Nguyên tố |
Bước sóng, nm |
Hiệu chính nềna |
Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (3.9), μg/ml |
|
Thấp |
Cao |
|||
Ca |
317,9 |
N |
0 |
200 |
Cu |
324,7 |
H |
0 |
5 |
Fe |
259,9 |
N |
0 |
10 |
K |
766,5 |
N |
0 |
200 |
Mg |
383,2 |
N |
0 |
5 |
Mn |
257,6 |
N |
0 |
5 |
Na |
589,0 |
N |
0 |
200 |
P |
214,9 |
N |
0 |
100 |
Zn |
213,8 |
H |
0 |
5 |
a H nâng cao; N: không hiệu chỉnh. |
5.3. Phép xác định
Sau khi kết thúc hiệu chuẩn thiết bị (xem 5.2) thì phân tích các mẫu thử, khuyến cáo sử dụng các thông số theo 4.1 và Bảng 1, để có nồng độ từng nguyên tố trong mỗi dung dịch thử đã pha loãng, biểu thị theo microgam trên mililit.
Cứ sau mười mẫu phân tích, cần kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị bằng cách phân tích các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn. Nếu phân tích lại các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn cho thấy thiết bị chệch ra ngoài dải hiệu chuẩn (> 3 % các giá trị gốc), thì các thiết bị phải được hiệu chuẩn lại.
6. Tính kết quả
Tính hàm lượng các nguyên tố cần phân tích trong mẫu thử, X, biểu thị bằng microgam trên mililit (đối với mẫu thử dạng lỏng hoặc dạng đặc) hoặc biểu thị bằng microgam trên gam (đối với mẫu thử dạng bột), theo công thức sau:
X = A x
Trong đó:
A là nồng độ của nguyên tố được xác định bằng ICP (xem 5.3), tính bằng microgam trên mililit (μg/mi);
B là thể tích (đối với mẫu thử dạng lỏng hoặc dạng đặc) hoặc khối lượng (đối với mẫu thử dạng bột) của phần mẫu thử, tính bằng mililit (ml) hoặc gam (g);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) kết quả thử nghiệm thu được;
e) mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
1 G.Frederick Smith Chemical Co. là ví dụ về nhà cung cấp sản phẩm trên thị trường. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
2) Jarrell-Ash Corp.. 27 Forge Pkwy, PO Box 9101, Franklin, MA 02038-9101, USA là ví dụ về nhà cung cấp sản phẩm trên thị trường. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Labconno 60301 của labconno, 8811 Prospect, Kansas City. MO 64132, USA là ví dụ về sản phẩm thương mại có bán trên thị trường. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10641:2014 (AOAC 984.27) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng canxi, đồng, sắt, magie,mangan, phospho, kali, natri và kẽm trong thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh - Phương pháp đo phổ phát xạ plasma cảm ứng cao tần
Số hiệu: | TCVN10641:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10641:2014 (AOAC 984.27) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng canxi, đồng, sắt, magie,mangan, phospho, kali, natri và kẽm trong thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh - Phương pháp đo phổ phát xạ plasma cảm ứng cao tần
Chưa có Video