Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Hoạt độ nisin, IU/mg, không nhỏ hơn |
900 a) |
2. Hao hụt khối lượng sau khi sấy ở 105 0C trong 2 h, % khối lượng, không lớn hơn |
3,0 |
3. Hàm lượng natri clorua, % khối lượng, không nhỏ hơn |
50 |
4. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn |
1,0 |
a) Tương đương với hàm lượng nisin 22,5 μg/mg. |
4.3. Các chỉ tiêu vi sinh
Các chỉ tiêu vi sinh của nisin theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu vi sinh của nisin
Tên chỉ tiêu
Giới hạn
1. Salmonella
Không được có trong 25 g mẫu
2. Coliform tổng số
Không lớn hơn 30 CFU trong 1 g mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có trong 25 g mẫu
5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2. Phép thử phân biệt với các chất kháng khuẩn khác
5.2.1. Độ bền trong môi trường axit
Cho 1 g mẫu thử vào 1 lít dung dịch axit clohydric (HCl) 0,02 N để thu được dung dịch 1 000 IU/ml.
Pha loãng dung dịch 1 000 IU/ml bằng axit clohydric 0,02 N đến nồng độ 50 IU/ml. Đun sôi dung dịch này trong 5 min và xác định hoạt độ nisin theo 5.3.
Nồng độ nisin tính được trong mẫu đun sôi phải đạt 100 % (± 5 %) giá trị định lượng cho biết hoạt độ tổn thất không đáng kể sau quá trình xử lí nhiệt này.
5.2.2. Độ không bền trong môi trường kiềm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt tính kháng khuẩn của nisin mất hoàn toàn sau quá trình xử lý này.
5.2.3. Khả năng tồn tại của vi khuẩn Lactococcus lactis trong môi trường có nồng độ nisin cao
Chuẩn bị các chủng Lactococcus lactis (ATCC 11454, NCIMB 8586) trong sữa đã tách chất béo tiệt trùng (chất béo sữa < 1 %) và ủ ấm trong 18 h, nhiệt độ 30 0C. Chuẩn bị một hoặc nhiều bình nón chứa 100 ml sữa quỳ (litmus milk), tiệt trùng ở nhiệt độ 121 0C trong 15 min. Cho 0,1 g mẫu vào sữa quỳ đã được tiệt trùng và để ở nhiệt độ phòng trong 2 h. Thêm vào 0,1 ml môi trường L. lactis và ủ ở 30 0C trong 24 h. Vi khuẩn L. lactis sẽ phát triển trong dịch mẫu có nồng độ khoảng 1 000 IU/ml; tuy nhiên, vi khuẩn L. lactis sẽ không phát triển ở các nồng độ tương tự của các chất kháng khuẩn khác.
Phép thử này không phân biệt được nisin và subtilin.
5.3. Xác định hoạt độ nisin
5.3.1. Thuốc thử và vật liệu thử
5.3.1.1. Chuẩn bị vi khuẩn thử
Dùng que cấy chuyển Lactococcus lactis subsp. cremoris (ATCC 14365, NCDO 495) được nuôi cấy hàng ngày trong sữa đã tách chất béo tiệt trùng vào lọ McCartney có chứa sữa quỳ và ủ ở 30 0C. Chuẩn bị sữa chứa vi khuẩn cho phép thử bằng cách cấy 2 % dịch nuôi vi khuẩn 24 h vào lượng tỷ lệ phù hợp sữa đã tách béo tiệt trùng, đặt vào nồi cách thủy ở 30 0C trong 90 min. Sau đó đem dùng ngay.
5.3.1.2. Dung dịch chuẩn gốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chế phẩm nisin của hãng Sigma, St Louis, USA hoặc Fluka, Buchs, Thụy Sĩ chứa hàm lượng nisin 2,5 % khối lượng với hoạt độ tối thiểu 106 IU/g. Cũng có thể sử dụng chế phẩm Nisaplin của DuPont Nutrition Biosciences, Copenhagen, Đan Mạch chứa hoạt độ tối thiểu 3 x 106 IU/g làm dung dịch chuẩn gốc.
5.3.1.3. Dung dịch resazurin, 0,0125 % (khối lượng/thể tích)
Chuẩn bị dung dịch trong nước ngay trước khi dùng.
5.3.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Cân một lượng mẫu đủ để đảm bảo các ống tương ứng của mẫu phù hợp với dãy dung dịch chuẩn, nghĩa là với các giới hạn chặt chẽ, hàm lượng nisin trong mẫu và chuẩn là như nhau. Pha loãng dung dịch mẫu bằng dung dịch axit clohydric 0,02 N đến hoạt độ nisin 50 IU/ml.
5.3.3. Cách tiến hành
Dùng pipet lấy các thể tích (0,60; 0,55; 050; 0,45; 0,41; 0,38; 0,34; 0,31; 0,28; 0,26 ml) của dung dịch mẫu 50 IU/ml (5.3.2) và dung dịch chuẩn (5.3.1.2) cho vào hai hàng 10 ống nghiệm vi sinh đã được làm khô, kích thước ống 6 inch x 5/8 inch1). Bổ sung 4,6 ml sữa đã cấy vi khuẩn (5.3.1.1) vào từng ống bằng thiết bị pipet tự động. Việc bổ sung sữa đã cấy vi khuẩn phải thực hiện vào từng hàng ống có cùng nồng độ mà không theo từng hàng có 10 ống.
Đặt các ống vào nồi cách thủy ở nhiệt độ 30 0C trong 15 min, sau đó làm nguội trong bể nước đá trong khi thêm vào 1 ml dung dịch resazurin (5.3.1.3) cho mỗi ống, theo thứ tự như khi bổ sung sữa đã cấy vi khuẩn, sử dụng pipet tự động. Lắc đều các ống. Tiếp tục ủ thêm từ 3 min đến 5 min ở nhiệt độ 30 0C trong nồi cách thủy.
Kiểm tra các ống dung dịch chuẩn và dung dịch thử bằng ánh sáng huỳnh quang trong buồng tối. Ống mẫu có nồng độ cao nhất phân biệt rõ trước tiên thông qua màu sắc (ví dụ: chuyển từ màu xanh sang màu hoa cà) được so sánh với các ống trong dãy chuẩn để tìm ra được sự đồng màu nhất. Tìm sự phù hợp ở hai nồng độ thấp hơn kế tiếp của mẫu và chuẩn. Nội suy sự phù hợp ở các bước pha loãng một nửa. Thu được 3 số đọc nồng độ của dung dịch thử và tính giá trị trung bình. Tính hoạt độ nisin trong mẫu thử từ các hoạt độ nisin chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012.
5.5. Xác định hàm lượng natri clorua
5.5.1. Thuốc thử
5.5.1.1. Axit nitric đặc.
5.5.1.2. Nitrobenzen.
5.5.1.3. Dung dịch bạc nitrat, 0,1 N.
5.5.1.4. Thuốc thử sắt (III) amoni sulfat [FeNH4(SO4)2.12H2O] trong nước, 8 % (khối lượng/thể tích).
5.5.1.5. Dung dịch amoni thiocyanat, 0,1 N.
5.5.1.6. Nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.5.2.2. Pipet.
5.5.2.3. Buret.
5.5.3. Cách tiến hành
Cân khoảng 200 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình thủy tinh có nắp đậy, chứa sẵn 50 ml nước. Khuấy để hòa tan mẫu đồng thời thêm 3 ml axit nitric (5.5.1.1), 5 ml nitrobenzen (5.5.1.2), 50,0 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (5.5.1.3) đã chuẩn hóa và 2 ml thuốc thử sắt (III) amoni sulfat (5.5.1.4). Khuấy dung dịch và chuẩn độ lượng bạc nitrat dư bằng dung dịch amoni thiocyanat 0,1 N (5.5.1.5). Kết thúc chuẩn độ khi xuất hiện màu đỏ.
5.5.4. Tính kết quả
Hàm lượng natri clorua có trong mẫu thử, X, biểu thị theo phần trăm khối lượng, được tính theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 là thể tích của dung dịch bạc nitrat, tính bằng mililit (ml);
CA là nồng độ của dung dịch bạc nitrat;
V là thể tích dung dịch amoni thiocyanat, tính bằng mililit (ml);
CB là nồng độ của dung dịch amoni thiocyanat;
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng miligam (mg).
5.6. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
5.7. Xác định Salmonella, theo JECFA 2006, Volume 4.
5.8. Xác định coliform tổng số, theo JECFA 2006, Volume 4.
5.9. Xác định Escherichia coli, theo JECFA 2006, Volume 4.
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10637:2015 về Phụ gia thực phẩm - Nisin
Số hiệu: | TCVN10637:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10637:2015 về Phụ gia thực phẩm - Nisin
Chưa có Video