Sản phẩm |
Thành phần (%) a) |
||||||
2. Các loại sôcôla |
Bơ cacao |
Chất khô từ cacao không chứa chất béo |
Tổng chất khô từ cacao |
Chất béo sữa |
Tổng chất khô từ sữa b) |
Tinh bột/ bột |
Bột hạt dẻ |
2.1. Các loại sôcôla (theo thành phần) |
|||||||
2.1.1. Sôcôla |
≥ 18 |
≥ 14 |
≥ 35 |
|
|
|
|
2.1.1.1. Chocolate a la taza |
≥ 18 |
≥ 14 |
≥ 35 |
|
|
< 8 |
|
2.1.2. Sôcôla ngọt |
≥ 18 |
≥ 12 |
≥ 30 |
|
|
|
|
2.1.2.1. Dòng chocolate a la taza |
≥ 18 |
≥ 12 |
≥ 30 |
|
|
< 18 |
|
2.1.3. Sôcôla phủ ngoài |
≥ 31 |
≥ 2,5 |
≥ 35 |
|
|
|
|
2.1.4. Sôcôla sữa |
|
≥ 2,5 |
≥ 25 |
≥ (2,5÷3,5) |
≥ (12÷14) |
|
|
2.1.5. Dòng sôcôla sữa |
|
≥ 2,5 |
≥ 20 |
≥ 5 |
≥ 20 |
|
|
2.1.6. Sôcôla sữa phủ ngoài |
|
≥ 2,5 |
≥ 25 |
≥ 3,5 |
≥ 14 |
|
|
2.1.7. Các sản phẩm sôcôla khác |
|||||||
2.1.7.1. Sôcôla trắng |
≥ 20 |
|
|
≥ (2,5÷3,5) |
≥ 14 |
|
|
2.1.7.2 Sôcôla Gianduja |
|
≥ 8 |
≥ 32 |
|
|
|
20÷40 |
2.1.7.3. Sôcôla sữa Gianduja |
|
≥ 2,5 |
≥ 25 |
≥ (2,5÷3,5) |
≥ 10 |
|
15÷40 |
2.1.7.4. Chocolate para mesa |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.7.4.1. Chocolate para mesa |
≥ 11 |
≥ 9 |
≥ 20 |
|
|
|
|
2.1.7.4.2. Chocolate para mesa đắng trung bình |
≥ 15 |
≥ 14 |
≥ 30 |
|
|
|
|
2.1.7.4.3. Chocolate para mesa đắng |
≥ 22 |
≥ 18 |
≥ 40 |
|
|
|
|
2.2. Các dạng sôcôla (theo dạng ngoại quan) |
|||||||
2.2.1. Sôcôla dạng vảy/dạng que |
|||||||
2.2.1.1. Sôcôla dạng vảy/dạng que |
≥ 12 |
≥ 14 |
≥ 32 |
|
|
|
|
2.2.1.2. Sôcôla sữa dạng vảy/dạng que |
|
≥ 2,5 |
≥ 20 |
≥ 3 |
≥ 12 |
|
|
2.2.2. Sôcôla có nhân (xem 2.2.2) |
|||||||
2.2.3. Sôcôla hạt dẻ (xem 2.2.3) |
|||||||
a) Tính theo chất khô tổng số trong sản phẩm sau khi trừ đi khối lượng của các thành phần thực phẩm khác nêu trong Điều 2. b) “Chất khô từ sữa” là phần bổ sung các thành phần sữa theo tỷ lệ trong sản phẩm, ngoại trừ chất béo sữa có thể được thêm vào hoặc được loại bớt. |
Có thể sử dụng các phụ gia thực phẩm được liệt kê dưới đây và chỉ trong các giới hạn quy định.
Có thể sử dụng các chất phụ gia khác theo danh mục trong CODEX STAN 192-1995 [1]) General standard for food additives (Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm).
3.1. Các chất kiềm hóa và các chất làm trung hòa được mang sang từ quá trình chế biến cacao nguyên liệu tỷ lệ với lượng tối đa theo quy định.
3.2. Chất điều chỉnh độ axit
INS [2])
Tên phụ gia
Mức tối đa
503(i)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được giới hạn bởi GMP
(Thực hành sản xuất tốt)
527
Amoni hydroxit
503(ii)
Amoni hydro cacbonat
170(i)
Canxi cacbonat
330
Axit xitric
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magie cacbonat
528
Magie hydroxit
530
Magie oxit
501(i)
Kali cacbonat
525
Kali hydroxit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali hydro cacbonat
500(i)
Natri cacbonat
524
Natri hydroxit
500(ii)
Natri hydro cacbonat
526
Canxi hydroxit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit orthophosphoric
2,5 g/kg, tính theo phospho pentoxit (P2O5) trong các sản phẩm hoàn chỉnh và các sản phẩm sôcôla
334
Axit L(+)tartaric
5 g/kg trong các sản phẩm hoàn chỉnh và các sản phẩm sôcôla
3.3. Chất tạo nhũ
INS
Tên phụ gia
Mức tối đa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
471
Mono- và di-glycerid của các axit béo
Được giới hạn bởi GMP
Sản phẩm được mô tả tại 2.1 và 2.2
322
Lecithin
422
Glycerol
442
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g/kg
15 g/kg khi kết hợp
476
Polyglycerol este của axit recinoleic đã este hóa
5 g/kg
491
Sorbitan monostearat
10 g/kg
492
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g/kg
435
Polyoxyethylen (20) sorbitan monostearat
10 g/kg
3.4. Chất tạo hương
Tên phụ gia
Mức tối đa
Sản phẩm
3.4.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được giới hạn bởi GMP
Sản phẩm được mô tả tại 2.1 và 2.2
3.4.2
Vanilin
1 g/kg khi kết hợp
3.4.3
Etyl vanilin
3.5. Chất tạo ngọt
INS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa
Sản phẩm
950
Kali axesulfam
500 mg/kg
Sản phẩm được mô tả tại 2.1 và 2.2
951
Aspartam
2 000 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit cyclamic và các muối natri, canxi của nó
500 mg/kg
954
Saccarin và các muối natri, canxi của nó
500 mg/kg
957
Thaumatin
Được giới hạn bởi GMP
420
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
421
Mannitol
953
Isomalt
965
Maltitol
966
Lactitol
967
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Chất làm bóng
INS
Tên phụ gia
Mức tối đa
Sản phẩm
414
Gôm Arabic
Được giới hạn bởi GMP
Sản phẩm được mô tả tại 2.1 và 2.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pectin
901
Sáp ong, trắng và vàng
902
Sáp candelilla
904
Shellac
3.7. Chất chống oxi hóa
INS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa
Sản phẩm
304
Ascorbyl palmitat
200 mg/kg
Sản phẩm được mô tả tại 2.1.7.1, tính theo hàm lượng chất béo
319
Tertiary butylhydroquin
200 mg/kg riêng lẻ hoặc kết hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydroxyanisol đã butyl hóa
321
Hydroxytoluen đã butyl hóa
310
Propylgallat
307
α-Tocopherol
750 mg/kg
3.8. Chất tạo màu (chỉ dùng cho mục đích trang trí)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phụ gia
Mức tối đa
Sản phẩm
175
Vàng
Được giới hạn bởi GMP
Sản phẩm được mô tả tại 2.1 và 2.2
174
Bạc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS
Tên phụ gia
Mức tối đa
Sản phẩm
1200
Polydextrose A và N
Được giới hạn bởi GMP
Sản phẩm được mô tả tại 2.1 và 2.2
3.10. Chất hỗ trợ chế biến
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa
Sản phẩm
Hexan (từ 62 °C đến 82 °C)
1 mg/kg
Tính theo hàm lượng chất béo
4.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này cần được chuẩn bị và chế biến phù hợp với CAC/RCP 1-1969[3]) General principles of food hygiene (Nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm) và các quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh khác có liên quan.
4.2. Sản phẩm cần phù hợp với mọi tiêu chí vi sinh vật theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Tên sản phẩm
5.1.1. Các sản phẩm như trong 2.1 và 2.2 và phù hợp với các yêu cầu của các điều có liên quan phải được ghi rõ theo tên gọi tương ứng trong Điều 2 và phải tuân theo các quy định trong Điều 5 này. Các sản phẩm như trong 2.1.1 có thể được gọi là “Sôcôla vị ngọt đắng” hoặc “Sôcôla đen”.
5.1.1.1. Khi sử dụng chất tạo ngọt để thay thế hoàn toàn hoặc một phần đường, thì cần công bố gần với tên của sản phẩm là có sử dụng chất tạo ngọt. Ví dụ: “Sôcôla X có chất tạo ngọt”.
5.1.1.2. Việc bổ sung chất béo thực vật vào bơ cacao phù hợp với quy định trong Điều 2 cũng phải được ghi rõ trên nhãn cùng với tên của sản phẩm.
5.1.2. Sôcôla có nhân
5.1.2.1. Các sản phẩm nêu trong 2.2.2 được ghi rõ là “sôcôla có nhân”, “sôcôla có nhân X” hoặc “sôcôla nhân X” trong đó “X” là phần mô tả bản chất của nhân.
5.1.2.2. Loại sôcôla được dùng làm lớp phủ ngoài có thể được quy định nhưng cần phù hợp với quy định trong 5.1.1.
5.1.2.3. Cần thông báo cho người tiêu dùng đúng bản chất của nhân.
5.1.3. Sôcôla hạt dẻ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Sôcôla hỗn hợp
Trường hợp các sản phẩm được mô tả trong 2.1 hoặc 2.2 ngoại trừ chocolate a la taza, dòng chocolate a la taza và chocolate para mesa, được bán trong hộp gồm nhiều loại, thì tên sản phẩm có thể được thay thế bằng từ "Sôcôla hỗn hợp" hoặc "Sôcôla hỗn hợp có nhân" , "Sôcôla hỗn hợp dạng que" v.v… Trong trường hợp này, cần có một danh mục các thành phần của tất cả các sản phẩm của hỗn hợp.
5.1.5. Thông tin cần thiết khác
5.1.5.1. Bất kỳ chất tạo hương đặc trưng nào khác với hương sôcôla của sản phẩm phải được ghi rõ.
5.1.5.2. Các thành phần tạo mùi thơm đặc biệt và đặc trưng cho sản phẩm phải được ghi cùng với tên của sản phẩm (ví dụ: Sôcôla Mocca).
5.1.6. Sử dụng thuật ngữ sôcôla
Các sản phẩm không quy định trong tiêu chuẩn này và khi vị sôcôla thu được hoàn toàn từ chất khô cacao không có chất béo, thì có thể gọi tên "sôcôla" phù hợp với các quy định hoặc tập quán nơi bán sản phẩm và phải thể hiện sao cho sản phẩm đó không bị nhầm lẫn với đối tượng quy định trong tiêu chuẩn này.
5.2. Công bố hàm lượng cacao tối thiểu
Khi có yêu cầu, các sản phẩm được mô tả trong 2.1, ngoại trừ sôcôla trắng, phải nêu rõ hàm lượng chất khô từ cacao. Đối với việc công bố này, tỷ lệ phần trăm công bố tính theo phần sôcôla của sản phẩm sau khi trừ đi các thành phần thực phẩm khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Thông tin quy định trong 5.1 và 5.2 của tiêu chuẩn này và Điều 4 trong CODEX STAN 1-1985 phải được ghi rõ trên bao bì hoặc trong các tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, thông số của lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, nhà đóng gói, nhà phân phối và/hoặc nhà nhập khẩu phải được ghi trên bao bì.
5.3.2. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất, nhà đóng gói, nhà phân phối và/hoặc nhà nhập khẩu có thể thay bằng dấu hiệu nhận biết với điều kiện là dấu hiệu đó có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.
6. Phương pháp phân tích và lấy mẫu
6.1. Xác định nhân và lớp phủ ngoài của sôcôla có nhân
Sử dụng tất cả các phương pháp đã được phê duyệt đối với dạng sôcôla được sử dụng làm lớp phủ và làm nhân.
6.2. Xác định hàm lượng bơ cacao, theo AOAC 963.15 [5]) Fat in cacao. Soxhlet extraction method (Chất béo trong cacao. Phương pháp chiết Soxhlet) hoặc IOCCC [6]) 14 (1972) Determination of total fat in cocoa (Xác định chất béo tổng số trong cacao).
6.3. Xác định hàm lượng chất khô từ cacao không chứa chất béo, theo AOAC 931.05 Cacao mass (fat-free) of chocolate liquor [Khối lượng cacao (không chứa chất béo) trong cacao dạng lỏng].
6.4. Xác định hàm lượng chất khô từ sữa không chứa chất béo, theo IOCCC 17-1973 Determination of milk protein in chocolates (Xác định protein sữa trong sôcôla) hoặc AOAC 939.02 Protein (milk) in milk chocolate. Kjeldahl method [Protein (từ sữa) trong sôcôla sữa. Phương pháp Kjeldahl].
6.5. Xác định hàm lượng chất béo sữa, theo IOCCC 5-1962 Determination of the semi-micro values (Xác định các giá trị semi-micro) hoặc AOAC 945.34 Fat (milk) in milk chocolate [Chất béo (từ sữa) trong sôcôla sữa], AOAC 925.41B Acids (volatile) in oils and fats (Reichert-Meissl and Polenske values). Titrimetric method [Axit (dễ bay hơi) trong dầu và mỡ (các giá trị Reichert-Meissl và Polenske). Phương pháp chuẩn độ], AOAC 920.80 Milk fat in milk chocolate (Chất béo sữa trong sôcôla sữa).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Xác định tổng chất béo, theo AOAC 963.15.
6.8. Xác định chất béo thực vật không phải từ cacao
Sử dụng các phương pháp phân tích dưới đây.
6.8.1. Phát hiện chất béo thực vật không phải từ bơ cacao
Phát hiện các sản phẩm làm phân hủy sterol trong chất béo thực vật tinh luyện được bổ sung vào sôcôla bằng phương pháp AOCS Ce 10/02 (02) Non-cocoa-butter fats by sterol degradation products (Xác định chất béo không có nguồn gốc từ bơ cacao trong các sản phẩm phân hủy sterol).
6.8.2. Định lượng chất béo thực vật không phải từ bơ cacao
Xác định các triacyglycerol (C50, C52, C54) có mặt trong chất béo từ bơ cacao và chất béo thực vật không phải từ bơ cacao bằng phương pháp GC-FID trong J. Amer. Oil Chem. Soc.(1980), 57, 286-293. Trong sôcôla sữa thì cần hiệu chính đối với chất béo sữa.
CHÚ THÍCH 1: Khi đã biết loại chất béo thực vật không phải bơ cacao thì hàm lượng chất béo thực vật không phải bơ cacao được tính theo J. Amer. Oil Chem. Soc.(1980), 57, 286-293.
CHÚ THÍCH 2: Khi không biết rõ loại chất béo thực vật không phải bơ cacao thì hàm lượng chất béo thực vật không phải bơ cacao được tính theo J. Amer. Oil Chem. Soc.(1982), 61 (3), 576-581.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] INS: Mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
[3] CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chấp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.
[4] CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và đã được chấp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985 with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
[5] TCVN 10730:2015 Sản phẩm cacao – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp chiết Soxhlet được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 963.15.
[6] IOCCC: International Office of Cocoa, Chocolate and Sugar Confectionery (Tổ chức quốc tế về cacao, sôcôla và kẹo đường).
[7] TCVN 10729:2015 Sản phẩm cacao – Xác định độ ẩm – Phương pháp Karl Fischer được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 977.10.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10727:2015 (CODEX STAN 87-1981, REVISED 2003) về Sôcôla và sản phẩm sôcôla
Số hiệu: | TCVN10727:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10727:2015 (CODEX STAN 87-1981, REVISED 2003) về Sôcôla và sản phẩm sôcôla
Chưa có Video