần 2,0 ml vào các ống nghiệm 13 mm x 100 mm chứa các ống lên men đã lật ngược. Hấp áp lực 15 min ở 118 °C và để nguội. Hòa tan glucose trong 200 ml nước cất và khử trùng bằng cách cho dung dịch qua bộ lọc giữ vi khuẩn. Thêm vô trùng 0,5 ml dịch lọc vào mỗi ống canh thang đã khử trùng sau khi làm nguội đến 45 °C. Lắc nhẹ để trộn. pH cuối cùng đạt 7,4 ± 0,2.
A.6. Dung dịch lysostaphin
Hòa tan 2,5 mg lysostaphin trong dung dịch muối đệm phosphat 0,02 M chứa natri clorua 1 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chứa khoảng 2,5 g đến 3,5 g hydro peroxit (H2O2) trong mỗi 100 ml. Dung dịch này có thể chứa các chất bảo quản thích hợp nhưng tổng nồng độ không quá 0,05 %.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, With Amd. 1:2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker
[2] TCVN 4830-2:2005 (ISO 6888-2:1999, With Amd. 1:2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch fibrinogen huyết tương thỏ
[3] AOAC 987.09, Staphylococcus aureus in Foods. Most Probable Number Method for Isolation and Enumeration
[4] Sperber, W.H. and Tatini, S.R. 1975. Interpretation of the tube coagulase test for identification of Staphylococcus aureus. Appl. Microbiol. 29:502-505
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11039-6:2015 về Phụ gia thực phẩm - Phương pháp phân tích vi sinh vật - Phần 6: Phát hiện và định lượng Staphylococcus aureus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
Số hiệu: | TCVN11039-6:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11039-6:2015 về Phụ gia thực phẩm - Phương pháp phân tích vi sinh vật - Phần 6: Phát hiện và định lượng Staphylococcus aureus bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
Chưa có Video