|
Acesulfame-K ml |
Saccharin ml |
Aspartame ml |
Neohesperidine-dihydrochalcone ml |
1 |
0,25 |
75 |
0,75 |
50 |
2 |
0,50 |
150 |
1,50 |
100 |
3 |
0,75 |
225 |
2,25 |
150 |
4 |
1,00 |
300 |
3,00 |
200 |
5 |
1,50 |
450 |
4,50 |
250 |
6 |
2,00 |
600 |
6,00 |
300 |
7 |
2,50 |
750 |
7,50 |
350 |
Bảng 2 đưa ra nồng độ chất tạo ngọt trong mỗi dung dịch hiệu chuẩn pha loãng sau:
Bảng 2 - Nồng độ chất tạo ngọt trong mỗi dung dịch hiệu chuẩn
Acesulfame-K
mg/l
Saccarin (imit tự do) mg/l
Aspartame
mg/l
Neohesperidine-dihydrochalcone
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
1,5
15
1
2
10
3
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
15
4,5
45
3
4
20
6
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
30
9
90
5
6
40
12
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
50
15
150
7
4.17. Mẫu trắng và mẫu thêm chuẩn để xác định độ thu hồi
Nếu thực hiện chuẩn bị mẫu bằng thẩm tách thì cần chuẩn bị mẫu đồng nhất của cùng loại mẫu thử. Chia mẫu thử thành hai phần. Bổ sung một lượng đã biết các chất tạo ngọt vào một phần (tính theo khối lượng với chất rắn hoặc thể tích với dung dịch là phù hợp).
4.18. Dung dịch Carrez số 1
Hòa tan 15 g kali hexacyanoferat (II) (K4[Fe(CN)6]×3H2O) trong nước và pha loãng đến 100 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 30 g kẽm sulfat (ZnSO4×7H2O) trong nước và pha loãng đến 100 ml.
5.1. Yêu cầu chung
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thủy tinh của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.2. Bình định mức, dung tích 50 ml và nhỏ hơn.
5.3. Lọ đựng mẫu dùng cho HPLC, trong suốt, dung tích 2 ml.
5.4. Pipet, dung tích 50 ml và nhỏ hơn.
5.5. Bộ lọc thủy tinh dùng cho pha động.
5.6. Chai có nắp vặn, dung tích 250 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Bộ đồng hóa, Ultra Turrax® hoặc loại tương đương.
5.9. Bể siêu âm.
5.10. Bộ khuấy từ thích hợp để khuấy (hoặc máy trộn trục lăn hoặc một vài dụng cụ khác thích hợp cho việc khuấy trộn chất thẩm tách).
5.11. Thanh nam châm mini.
5.12. Bộ lọc màng xyranh, 13 mm, cỡ lỗ 0,45 mm (PVDF hoặc tương đương).
5.13. Bộ lọc pha động, đường kính 4,8 cm, cỡ lỗ 0,45 mm.
5.14. Ống thẩm tách, bằng cellulose axetat, chiều rộng cắt ngang 4,8 cm; ngưỡng khối lượng phân tử xấp xỉ 12 000, tùy chọn.
5.15. Máy đo pH.
5.16. Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), được trang bị cột phân tích (5.17), hệ thống bơm gradient, bộ lấy mẫu tự động, detector (UV) (có thể phát hiện ở bước sóng 220 nm đến 280 nm, tốt nhất là detector mảng diot) và được trang bị máy ghi và/hoặc máy tích phân để có thể đo chiều cao và diện tích pic.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng cột có các kích thước khác với quy định nêu trên (ví dụ: đường kính 3,0 mm đến 4,6 mm, dài từ 100 mm đến 250 mm). Các thông số tách (tốc độ dòng, thể tích bơm) cần đảm bảo cho kết quả tương tự.
5.18. Sự phù hợp của hệ thống HPLC
Các chất tạo ngọt acesulfame-K, saccharin, aspartame và neohesperidine-dihydrochalcone cần được phân giải (Rs = 1,3) ra khỏi nhau và ra khỏi các thành phần khác của nền mẫu. Hai thành phần thường gặp phải là các cặp tới hạn: (a) acesulfame-K với theobromine và (b) aspartame với caffeine.
6.1. Chuẩn bị mẫu thử không thẩm tách
6.1.1. Các sản phẩm dạng lỏng trong suốt như nước chanh, nước cola hoặc đồ uống
Pha loãng 20 ml mẫu thử bằng nước đựng trong bình định mức 100 ml. Lọc dung dịch qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45 mm trước khi bơm.
6.1.2. Các sản phẩm dạng lỏng màu đục như nước trái cây hoặc đồ uống từ sữa có bổ sung hương liệu
Pha loãng 20 ml mẫu thử đã đồng nhất trong 50 ml nước đựng trong bình định mức 100 ml, thêm 2 ml dung dịch thuốc thử Carrez số 1 (4.18), trộn và thêm 2 ml dung dịch thuốc thử Carrez số 2 (4.19). Lắc mạnh và để yên dung dịch 10 min ở nhiệt độ phòng. Pha loãng bằng nước đến vạch. Lọc dung dịch qua giấy lọc gấp nếp, loại bỏ 10 ml dịch lọc đầu tiên. Cho dịch lọc đi qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45 mm trước khi bơm dung dịch mẫu thử vào hệ thống HPLC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Mứt nhuyễn, mứt, mứt quả nghiền và các sản phẩm có liên quan, trừ trái cây đông lạnh
Cân khoảng 20 g mẫu đồng nhất, chính xác đến 1 mg, cho vào bình định mức 100 ml. Thêm khoảng 60 ml nước và đặt bình cầu vào bể siêu âm ở 40 °C trong 20 min. Nhiệt độ không được vượt quá 40 °C vì aspartame có thể bị phân hủy.
Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng. Thêm 2 ml dung dịch Carrez số 1 (4.18), trộn và thêm 2 ml dung dịch Carrez số 2 (4.19). Lắc mạnh và để yên dung dịch ở nhiệt độ phòng 10 min. Pha loãng bằng nước đến vạch. Lọc dung dịch qua giấy lọc gấp nếp và loại bỏ 10 ml dịch lọc đầu tiên. Cho dịch lọc đi qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45 mm trước khi bơm dung dịch mẫu vào hệ thống HPLC.
Để yên cho dung dịch kết tủa hết, nếu chất không tan không chứa chất béo có trong khối lượng mẫu ban đầu vượt quá khoảng 3 g, thì nên ly tâm hỗn hợp mẫu 10 min ở ít nhất 1 400g trước khi lọc dung dịch sang bình định mức 100 ml. Rửa phần kết tủa hai lần với nước và ly tâm lại, mỗi lần thu lấy phần nổi phía trên cho vào bình định mức 100 ml và pha loãng dung dịch bằng nước đến vạch. Quy trình này cũng có thể thực hiện khi lượng chất không tan ít hơn 3 g.
6.1.4. Sản phẩm bán đặc và sản phẩm đặc như món tráng miệng chứa phomat, sữa chua yoghurt hoặc salad, trừ bột custard
Cân từ 10 g đến 20 g, chính xác đến 1 mg, mẫu thử đã đồng hóa kỹ, cho vào bình định mức 100 ml. Thêm khoảng 50 ml nước và đặt bình vào bể siêu âm ở 40 °C trong 20 min. Không để nhiệt độ vượt quá 40 °C vì aspartame có thể bị phân hủy.
Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng. Thêm 2 ml dung dịch Carrez số 1 (4.18), trộn, thêm tiếp 2 ml dung dịch Carrez số 2 (4.19). Lắc mạnh và để yên dung dịch ở nhiệt độ phòng trong 10 min. Pha loãng bằng nước đến vạch. Lọc dung dịch qua giấy lọc gấp nếp và loại bỏ 10 ml dịch lọc đầu tiên.
Trong trường hợp nền mẫu phức hợp, dùng cột chiết pha rắn (ví dụ: cột C18-SPE) tinh sạch thêm dung dịch để bảo vệ cột chiết, vì các chất màu, hương liệu và chất béo không thể tách được bằng thuốc thử Carrez. Trong trường hợp này, cho 2 ml dịch lọc đã làm trong vào cột, đã được hoạt hóa bằng 3 ml metanol (4.2) và 20 ml nước, rửa giải bằng khoảng 20 ml pha động (4.12). Cho dịch lọc đi qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45 mm trước khi bơm dung dịch mẫu thử vào hệ thống HPLC.
Để yên cho dung dịch kết tủa hết, nếu chất không tan không chứa chất béo có trong khối lượng mẫu ban đầu vượt quá khoảng 3 g, thì nên ly tâm hỗn hợp mẫu 10 min ở ít nhất 1 400g trước khi lọc dung dịch sang bình định mức 100 ml. Rửa phần kết tủa hai lần với nước và ly tâm lại, mỗi lần thu lấy phần nổi phía trên cho vào bình định mức 100 ml và pha loãng dung dịch bằng nước đến vạch. Quy trình này cũng có thể thực hiện khi lượng chất không tan ít hơn 3 g.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 10 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, cho vào bình định mức 500 ml. Thêm khoảng 400 ml nước và thực hiện như trên, nghĩa là thêm 6 ml dung dịch thuốc thử Carrez số 1 (4.18), trộn, thêm 6 ml dung dịch thuốc thử Carrez số 2 (4.19) để làm trong.
Để yên cho dung dịch kết tủa hết, nếu chất không tan không chứa chất béo có trong khối lượng mẫu ban đầu vượt quá khoảng 3 g, thì nên ly tâm hỗn hợp mẫu 10 min ở ít nhất 1 400g trước khi lọc dung dịch sang bình định mức 500 ml. Rửa phần kết tủa hai lần với nước và ly tâm lại, mỗi lần thu lấy phần nổi phía trên cho vào bình định mức 500 ml và pha loãng dung dịch bằng nước đến vạch. Quy trình này cũng có thể thực hiện khi lượng chất không tan ít hơn 3 g.
6.2. Chuẩn bị mẫu thử có thẩm tách
6.2.1. Mẫu dạng bán rắn và mẫu dạng rắn
Cân 20 g mẫu đồng nhất cho vào cốc mỏ 100 ml. Thêm 20 g dung dịch thẩm tách (4.13) và trộn kỹ để tạo hồ nhão. Cắt một đoạn 25 cm chiều dài ống thẩm tách (5.14) và đặt vào nước lạnh 20 min để mềm ra. Chuẩn bị ống thẩm tách bằng cách thắt nút một đầu. Nạp mẫu vào ống thẩm tách, nếu cần, sử dụng dung dịch thẩm tách (4.13) để chuyển mẫu vào. Thắt nút đầu còn lại càng sát với mẫu càng tốt. Cắt bỏ phần ống thừa.
Đặt túi đựng mẫu vào chai có nắp vặn (5.6) và thêm 200 ml (V1) dung dịch chất thẩm tách (4.14). Đặt thêm thanh nam châm (5.11) vào. Đặt chai này lên bộ khuấy từ (5.10) đảm bảo rằng tất cả mẫu ngập trong dung dịch thẩm tách và để cho thẩm tách trong 40 h. Cách khác, có thể đặt chai lên máy trộn lăn (hoặc thiết bị khuấy trộn khác) và thẩm tách trong 40 h. Lọc dịch thẩm tách qua bộ lọc màng xyranh (5.12).
6.2.2. Nước quả
Đong 20 ml mẫu đã lắc trộn kỹ cho vào cốc có mỏ, thêm 20 ml dung dịch thẩm tách (4.13). Lắc kỹ. Cho vào ống thẩm tách (5.14) và để cho thẩm tách 24 h như trên. Lọc dịch thẩm tách qua bộ lọc màng xyranh (5.12).
6.3. Phân tích bằng HPLC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các gradient HPLC sau đây đã chứng minh là phù hợp.
Bảng 3 - Gradient HPLC I, tốc độ dòng 0,8 ml/min
Thời gian (min)
Pha động 1 (%)
Pha động 2 (%)
0
100
0
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
35
0
100
40
100
0
Sử dụng các điều kiện trong Bảng 3, cần cài đặt bước sóng ở 220 nm từ 0 min đến 25 min để thẩm tách acesulfame-K, aspartame và saccharin. Cần cài đặt lại bước sóng ở 280 nm để phân tích neohesperidine-dihydrochalcone. Gradient có thể dài hơn để tách tốt hơn.
Bảng 4 - Gradient HPLC II, tốc độ dòng 0,8 ml/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động 1 (%)
Pha động 2 (%)
0
100
0
25
50
50
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
35
0
100
40
100
0
Nếu chỉ phân tích acesulfame-K, aspartame và saccharin thì có thể áp dụng các điều kiện đẳng dòng (4.12.3).
6.4. Diễn giải dữ liệu sắc ký
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo diện tích pic quan sát được của từng chất tạo ngọt trong mỗi dung dịch.
Nếu diện tích pic của chất phân tích bất kỳ trong dịch chiết mẫu lớn hơn đặc trưng diện tích pic của dung dịch chuẩn có nồng độ cao nhất thì cần pha loãng dịch chiết mẫu bằng dung dịch thẩm tách (4.14) và phân tích lại dịch chiết đã pha loãng.
Dựng đường chuẩn đối với từng chất tạo ngọt từ các kết quả phân tích các dung dịch chuẩn (4.16). Nồng độ của dung dịch chuẩn được thể hiện trên trục x và đặc trưng diện tích pic thể hiện trên trục y.
Nếu các kết quả thu được của các dung dịch chuẩn là tuyến tính và nồng độ của chất tạo ngọt nằm giữa nồng độ cao nhất và thấp nhất của các dung dịch chuẩn thì đường chuẩn có thể được dùng để tính nồng độ chất tạo ngọt trong dịch chiết mẫu. Xác định độ dốc (g) và giao điểm (I) của đường chuẩn.
7.1. Tính hàm lượng chất tạo ngọt có trong mẫu
Tính phần khối lượng, w, bằng miligam trên kilogam (mg/kg) hoặc nồng độ khối lượng, p, bằng miligam trên lít mẫu (mg/l), của chất tạo ngọt theo Công thức (1) sau đây:
w hoặc p = (1)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là giao điểm của đường chuẩn;
g là độ dốc của đường chuẩn;
m0 là khối lượng mẫu thử, tính bằng mililit (ml) hoặc gam (g);
F là hệ số pha loãng.
7.2. Độ thu hồi chất tạo ngọt
Tính độ thu hồi chất tạo ngọt từ mẫu thêm chuẩn theo Công thức (2) và Công thức (3):
(2)
Nếu cần, hiệu chính các kết quả đo độ thu hồi sử dụng Công thức (3):
(3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là kết quả chưa hiệu chính của phép đo nồng độ chất tạo ngọt;
CF là kết quả đo nồng độ chất tạo ngọt trong mẫu thêm chuẩn;
CB là kết quả đo nồng độ chất tạo ngọt trong mẫu trắng được dùng để tạo mẫu thêm chuẩn;
CS là nồng độ chất tạo ngọt đã bổ sung trong mẫu thêm chuẩn;
R là độ thu hồi chất tạo ngọt từ mẫu thêm chuẩn được biểu thị theo tỷ lệ phần trăm;
CR là kết quả đo độ thu hồi đã hiệu chính
7.3. Biểu thị kết quả
Đối với các mẫu được chuẩn bị bằng thẩm tách thì dữ liệu của mẫu là độ thu hồi đã hiệu chính sử dụng giá trị độ thu hồi thu được bằng cách đo các chất tạo ngọt trong mẫu thêm chuẩn được phân tích cùng thời điểm với mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết của phép thử liên phòng về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục C. Các dữ liệu thu được từ phép nghiên cứu cộng tác này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ chất phân tích và các nền mẫu khác với các dải nồng độ chất phân tích và các nền mẫu nêu trong Phụ lục C.
8.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn như nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r.
Các giá trị đối với acesulfame-K là:
Đồ uống từ nước
=
331 mg/l
r = 21,8 mg/l
Đồ uống từ trái cây
=
219 mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh quy chứa phomat
=
239 mg/kg
r = 6,2 mg/kg
Súp đóng hộp
=
95,9 mg/kg
r = 7,9 mg/kg
Đồ uống chứa socola uống liền
=
85,6 mg/l
r = 20,8 mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ uống từ nước
= 567 mg/l
r = 43,5 mg/l
Đồ uống từ trái cây
= 610 mg/l
r = 47,4 mg/l
Bánh quy chứa phomat
= 501
mg/kg
r = 22,1 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 96,9
mg/kg
r = 11,8 mg/kg
Đồ uống chứa socola uống liền
= 153 mg/l
r = 43,4 mg/l
Các giá trị đối với saccharin là:
Đồ uống từ nước
= 69,6 mg/l
r = 5,4 mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 91,4
mg/l
r = 14 mg/l
Bánh quy chứa phomat
= 83,1 mg/kg
r = 7,4 mg/kg
Súp đóng hộp
= 96,7
mg/kg
r = 4,5 mg/kg
Các giá trị đối với neohesperidine-dihydrochalcone là:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 27,3 mg/l
r = 3,8 mg/l
Đồ uống từ trái cây
= 34,1 mg/l
r = 5,2 mg/l
Súp đóng hộp
= 56,5 mg/kg
r = 23,5 mg/kg
8.3. Độ tái lập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đối với acesulfame-K là:
Đồ uống từ nước
= 331 mg/l
R = 56,9 mg/l
Đồ uống từ trái cây
= 219 mg/l
R = 46,4 mg/l
Bánh quy chứa phomat
= 239
mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Súp đóng hộp
= 95,9
mg/kg
R = 18,2 mg/kg
Đồ uống chứa socola uống liền
= 85,6
mg/l
R = 40,0 mg/l
Các giá trị đối với aspartame là:
Đồ uống từ nước
= 567 mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ uống từ trái cây
= 610 mg/l
R = 207 mg/l
Bánh quy chứa phomat
= 501
mg/kg
R = 217 mg/kg
Súp đóng hộp
= 96,9 mg/kg
R = 37,4 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 153 mg/l
R = 106 mg/l
Các giá trị đối với saccharin là:
Đồ uống từ nước
= 69,6
mg/l
R = 17,5 mg/l
Đồ uống từ trái cây
= 91,4
mg/l
R = 31,2 mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 83,1
mg/kg
R = 44,4 mg/kg
Súp đóng hộp
= 96,7
mg/kg
R = 16,9 mg/kg
Các giá trị đối với neohesperidine-dihydrochalcone là:
Đồ uống từ nước
= 27,3 mg/l
R = 9,9 mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 34,1
mg/l
R = 20,0 mg/l
Súp đóng hộp
= 56,5
mg/kg
R = 34,9 mg/kg
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ các thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- viện dẫn tiêu chuẩn này và phương pháp đã sử dụng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày nhận mẫu;
- ngày thử nghiệm;
- kết quả thu được và đơn vị biểu thị;
- các điểm cụ thể quan sát được trong khi thử nghiệm;
- mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Ghi lại tất cả các dữ liệu định tính và định lượng. Trừ khi có các yêu cầu khác, tất cả các kết quả phải được hiệu chính để phục hồi. Báo cáo phải trình bày các kết quả đã được hiệu chính để phục hồi và cung cấp các giá trị của dữ liệu này.
(Quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Cột sắc ký
Kiểu:
Pha đảo (RP)
Pha tĩnh và chiều dài cột:
cỡ hạt hình cầu 10 mm dùng cho cột dài 250 mm (phù hợp với các tiêu chí thực hành đã quy định)
Đường kính trong:
Cột bảo vệ:
Ví dụ:
3,2 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Partisil ODS 33)
A.2. Tốc độ dòng: 0,8 ml/min
A.3. Thể tích bơm: từ 10 ml đến 20 ml
A.4. Detector: UV phát hiện ở bước sóng 220 nm từ 0 min đến 25 min để phân tích acesulfame-K, aspartame, saccharin và ở bước sóng 280 nm để phân tích neohesperidine dihydrochalcone.
A.5. Pha động
Phân tích gradient như 6.3.
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Acesulfeme-K
2. Saccharin
3. Aspartame
4. Neohesperidine-dihydrochalcone
Hình B.1 - Sắc ký đồ của dung dịch chuẩn các chất tạo ngọt
CHÚ DẪN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Saccharin
3. Caffeine
4. Aspartame
5. Neohesperidine-dihydrochalcone
Hình B.2 - Sắc ký đồ của các chất tạo ngọt trong đồ uống có chứa caffeine
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mười bảy phòng thử nghiệm tham gia trong các phép thử liên phòng. Các đơn vị tham gia vào phép thử sơ bộ để đánh giá mọi trở ngại có thể xảy ra trước khi tham gia xác định chính thức. Trong suốt quá trình đánh giá sơ bộ, các đơn vị tham gia được giao ba loại mẫu thử: a) mẫu thử của hỗn hợp sản phẩm sữa hoặc sản phẩm bánh có chứa chất béo; b) các mẫu kép được bổ sung các chất tạo ngọt và c) mẫu trắng. Mẫu trắng được chia thành hai phần cho các đơn vị tham gia và một phần được dùng làm mẫu trắng. Một phần mẫu trắng còn lại được thêm các chất tạo ngọt để đánh giá độ thu hồi.
Trong quá trình đánh giá thử nghiệm chính thức, các đơn vị tham gia được nhận mười mẫu thử (năm mẫu kép mù) từ nước uống, nước trái cây, bánh quy chứa phomat, súp và bột socola nóng để phân tích sử dụng phương pháp nêu trong Điều 6.
Bảng C.1 - Acesulfame-K
Nước uống
Nước trái cây
Bánh quy chứa phomat
Súp đóng hộp
Đồ uống chứa socola uống liền
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2003
2003
2003
2003
2003
Số phòng thử nghiệm
17
17
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Số lượng mẫu thử
2
2
2
2
2
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ các ngoại lệ
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
13
Số phòng thử nghiệm ngoại lệ
2
0
2
3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
26
28
26
Giá trị trung bình , mg/kg hoặc mg/l
331
219
239
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,6
Độ lệch chuẩn lặp lại sr, mg/kg hoặc mg/l
7,8
5,5
2,2
2,8
7,4
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr %
2,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
3,0
8,7
Giới hạn lặp lại, r [mg/kg hoặc mg/l]
21,8
15,3
6,2
7,9
20,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,3
16,6
36,9
6,4
14,3
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, %
6,1
7,1
15,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,7
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR), mg/kg hoặc mg/l
56,9
46,4
103
18,2
40,0
Giá trị Horrat
0,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
0,8
2,0
Bảng C.2 - Aspartame
Nước uống
Nước trái cây
Bánh quy chứa phomat
Súp đóng hộp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm thử nghiệm
2003
2003
2003
2003
2003
Số phòng thử nghiệm
17
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
17
Số lượng mẫu thử
2
2
2
3
2
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ các ngoại lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
11
13
12
Số phòng thử nghiệm ngoại lệ
1
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng kết quả được chấp nhận
32
32
22
26
24
Giá trị trung bình , mg/kg hoặc mg/l
567
610
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,9
153
Độ lệch chuẩn lặp lại sr, mg/kg hoặc mg/l
15,5
16,9
7,9
4,2
15,5
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
1,6
4,4
10,1
Giới hạn lặp lại, r [mg/kg hoặc mg/l]
43,5
47,4
22,1
11,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập sR, mg/kg hoặc mg/l
57,6
74,1
77,6
13,4
37,8
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, %
10,2
12,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,1
24,7
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR), mg/kg hoặc mg/l
161
207
217
37,4
106
Giá trị Horrat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
1,7
3,3
Bảng C.3 - Saccharin
Nước uống
Nước trái cây
Bánh quy chứa phomat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm thử nghiệm
2003
2003
2003
2003
Số phòng thử nghiệm
17
17
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử
2
2
2
2
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ các ngoại lệ
15
14
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thử nghiệm ngoại lệ
2
1
1
3
Số lượng kết quả được chấp nhận
30
28
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình , mg/kg hoặc mg/l
69,6
91,4
83,1
96,7
Độ lệch chuẩn lặp lại sr, mg/kg hoặc mg/l
1,9
1,4
2,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr %
2,8
1,5
3,2
1,7
Giới hạn lặp lại, r [mg/kg hoặc mg/l]
5,4
3,9
7,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập sR, mg/kg hoặc mg/l
6,2
11,1
15,9
6,0
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, %
9,0
12,2
19,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR), mg/kg hoặc mg/l
17,5
31,2
44,4
16,9
Giá trị Horrat
1,1
1,5
2,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.4 - Neohesperidine-dihydrochalcone
Nước uống
Nước trái cây
Súp đóng hộp
Năm thử nghiệm
2003
2003
2003
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
17
17
Số lượng mẫu thử
2
2
2
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ các ngoại lệ
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Số phòng thử nghiệm ngoại lệ
1
0
0
Số lượng kết quả được chấp nhận
32
30
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,3
34,1
56,5
Độ lệch chuẩn lặp lại sr, mg/kg hoặc mg/l
1,4
1,8
8,4
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr %
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,9
Giới hạn lặp lại, r [mg/kg hoặc mg/l]
3,8
5,2
23,5
Độ lệch chuẩn tái lập sR, mg/kg hoặc mg/l
3,6
7,1
12,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
20,9
22,0
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 x sR), mg/kg hoặc mg/l
9,9
20,0
34,9
Giá trị Horrat
1,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Willetts, P., Anderson, S., Brereton, P., and Wood, R.: Determination of intense sweeteners in foodstuffs. Collaborative trial, J Assoc Publ Analysts, 1996, 32, 53 - 97
[2] IUPAC Harmonised Protocol for the Design, Conduct and Interpretation of method-Performance Studies. Pure & Appl. Chem., Vol. 67, No., 2, pp.331-343
1) w là khối lượng.
2) c là nồng độ chất.
3) Partisil ODS 3 là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn mà không ấn định sử dụng sản phẩm này.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10992:2015 (CEN/TS 15606:2009) về Thực phẩm - Xác định acesulfame-K, Aspartame, Neohesperidine-dihydrochalcone và Saccharin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Số hiệu: | TCVN10992:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10992:2015 (CEN/TS 15606:2009) về Thực phẩm - Xác định acesulfame-K, Aspartame, Neohesperidine-dihydrochalcone và Saccharin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Chưa có Video