Sản phẩm Nấm đông khô Nấm khô (trừ nấm đông khô) Nấm hương |
Độ ẩm tối đa 6 % khối lượng 12 % khối lượng 13 % khối lượng |
3.3. Khuyết tật cho phép
3.3.1. Cho phép tối đa 25 % khối lượng nấm không đáp ứng được các yêu cầu về sản phẩm cuối cùng quy định trong 3.2.1.
3.3.2. Trong sai số cho phép, nêu trong 3.2.1, từng khuyết tật phải đáp ứng như sau:
Khuyết tật
Sai số cho phép
Tạp chất vô cơ
không lớn hơn 2 % khối lượng
Tạp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật
không lớn hơn 0,02 % khối lượng, trừ nấm hương tối đa là 1 % khối lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nấm mọc tự nhiên
không lớn hơn 20 % khối lượng của tổng hư hỏng, bao gồm cả giòi hại nặng
Nấm trồng
không lớn hơn 1 % khối lượng của tổng hư hỏng, trong đó giòi hại nặng không lớn hơn 0,5 % khối lượng
Nấm bị nát
không lớn hơn 6 % khối lượng
Nấm bị cacbon hóa
không lớn hơn 2 % khối lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không lớn hơn 20 % khối lượng
Số lượng thân nấm phải bằng số quả thể.
4. Vệ sinh
4.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các tiêu chuẩn quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh khác có liên quan.
4.2. Khi sản xuất theo Thực hành sản xuất Tốt thì sản phẩm không được chứa các chất không mong muốn.
4.3. Khi được lấy mẫu và kiểm tra bằng các phương pháp thích hợp thì sản phẩm phải:
- không được có vi sinh vật với lượng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người;
- không được có ký sinh trùng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người;
- không được chứa bất kỳ chất nào có nguồn gốc vi sinh vật với lượng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Độ đồng đều
Bao bì (hộp cactông, túi polyetylen, hộp) trong lô sản phẩm phải chứa cùng một loại nấm và phải có khối lượng tịnh đồng đều.
5.2. Bao gói
Hộp cactông, túi và hộp phải đảm bảo tránh bị ẩm trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển sản phẩm. Bất kỳ giấy hoặc vật liệu nào khác được sử dụng bên trong bao bì phải mới, không thấm nước và không gây hại cho sức khỏe con người. Không được để nấm tiếp xúc với mực in trên bao bì.
5.3. Nấm phải được đóng gói không quá chặt trong đơn vị bao gói.
6. Ghi nhãn
Ngoài các yêu cầu trong TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1. Tên sản phẩm
Các sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này phải được gọi tên thích hợp để biểu thị đặc tính của sản phẩm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Loại sản phẩm “nấm khô" hoặc “nấm đông khô”;
6.1.3. Dạng “nguyên’, “còn quả thể” hoặc “cắt lát”;
6.1.4. Nếu sản phẩm được chế biến phù hợp với dạng khác (2.1.4) thì trên nhãn cần ghi sát với sản phẩm từ hoặc cụm từ phụ để tránh gây nhầm lẫn hoặc hiểu nhầm cho người tiêu dùng.
7. Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Xem CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10918:2015 (CODEX STAN 39-1981) về Nấm khô
Số hiệu: | TCVN10918:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10918:2015 (CODEX STAN 39-1981) về Nấm khô
Chưa có Video