Thông số |
Cài đặt |
Công suất cao tần RF (W) |
1 500 |
Tốc độ dòng khí mang (l/min) |
1,2 |
Tốc độ dòng khí Plasma (l/min) |
15 |
Tốc độ dòng khí phụ trợ (l/min) |
1,0 |
Buồng phun |
Làm lạnh hai lần bằng nước |
Nhiệt độ buồng phun (°C) |
2 |
Điện áp thấu kính |
4,5 |
Phân giải khối lượng |
0,8 |
Điểm thời gian tích phân/ms |
3 |
Điểm trên pic |
3 |
Lần lặp lại |
3 |
Cần tuân thủ hướng dẫn vận hành về thông số thiết bị. Nhìn chung, cần chọn công suất plasma từ 1 100 W đến 1 500 W. Do việc sử dụng thời gian tích phân ngắn hơn hoặc dài hơn trên chất đồng vị mà độ nhạy ở chừng mực nào đó bị ảnh hưởng. Nhìn chung, cần thực hiện đo lặp lại ba lần trên mỗi dung dịch. Ví dụ: việc cài đặt thiết bị được nêu trong Bảng 1.
6.2.3. Quy trình cài đặt ICP-MS
Trước khi bắt đầu các phép đo thông thường, cần chạy quy trình cài đặt sau: Làm ấm thiết bị ICP-MS ở phương thức chạy toàn bộ tối thiểu 20 min đến 30 min. Kiểm tra độ phân giải, hiệu chuẩn, độ nhạy và độ ổn định của hệ thống sử dụng dung dịch tối ưu hóa (4.9) thích hợp. Dùng dung dịch tối ưu hóa để chỉnh thiết bị ICP-MS hằng ngày để đạt được tín hiệu ion tối đa và tốc độ oxit thấp (ví dụ: < 2 %) cũng như tốc độ thấp của các ion tích điện kép (ví dụ: < 2 %). Nếu sử dụng buồng va chạm hoặc buồng phản ứng thì tốc độ dòng khí của buồng cần được tối ưu hóa, để đảm bảo giảm được độ nhiễu của đa nguyên tử. Nếu sử dụng máy đo phổ khối lượng có độ phân giải cao, thì phải kiểm tra việc hiệu chuẩn khối lượng và độ nhạy đối với từng độ phân giải được sử dụng. Kiểm tra thời gian nạp mẫu và thời gian rửa trôi liên quan đến chiều dài của ống. Nếu nồng độ của dung dịch thử dự kiến phụ thuộc nhiều thì thời gian nạp mẫu và thời gian rửa trôi phải được kéo dài.
6.3. Các chất gây nhiễu
6.3.1. Yêu cầu chung
Các kiểu loại chất gây nhiễu khác nhau có thể ảnh hưởng đến kết quả thu được bằng máy đo ICP-MS. Các chất gây nhiễu không có sắc phổ, ví dụ: do độ nhớt và lượng nền mẫu của dung dịch thử. Lượng muối cao có thể làm ảnh hưởng đến việc phân hủy mẫu, đặc biệt là trong hệ thống hình nón. Nhìn chung, lượng muối trong dung dịch mẫu không nên vượt quá 0,2 % (phần khối lượng). Khi dùng các chất chuẩn nội thì một số hiệu ứng ảnh hưởng kháng phổ khối lượng có thể được hiệu chỉnh. Hiệu ứng nhớ trong hệ thống phân phối mẫu có thể ảnh hưởng đến kết quả phân tích sau khi đo mẫu có nồng độ cao. Khi các mẫu chứa hàm lượng thủy ngân rất cao thì cần kéo dài thời gian rửa trôi và kiểm soát các lần chạy dung dịch mẫu trắng. Trong các phép đo sử dụng thiết bị ICP-MS thì các chất gây nhiễu phổ (6.3.2, 6.3.3) thường khá cao; Những chất gây nhiễu nhiều nhất được liệt kê trong Bảng 2. Giới hạn phát hiện thay đổi tùy theo thiết bị và bị ảnh hưởng bởi độ phân giải khối lượng của thiết bị, ví dụ: nền mẫu, điều kiện vận hành và môi trường phòng thử nghiệm. Thiết bị được sử dụng cho ICP-MS cần đạt được giới hạn phát hiện nêu trong Bảng 2 dựa vào các dung dịch chuẩn tinh khiết và việc cài đặt thiết bị cho phép đo thông thường. Tính giới hạn phát hiện theo 3 x độ lệch chuẩn của giá trị trung bình trong dung dịch mẫu trắng.
Bảng 2 - Các chất đồng vị được khuyến cáo, giới hạn phát hiện và khả năng nhiễu của thiết bị
Nguyên tố
Đồng vị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễu do ion đẳng áp và ion tích điện kép
Nhiễu do ion đa nguyên tử phụ thuộc vào độ phân giải khối lượng
300
10 000
As
75
0,5
ArCI+, KAr+, CaCI+, KS+, CaS+, CoO+, CoNH+, NiN+, NiNH+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Au
197
Chất chuẩn nội
TaO+,HfOH+, WOH+
Cd
111
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MoO+, MoOH+
112a
114
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sn+
MoO+, MoOH+, SeCl+, SeS+, SeAr+, BrCI+, BrS+
MoO+, MoOH+
Hg
199a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
1
HgH+, WO+, WOH+
HgH+
201a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
0,2
HgH+, WO+
HgH+
Lu
175
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BaCl+, BaAr+, CeCI+, LaAr+
Pb
206
0,3
RhRh+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
PbH+, IrO+
PbH+
208
0,2
PbH+, HgC+, PtO+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rh
103
Chất chuẩn nội
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SrO+
a Có thể sử dụng chất đồng vị làm chất kiểm soát chất lượng để kiểm tra tỷ lệ đồng vị.
6.3.2. Các chất gây nhiễu đẳng áp
Các chất gây nhiễu đẳng áp, ví dụ: 114 Cd và 114 Sn có thể được hiệu chính, sử dụng công thức hiệu chính (ví dụ: trong Bảng 3). Hệ số hiệu chính dựa vào phần trăm tự nhiên của các đồng vị.
VÍ DỤ: Tính hệ số hiệu chính của chất gây nhiễu 114 Sn khi xác định 114 Cd sử dụng 118 Sn (0,65 = % của đồng vị 114 Sn; 24,22 = % của đồng vị 118 Sn), dùng Công thức (1):
= 0,026 84 (1)
Các công thức hiệu chính nhiễu thông thường được bao gồm trong phần mềm của thiết bị ICP-MS.
Bảng 3 - Công thức hiệu chính một số chất gây nhiễu đẳng áp
Chất đồng vị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 As
- 3,127 x (77 Se + 0,322 x 78 Se)
Hoặc - 3,127 x ( 77 Se - 0,826 x 82 Se)
114 Cd
-0,026 83 x 118 Sn
6.3.3. Các chất gây nhiễu đa nguyên tử
Độ nhiễu gây ra do chất khí plasma, thuốc thử và nền mẫu có trong plasma. Các ví dụ được liệt kê trong Bảng 2. Số lượng các loại chất gây nhiễu này bị ảnh hưởng mạnh bởi cách cài đặt plasma của thiết bị (ví dụ như: tỷ lệ oxit), loại và lượng nền mẫu có mặt. Có thể thực hiện hiệu chính bằng các hệ số toán học hoặc bằng cách đo hiệu ứng nhiễu của nguyên tố gây nhiễu. Hầu hết các chất gây nhiễu đa nguyên tử có thể được giải quyết bằng cách sử dụng máy đo phổ ICP với độ phân giải khối lượng lên đến 10 000.
6.4. Dung dịch hiệu chuẩn
Để hiệu chuẩn thiết bị, sử dụng một bộ có ít nhất ba nồng độ khác nhau. Dải nồng độ được chọn cần bao trùm dải nồng độ dự kiến và nằm trong dải tuyến tính của thiết bị. Điều quan trọng là nồng độ của axit nitric có trong các dung dịch mẫu và dung dịch hiệu chuẩn là gần giống nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch hiệu chuẩn 1: r(As) = 1 mg/l, r(Cd, Hg, Pb) = 0,5 mg/l
Dùng pipet lấy 0,5 ml dung dịch hiệu chuẩn đa nguyên tố (4.6) đã pha loãng, cho vào bình định mức 50 ml, thêm 1 ml axit nitric (4.2) và thêm nước đến vạch.
Dung dịch hiệu chuẩn 2: r(As) = 5 mg/l, r(Cd, Hg, Pb) = 2,5 mg/l
Dùng pipet lấy 2,5 ml dung dịch hiệu chuẩn đa nguyên tố (4.6) đã pha loãng, cho vào bình định mức 50 ml, thêm 1 ml axit nitric (4.2) và thêm nước đến vạch.
Dung dịch hiệu chuẩn 3: r(As) = 20 mg/l, r(Cd, Hg, Pb) = 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch hiệu chuẩn đa nguyên tố (4.6) đã pha loãng, cho vào bình định mức 50 ml, thêm 1 ml axit nitric (4.2) và thêm nước đến vạch.
Cần chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn này trong ngày sử dụng.
6.5. Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch thử để đo ICP-MS
Mỗi dung dịch được đo bằng ICP-MS trong các vận hành thông thường cần chứa một chất chuẩn nội. Nồng độ của các chất chuẩn nội phải bằng nhau trong tất cả các dung dịch. Đối với phép xác định thủy ngân, cần bổ sung vàng để ổn định thủy ngân. Mẫu thu được bằng phân hủy áp lực [theo TCVN 9525 (EN 13805)] cần được phân tích ngay sau khi pha loãng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch nội chuẩn cũng có thể được bổ sung trực tiếp bằng kênh khác trên máy bơm nhu động được sử dụng để phân tích. Chỉnh nồng độ của dung dịch chất chuẩn nội và tốc độ bơm để đạt được nồng độ khối lượng chất chuẩn nội xấp xỉ r = 50 mg/l.
CHÚ THÍCH: Việc bổ sung chất chuẩn nội trực tiếp có thể dẫn đến pha loãng dung dịch thử.
6.6. Hiệu chuẩn thiết bị ICP-MS
Đo dung dịch mẫu trắng (4.10) và sau đó đo dung dịch hiệu chuẩn (6.5).
Tính hàm hiệu chuẩn theo hướng dẫn sử dụng thiết bị. Nếu cần, cần tính đến các tỷ lệ đồng vị khác nhau giữa các dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch thử.
6.7. Phân tích mẫu
Sau khi hiệu chuẩn thiết bị, cần phân tích các dung dịch thử. Các mẫu thu được bằng phân hủy áp lực cần được pha loãng trước khi đo (6.5) để tránh nhiễu do các nồng độ các nguyên tố nền mẫu cao. Nếu thể tích cuối cùng của dung dịch phân hủy từ 20 ml đến 30 ml, thì nên pha loãng theo hệ số 10 để đo ICP-MS. Trong khoảng thời gian ngắn thích hợp (ví dụ: sau năm mẫu hoặc mười mẫu) phải kiểm tra bằng dung dịch mẫu trắng và một dung dịch hiệu chuẩn. Độ đáp ứng của dung dịch hiệu chuẩn cần dao động trong khoảng ± 10 % độ đáp ứng của các dung dịch hiệu chuẩn trước đó/hiệu chuẩn lại. Đối với các mẫu chứa nồng độ thủy ngân cao thì phải kéo dài thời gian rửa trôi. Để áp dụng các thời gian rửa trôi thích hợp (kéo dài), thì cần kiểm tra hệ thống về thời gian rửa trôi, sử dụng dung dịch chuẩn hiệu chuẩn cao nhất. Nên sử dụng phép đo kiểm tra mẫu trắng sau khi tốc độ đếm các nguyên tố này cao để kiểm tra hiệu ứng nhớ.
6.8. Kiểm tra hiệu ứng nền mẫu
Lượng nền mẫu có trong dung dịch thử cần phân tích có thể tạo ít hoặc nhiều hiệu ứng nền mẫu. Để kiểm tra hiệu ứng nền mẫu, bổ sung một lượng chất chuẩn đa nguyên tố đã biết vào dung dịch thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ khối lượng thu được bằng cách thêm chuẩn không được vượt quá ± 10 % nồng độ bổ sung. Trường hợp chênh lệch lớn hơn, thì hiệu ứng nền mẫu phải được bù bằng hiệu chuẩn thêm chuẩn.
6.9. Hiệu chuẩn thêm chuẩn
Việc hiệu chuẩn thêm chuẩn cần bao gồm ít nhất ba điểm, trong đó có hai điểm thêm chuẩn. Nồng độ cao nhất của chất chuẩn phải lớn hơn nồng độ chất có trong dung dịch mẫu từ ba đến năm lần. Nồng độ thấp nhất của chất chuẩn phải bằng một nửa nồng độ của dung dịch chuẩn cao nhất, nghĩa là 100 %, 200 % và 400 % nồng độ khối lượng ban đầu của mẫu thử. Sử dụng dung dịch thử không thêm chuẩn là mức thấp nhất trong đường chuẩn. Hồi quy tuyến tính qua các điểm này đi qua trục nồng độ âm. Giá trị tuyệt đối của điểm này là nồng độ của nguyên tố trong dung dịch thử.
VÍ DỤ: Đối với dung dịch thử chứa xấp xỉ r(Cd) = 0,5 mg/l, dùng pipet lấy 2 ml mỗi mẫu thử cho vào bốn bình đựng mẫu khác nhau. Cho 8 ml nước vào bình mẫu thứ nhất (dung dịch thử không thêm chuẩn). Cho 7,5 ml nước và 0,5 ml dung dịch hiệu chuẩn 3 (6.4) (= mẫu thêm chuẩn 1, có nồng độ khối lượng bổ sung của r(Cd) = 0,5 mg/l) vào bình đựng mẫu thứ hai.
Thêm vào bình đựng mẫu thứ ba, 7 ml nước và 1 ml dung dịch hiệu chuẩn 3 (6.4) (= mẫu thêm chuẩn 2, có nồng độ khối lượng bổ sung của r(Cd) = 1 mg/l). Thêm vào bình đựng mẫu thứ tư, 6 ml nước và 2 ml dung dịch hiệu chuẩn 3 (6.4) (= mẫu thêm chuẩn 3, có nồng độ khối lượng bổ sung của r(Cd) = 2 mg/I).
Việc tính nồng độ các nguyên tố thường được thực hiện tự động bằng phần mềm của thiết bị ICP-MS. Thực hiện các bước sau đây với mỗi nguyên tố: tốc độ đếm được hiệu chính theo các hàm hiệu chính đã chọn. Tốc độ đếm được đo trong dung dịch zero, dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch mẫu thử được chuẩn hóa theo tốc độ đếm của chất chuẩn nội. Tính hàm hiệu chuẩn bằng cách sử dụng tốc độ đếm, hàm hiệu chuẩn và hệ số pha loãng nồng độ của các nguyên tố được tính.
Tính hàm lượng, w, của nguyên tố cần xác định bằng miligam trên kilogam mẫu thử, sử dụng Công thức (2):
w = (2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a phần khối lượng của nguyên tố có trong dung dịch thử, tính bằng microgam trên lít (mg/l);
V là thể tích dung dịch phân hủy, tính bằng mililit (ml);
F là hệ số pha loãng của dung dịch thử.
m là khối lượng phần thử ban đầu, tính bằng gam (g).
8. Kiểm soát chất lượng phân tích
Để kiểm soát chất lượng phân tích, cần phân tích các dung dịch mẫu trắng và mẫu đối chứng của nền mẫu tương tự có hàm lượng các nguyên tố cần xác định đã biết, song song với các dãy mẫu được phân tích. Các mẫu đối chứng phải được phân tích theo tất cả các bước của phương pháp, bắt đầu từ quá trình phân hủy.
Giới hạn định lượng cần được đánh giá đối với từng nguyên tố, có tính đến độ lệch chuẩn tìm được trong các đánh giá dài hạn. Đối với các nguyên tố vết, giới hạn định lượng thường quy ước bằng 6s, trong đó s là độ lệch chuẩn của tín hiệu mẫu trắng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ phân tích và chất nền khác với dải nồng độ và chất nền đã cho trong Phụ lục A.
10.2. Độ lập lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá các giá trị giới hạn lặp lại r nêu trong Bảng 4.
10.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá các giá trị giới hạn tái lập R nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Giá trị trung bình, giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập đối với As, Cd, Hg và Pb trong thực phẩm và CRM (Tort-2)
Nguyên tố
Mẫu
Trung bình, mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R, mg/kg
Asen
Cà rốt
< 0,02
Cá xay nhuyễn
1,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
Nấm
0,07
0,03
0,08
Bột Graham
< 0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn kiêng mô phỏng E
0,023
0,012
0,052
Tôm
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1
Trai (mussel)
9,3
1,2
3,5
TORT-2
21,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,1
Cadimi
Cà rốt
0,3
0,02
0,07
Cá xay nhuyễn
0,87
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
Nấm
0,46
0,05
0,09
Bột Graham
0,033
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,028
Thức ăn kiêng mô phỏng E
0,52
0,039
0,12
Tôm
0,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,036
Trai (mussel)
1,7
0,18
0,45
TORT-2
28,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Thủy ngân
Cà rốt
< 0,04
Cá xay nhuyễn
0,104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,084
Nấm
0,24
0,03
0,1
Bột Graham
< 0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn kiêng mô phỏng E
0,047
0,026
0,042
Tôm
0,57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
Trai (mussel)
0,15
0,09
0,10
TORT-2
0,31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
Chì
Cà rốt
0,088
0,015
0,029
Cá xay nhuyễn
2,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Nấm
1,5
0,6
0,7
Bột Graham
0,013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
Thức ăn kiêng mô phỏng E
0,26
0,08
Tôm
1,14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
Trai (mussel)
2,5
0,9
1,1
TORT-2
0,41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu;
b) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) kết quả thu được và đơn vị biểu thị kết quả;
d) ngày và quy trình lấy mẫu (nếu biết);
e) ngày kết thúc thử nghiệm;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các kết quả của phép thử cộng tác
Độ chụm của phương pháp được Ủy ban phân tích thực phẩm Na Uy (NMKL) thiết lập, phép thử cộng tác đã được đánh giá phù hợp với [1]. Kết quả được nêu trong các Bảng A.1 đến A.4. Kết quả thực hiện trên mẫu chuẩn chứng nhận được nêu trong Bảng A.5.
Mười bốn phòng thử nghiệm tham gia vào nghiên cứu cộng tác về hiệu năng của phương pháp để xác định asen, cadimi, thủy ngân và chì trong thực phẩm bằng phương pháp phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần sau khi phân hủy áp lực. Các thành viên tham gia trong nghiên cứu được giao các mẫu kép mù và thực hiện trên các mẫu đơn lẻ. Mười một phòng thử nghiệm sử dụng lò vi sóng để phân hủy mẫu, còn ba phòng sử dụng thiết bị tro hóa áp lực cao để phân hủy mẫu.
Bảng A.1 - Dữ liệu phân tích thống kê của nghiên cứu cộng tác đối với asen w = mg/kg mẫu kép mù
Thông số
Mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá xay nhuyễn
Nấm CRM
Bột Graham
CRM Thức ăn kiêng mô phỏng E
Tôm
Trai (mussel)
CRM Tort-2
Số lượng phòng thử nghiệm
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
12
12
12
12
Phòng thử nghiệm < LOD
8
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
6
0
0
0
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
0
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
0
11
10
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
12
Giá trị trung bình, (mg/kg)
< 0,02
1,6
0,07
< 0,02
0,023
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
21,5
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (mg/kg)
0,07
0,012
0,004 3
0,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
RSDr, (%)
4,6
18,6
19
3,6
4,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, r (mg/kg)
0,2
0,03
0,012
1,9
1,2
1,76
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,28
0,019
2,2
1,2
2,52
RSDR (%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,8
43
81
11
13
12
Giới hạn tái lập R (mg/kg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,052
6,1
3,5
7,1
Giá trị R Horwitz
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
10
11
10
sr/sR
0,52
0,43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,31
0,35
0,25
Trị số R Horrat
0,59
1,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,2
1,2
Bảng A.2 - Dữ liệu phân tích thống kê của nghiên cứu cộng tác đối với cadimi w = mg/kg mẫu kép mù
Thông số
Mẫu
Cà rốt
Cá xay nhuyễn
Nấm CRM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRM Thức ăn kiêng mô phỏng E
Tôm
Trai (mussel)
CRM Tort-2
Số lượng phòng thử nghiệm
13
13
13
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
13
Phòng thử nghiệm < LOD
0
0
0
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
13
13
13
13
13
13
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình, (mg/kg)
0,30
0,87
0,46
0,033
0,52
0,08
1,7
28,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,06
0,02
0,002
0,014
0,008
0,07
1,4
RSDr, (%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,3
3,8
6
2,7
9,5
3,9
5,1
Giới hạn lặp lại, r (mg/kg)
0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,006
0,04
0,021
0,18
4
Độ lệch chuẩn tái lập, sR (mg/kg)
0,03
0,09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,04
0,013
0,16
3,56
RSDR (%)
8,8
11
6,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
16
9,5
13
Giới hạn tái lập R (mg/kg)
0,074
0,26
0,09
0,028
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,036
0,45
9,97
Giá trị R Horwitz
19
16
18
23
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
sr/sR
0,31
0,68
0,56
0,2
0,33
0,62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
Trị số R Horrat
0,46
0,66
0,38
1,4
0,46
0,67
0,64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 - Dữ liệu phân tích thống kê của phép thử cộng tác đối với thủy ngân w = mg/kg mẫu kép mù
Thông số
Mẫu
Cà rốt
Cá xay nhuyễn
Nấm CRM
Bột Graham
CRM Thức ăn kiêng mô phỏng E
Tôm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRM Tort-2
Số lượng phòng thử nghiệm
12
12
12
12
12
12
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thử nghiệm < LOD
8
0
0
9
2
0
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
0
1
0
0
0
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
11
0
9
12
12
12
Giá trị trung bình, (mg/kg)
< 0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
< 0,04
0,047
0,57
0,15
0,31
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (mg/kg)
0,008
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
0,04
0,03
0,046
RSDr, (%)
7,4
4,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
6,8
21
15
Giới hạn lặp lại, r (mg/kg)
0,022
0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,09
0,13
Độ lệch chuẩn tái lập, sR (mg/kg)
0,03
0,04
0,015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,057
RSDR (%)
29
16
32
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Giới hạn tái lập R (mg/kg)
0,084
0,1
0,042
0,31
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị R Horwitz
22
20
23
17
21
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,3
0,6
0,35
0,86
0,8
Trị số R Horrat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
0,78
1,4
1,1
1,1
0,96
Bảng A.4 - Dữ liệu phân tích thống kê của phép thử cộng tác đối với chì w = mg/kg mẫu kép mù
Thông số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cà rốt
Cá xay nhuyễn
Nấm CRM
Bột Graham
CRM Thức ăn kiêng mô phỏng E
Tôm
Trai (mussel)
CRM Tort-2
Số lượng phòng thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
13
13
13
13
13
Phòng thử nghiệm < LOD
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
5
0
0
0
0
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
13
13
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
13
13
Giá trị trung bình, (mg/kg)
0,088
2,1
1,5
0,013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
2,5
0,41
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (mg/kg)
0,005
0,11
0,2
0,003
0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,14
RSDr, (%)
5,9
5,0
15
25
10
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
Giới hạn lặp lại, r (mg/kg)
0,015
0,3
0,6
0,009
0,08
0,19
0,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR (mg/kg)
0,010
0,17
0,2
0,006
0,03
0,11
0,4
0,059
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
8
16
47
13
9,3
16
33
Giới hạn tái lập R (mg/kg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,7
0,018
0,10
0,31
1,1
0,17
Giá trị R Horwitz
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
23
20
16
14
18
sr/sR
0,52
0,65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
0,79
0,62
0,84
2,4
Trị số R Horrat
0,51
0,56
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,64
0,59
1,1
1,8
Bảng A.5 - Các kết quả đúng của asen, cadimi, thủy ngân và chì trong nghiên cứu cộng tác dựa trên CRM (Tort-2, NRC Canada)
Nguyên tố
Giá trị phân tích
được và sR,
mg/kg
Giá trị chứng
nhận
và
U
mg/kg
Z-Score
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5 ± 2,5
21,6 ± 1,8
-0,1
Cadimi
28,3 ± 3,6
26,7 ± 0,6
1,6
Thủy ngân
0,31 ± 0,06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
Chì
0,41 ± 0,06
0,35 ± 0,13
0,1
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Guidelines for collaborative Study Procedures to Validate Characteristics of a Method of Analysis (1995) J. AOAC Int. 78,143A-160A.
[2] K. Julshamn, A. Mage, H. Skaar Norli, K. Grobecker, L. Jorhem and P. Fecher (2007). Determination of arsenic, cadmium, mercury and lead by ICP-MS in foods after pressure digestion: NMKL Collaborative study. J.AOAC INTERNATIONAL, 90, 844-856.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10912:2015 (EN 15763:2009) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định asen, cadimi, thủy ngân và chì bằng đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS) sau khi phân hủy bằng áp lực
Số hiệu: | TCVN10912:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10912:2015 (EN 15763:2009) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định asen, cadimi, thủy ngân và chì bằng đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS) sau khi phân hủy bằng áp lực
Chưa có Video