|
Giá trị trung bình (mmol/l) |
Độ lệch chuẩn lặp lại sr (mmol/l) |
Giới hạn lặp lại r (mmol/l) |
Độ lệch chuẩn tái lập sR (mmol/l) |
Giới hạn tái lập R (mmol/l) |
Axit aspartic |
2,06 |
0,02127 (f = 36) |
0,06 |
0,09081 (f = 44) |
0,26 |
Threonin |
0,19 |
0,00517 (f = 43) |
0,015 |
0,01352 (f = 52) |
0,04 |
Serin |
1,67 |
0,01804 (f = 36) |
0,05 |
0,05981 (f = 44) |
0,17 |
Axit glutamic |
0,82 |
0,01336 (f = 39) |
0,04 |
0,06045 (f = 47) |
0,17 |
Prolin |
10,38 |
0,09834 (f = 33) |
0,28 |
0,6273 (f = 40) |
1,78 |
Glycin |
0,25 |
0,00742 (f = 47) |
0,02 |
0,02094 (f = 57) |
0,06 |
Alanin |
1,31 |
0,01504 (f = 36) |
0,04 |
0,05862 (f = 44) |
0,17 |
Valin |
0,23 |
0,00664 (f = 46) |
0,02 |
0,01082 (f = 55) |
0,03 |
Methionin |
0,028 |
0,00136 (f = 47) |
0,004 |
0,00749 (f = 56) |
0,02 |
Iso-Leucin |
0,065 |
0,00519 (f = 47) |
0,015 |
0,00693 (f = 57) |
0,02 |
Leucin |
0,059 |
0,00511 (f = 47) |
0,014 |
0,00990 (f = 57) |
0,03 |
Tyrosin |
0,12 |
0,00556 (f = 39) |
0,016 |
0,01172 (f = 47) |
0,03 |
Phenyl alanin |
0,25 |
0,00652 (f = 43) |
0,02 |
0,02196 (f = 52) |
0,06 |
Axit amino butyric |
3,63 |
0,04450 (f = 40) |
0,13 |
0,2028 (f = 49) |
0,57 |
Ethanolamin |
0,38 |
0,01945 (f = 33) |
0,06 |
0,04947 (f = 40) |
0,14 |
Amoni |
Độ lệch tính theo giá trị trung bình |
||||
Ornithin |
0,048 |
0,00433 (f = 32) |
0,012 |
0,00692 (f = 39) |
0,02 |
Lysin |
0,27 |
0,00971 (f = 50) |
0,03 |
0,03360 (f = 60) |
0,10 |
Histidin |
0,10 |
0,00520 (f = 47) |
0,015 |
0,01258 (f = 57) |
0,04 |
Arginin |
4,24 |
0,06826 (f = 43) |
0,19 |
0,1915 (f = 52) |
0,54 |
Asparagin |
2,80 |
0,04439 (f = 43) |
0,13 |
0,1585 (f = 52) |
0,45 |
Glutamin |
Độ lệch tính theo giá trị trung bình. |
||||
f = bậc tự do. |
Bảng A.2 - Nước táo
Giá trị trung bình
(mmol/l)
Độ lệch chuẩn lặp lại
sr (mmol/l)
Giới hạn lặp lại
r (mmol/l)
Độ lệch chuẩn tái lập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập
R (mmol/l)
Axit aspartic
0,77
0,01239
(f = 43)
0,04
0,04190
(f = 52)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Threonin
0,064
0,00449
(f = 43)
0,013
0,00644
(f = 52)
0,018
Serin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00493
(f = 39)
0,014
0,01087
(f = 47)
0,03
Axit glutamic
0,27
0,01009
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,03614
(f = 42)
0,10
Prolin
0,10
0,00563
(f = 35)
0,016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f = 42)
0,06
Glycin
0,033
0,00390
(f = 46)
0,011
0,00551
(f = 55)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Alanin
0,31
0,00570
(f = 35)
0,016
0,01244
(f = 42)
0,04
Valin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00468
(f = 43)
0,013
0,01316
(f = 52)
0,04
Methionin
< 0,01
Giá trị quá nhỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,024
0,00468
(f = 46)
0,013
0,00595
(f = 55)
0,017
Leucin
- 0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tyrosin
- 0,01
Giá trị quá nhỏ
Phenyl alanin
0,039
0,00583
(f = 47)
0,016
0,01513
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,043
Axit amino butyric
0,15
0,00631
(f = 43)
0,018
0,01887
(f = 52)
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tính theo giá trị trung bình.
Amoni
Độ lệch tính theo giá trị trung bình.
Ornithin
< 0,01
Giá trị quá nhỏ
Lysin
- 0,01
Giá trị quá nhỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,01
Giá trị quá nhỏ
Arginin
- 0,01
Giá trị quá nhỏ
Asparagin
3,81
0,05753
(f = 39)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41180
(f = 47)
1,17
Glutamin
< 0,01
Giá trị quá nhỏ
f = bậc tự do.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Yêu cầu chung
Phụ lục này đưa ra các ví dụ về các dung dịch được sử dụng để phân tích nước rau, quả. Phụ lục này chưa liệt kê hết danh mục các dung dịch và có thể sử dụng các dung dịch khác. Nên tham khảo sổ tay hướng dẫn của nhà sản xuất để xác định các điều kiện tốt nhất cho hệ thống cụ thể.
B.2. Dung dịch đệm cần cho bước pha loãng axit amin (xem 5.2)
B.2.1. Dung dịch đệm A [pH = 2,94; c(LiOH) = 0,10 mol/l]
Hòa tan 9,4 g trilithi xitrat tetrahydrat, 7,4 g axit xitric ngậm một phân tử nước trong 500 ml nước. Thêm vào dung dịch này 30 ml metanol và 5 ml axit clohydric [c(HCl) = 10 mol/l]. Pha loãng bằng nước đến khoảng 900 ml và điều chỉnh pH đến 2,94 (20 °C) bằng axit clohydric. Thêm nước đến 1 lít ở nhiệt độ 20 °C. Nên bảo quản dung dịch đệm này bằng phenol hoặc bằng 3 giọt đến 4 giọt dung dịch pentachlorophenol trong etanol (r = 5,0 mg/l).
Kiểm tra pH của dung dịch trong ngày tiếp theo và điều chỉnh đến pH 2,94, nếu cần.
CẢNH BÁO: Phenol và pentachlorophenol là chất độc và nên tiến hành trong tủ hút, sử dụng các cảnh báo thông thường đối với các chất độc (đeo găng tay, đeo kính an toàn.v.v.).
B.2.2. Dung dịch đệm B, [pH = 3,19; c(LiOH) = 0,12 mol/l]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,3 g trilithi xitrat tetrahydrat, 6,0 g axit xitric ngậm một phân tử nước, 50 ml metanol và 6 ml axit clohydric [c(HCl) = 10 mol/l].
Tương tự qui trình mô tả ở trên, chuẩn bị và điều chỉnh dung dịch đến pH 3,19 và thêm nước đến vạch. Sau đó, bổ sung chất bảo quản vào dung dịch đệm như mô tả ở trên đối với dung dịch đệm A.
B.2.3. Dung dịch đệm C, [pH = 3,54; c(LiOH) = 0,18 mol/l]
Chuẩn bị 1 lít dung dịch đệm này sử dụng các thuốc thử sau:
16,9 g of trilithi xitrat tetrahydrat, 1,8 g xitric ngậm một phân tử nước và 9 ml axit clohydric [c(HCl) = 10 mol/l].
Tương tự qui trình mô tả ở trên, chuẩn bị và điều chỉnh dung dịch đến pH 3,54 và thêm nước đến vạch. Sau đó, bổ sung chất bảo quản vào dung dịch đệm như mô tả ở trên đối với dung dịch đệm A.
B.2.4. Dung dịch đệm D, [pH = 4,23; c(LiOH) = 0,40 mol/l]
Chuẩn bị 1 lít dung dịch đệm này sử dụng các thuốc thử sau:
18,8 g of trilithi xitrate tetrahydrat, 8,5 g lithi clorua, 1,5 g axit boric và 8 ml axit clohydric [c(HCl) = 10 mol/l].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5. Dung dịch đệm E, [pH = 3,65; c(LiOH) = 1,40 mol/l]
Chuẩn bị 1 lít dung dịch đệm này sử dụng các thuốc thử sau:
5,0 g of trilithi xitrat tetrahydrat, 57,0 g lithi clorua, 4,0 g axit boric và 2 ml axit clohydric [c(HCl) = 10 mol/l].
Tương tự qui trình mô tả ở trên, chuẩn bị và điều chỉnh dung dịch đến pH 3,65 và thêm nước đến vạch. Sau đó bổ sung chất bảo quản vào dung dịch đệm như mô tả ở trên đối với dung dịch đệm A.
B.3. Dung dịch lithi hydroxit để phục hồi cột sắc ký, [c(LiOH) = 0,3 mol/l] (xem 5.3).
Hòa tan 12,6 g lithi hydroxit trong 1 lít nước.
B.4. Dung dịch thuốc thử màu (xem 5.4)
Chuẩn bị dung dịch đệm natri axetat (pH = 5,50) như sau:
Bổ sung 800 ml axit axetic băng vào 3 l nước (F1) = 99,8 %). Trộn kỹ và thêm từ từ 2 720 g natri axetat trihydrat. Làm ấm cẩn thận dung dịch để natri axetat hòa tan hết. Chỉnh pH của dung dịch này đến 5,50 ± 0,03 (20 °C) bằng axit axetic và thêm đến vạch 5 l ở nhiệt độ 20 °C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bình định mức 1 lít ban đầu (thủy tinh nâu) trộn 750 ml 2-methoxyetanol với 250 ml dung dịch đệm natri axetat (đã cho ở trên). Dung dịch được lọc qua G1-hỗn hợp thủy tinh và thêm 20 g ninhydrin. Sử dụng dòng khí nitơ để hòa trộn dung dịch cho đến khi ninhydrin hòa tan. Để chuẩn bị hỗn hợp cũng thêm 5 ml dung dịch titan (III) clorua [w(TiCl3) = 15 %] trong axit clohydric [w(HCl) = 10 %] hoặc 0,7 g hydrindantin để ổn định dung dịch.
Dung dịch này có thể thay đổi nhiều từ vài ngày đến vài tuần.
B.5. Mẫu đệm lithi xitrat (xem 5.5), [pH = 2,20; c(LiOH) = 0,10 mol/l]
Chuẩn bị 1 lít dung dịch đệm này sử dụng các thuốc thử sau:
9,4 g trilithi xitrat tetrahydrat, 7,4 g xitric ngậm một phân tử nước, 5,0 ml 2,2'-thiodiethanol (bis-(2-hydroxyethyl)-sulfit), và 5 ml axit clohydric [c(HCI) = 10 mol/l].
Tương tự như qui trình mô tả ở trên đối với dung dịch A, chuẩn bị và điều chỉnh pH của dung dịch đến 2,20 và thêm nước đến vạch. Sau đó, bổ sung chất bảo quản vào đệm như mô tả chi tiết ở trên đối với đệm A.
B.6. Chuẩn bị dung dịch thử axit amin
B.6.1. Yêu cầu chung
Các giá trị nồng độ tính bằng mmol/l axit amin và các giá trị khác được đưa ra trong ngoặc có thể phù hợp nhất với mục đích sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứa amoniac (c = 2,0), ethanolamin (c = 1,0) và các axit amin sau:
axit aspartic
(1,5)
threonin
(1,0)
serin
(1,5)
axit glutamic
(1,5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6,0)
glycin
(1,0)
alanin
(1,5)
valin
(1,0)
methionin
(1,0)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,0)
leucin
(1,0)
tyrosin
(1,0)
phenylalanin
(1,0)
axit gamma-amino-n-butyric
(1,5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,0)
lysin
(1,0)
histidin
(1,0)
arginin
(1,0)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứa các axit amin sau: asparagin (3,0) và glutamin (1,0).
B.6.4. Dung dịch chuẩn C
Chứa 1 mmol/l của chất không-leucin hoặc không-valin được dùng làm chất chuẩn nội.
Khi bảo quản ở - 18 °C dung dịch bền trong vài tháng.
Đối với việc hiệu chuẩn thiết bị, trộn ba dung dịch chuẩn A, B, C mỗi dung dịch 1 ml và thêm dung dịch đệm (xem 5.5) đến 10 ml.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 5725:19861), Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests (Độ chụm của phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và độ tái lập đối với phương pháp thử chuẩn bằng phép thử liên phòng thử nghiệm).
Moore, S. and Stein, W.H. Chromatography of amino acids on sulfonated polystyrene resins. J. Biol. Chem. (1951), 192, 663-681.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Vật liệu này có thể được cung cấp từ Viện đo lường và vật liệu chuẩn, C.C.R Retieseweg, 2400 Geel, Bỉ. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu chúng cho cùng một kết quả.
2) Durrum, Biotronik, Beckman và Ultropac là tên thương mại. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu chúng cho cùng một kết quả.
1) Phần thể tích.
1) ISO 5725:1986 đã hủy và được thay bằng bộ tiêu chuẩn ISO 5725 (gồm 6 phần) và đã được chấp nhận thành bộ tiêu chuẩn TCVN 6910 (ISO 5725).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10695:2015 ( EN 12742:1999) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng axit amin tự do - Phương pháp sắc ký lỏng
Số hiệu: | TCVN10695:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10695:2015 ( EN 12742:1999) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng axit amin tự do - Phương pháp sắc ký lỏng
Chưa có Video