- tốc đô dòng khí mang [khí nitơ (4.1)]: |
15 ml/min đến 2D ml/min; |
- tốc độ dòng ion hóa ngọn lửa [khí hydro (4.2.1)]: |
30 ml/min: |
- thể tích bơm |
1 μl |
- tốc độ máy ghi: |
1 cm/min; |
- nhiệt độ bơm: |
200 °C; |
- nhiệt độ detector: |
230 °C; |
- nhiệt độ ban đầu của cột: |
100 °C. |
- chương trình nhiệt độ: giữ nhiệt độ ban đầu của cột trong 4 min, sau đó tăng với tốc độ 8 °C/min đến 148 °C và giữ ở nhiệt độ này 1 min; tăng với tốc độ 4 °C/min đến 200 °C (nhiệt độ cuối cùng) và giữ ở nhiệt độ này 16 min. Tổng thời gian chạy là 40 min.
5.4. Cột sắc kí khí, bằng thủy tinh, kích thước 2 mm x 1828,8 mm (2 mm x 6 ft[1])) , được nhồi 75 % xyanosilicon (10 % SP-2340 là thích hợp) trên cột Chromosorb WAW[2]) cỡ hạt từ 100 mesh đến 200 mesh hoặc loại tương đương.
5.5. Bộ bơm mẫu, có thể phân phối thể tích 1 μl.
5.6. Bình định mức, dung tích 25 ml và 2 lít.
5.7. Pipet, có thể phân phối các thể tích thích hợp.
6. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008)[1].
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển.
7. Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân (5.1) cân khoảng 10 g phần mẫu thử, chính xác đến 1 mg, cho vào bình chiết chất béo (5.2) và thêm 1 ml dung dịch thêm chất chuẩn nội (4.5). Xoay bình để trộn đều.
Chiết chất béo theo 9.5 trong TCVN 6508:2011 (ISO 1211:2010), sử dụng etanol (4.3.5), dietyl ete (4.3.6) và ete dầu mỏ (4.3.7). Chuẩn bị các metyl este của các axit béo chiết được theo AOAC 969.33, sử dụng bo trifluorua (4.6), thay heptan bằng hexan (4.3.1) và chuẩn bị 25 ml cuối cùng của dung dịch metyl este.
7.2. Kiểm tra hiệu quả của cột
Bơm 1 μl hỗn hợp chất chuẩn sắc kí (4.4.3) vào hệ thống sắc kí khí (5.3) để đánh giá hiệu quả và độ phân giải của cột.
Tính số đĩa lý thuyết hiệu quả, n, như sau:
n = 16 x (ART/W)2
Trong đó:
ART
là thời gian lưu đã chỉnh của metyl stearat đo được từ tín hiệu đầu tiên của pic dung môi, tính bằng phút (min);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thời gian giữa đường tiếp tuyến của pic cắt với đường nền của metyl stearat, tính bằng phút (min).
Giá trị n cần phải lớn hơn 20 000.
Tính độ phân giải của cột, R, như sau:
Trong đó:
rt1 và rt2 là thời gian lưu tương ứng của oleat và stearat, tính bằng phút (min);
W1 và W2 là thời gian giữa đường tiếp tuyến của pic cắt với đường nền tương ứng của oleat và stearat, tính bằng phút (min).
Giá trị R cần phải lớn hơn 1,25.
Nếu hiệu quả hoặc độ phân giải của cột thấp hơn các giá trị khuyến cáo nói trên thì chuẩn bị và ổn định lại cột mới.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị các metyl este của triheptadecanoin (4.4.1) theo AOAC 969.33. Nồng độ metyl este phải nằm trong khoảng từ 1 mg/ml đến 2 mg/ml. Triheptadecanoin cần sinh ra > 99 % metyl heptadecanoat và không có các metyl este gây nhiễu khác.
7.4. Hệ số đáp ứng tương đối
Chuẩn bị các metyl este từ hỗn hợp của các lượng triheptadecanoin (4.4.1) và trilinolein (4.4.2) đã biết, theo AOAC 969.33, với nồng độ metyl este từ 1 mg/ml đến 2 mg/ml. Phân tích các metyl este bằng sắc kí khí theo AOAC 969.33, sử dụng các điều kiện vận hành tại 5.3.
Tính hệ số đáp ứng tương đối (RF) theo diện tích đáp ứng pic trên miligam của từng thành phần.
7.5. Phép xác định
Lấy 1 μl dung dịch metyl este được chuẩn bị từ dung dịch thử (7.1) cho vào hệ thống sắc kí (5.3). Ghi lại diện tích pic và phần trăm diện tích pic của heptadecanoat và linoleat.
8. Tính kết quả
Hàm lượng trilinolein có trong phần mẫu thử, X1, biểu thị bằng gam trên 100 g (g/100 g), tính được theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A18:2 là diện tích đáp ứng của linoleat (C18:2) trong dung dịch thử;
A17:0 là diện tích đáp ứng của heptadecanoat (C17:0) trong dung dịch thử;
RF17:0 là hệ số đáp ứng tương đối trên miligam heptadecanoat, xác định được trong 7.4;
RF18:2 là hệ số đáp ứng tương đối trên miligam linoleat, xác định được trong 7.4;
w1 là khối lượng chất chuẩn nội được bổ sung vào dung dịch mẫu thử, tính bằng gam (g);
w là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
Hàm lượng axit linoleic, X2, có trong phần mẫu thử, tính bằng gam trên 100 g (g/100 g), được tính theo công thức sau:
X2 = X1 x 0,9524
Trong đó: 0,9524 là tỷ lệ giữa khối lượng phân tử của axit linoleic và metyl linoleat.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) kết quả thử nghiệm thu được;
e) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm trên mẫu thức ăn công thức từ sữa dạng lỏng dành cho trẻ sơ sinh như sau:
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Hàm lượng axit linoleic trung bình, g/l
4,1
10,7
14,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,1
0,2
Hệ số biến thiên lặp lại, RSDr, %
1,6
10
1,5
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Hệ số biến thiên tái lập, RSDR, %
5,1
3,5
3,7
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008) Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 9675-2:2013 (ISO 12966-2:2011) Dầu mỡ động vật và thực vật - sắc kí khí các metyl este của axit béo - Phần 2: Chuẩn bị metyl este của axit béo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2]) Cột Chromosorb WAW là sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10582:2014 (AOAC 992.25) về Thức ăn công thức từ sữa dành cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng axit linoleic - Phương pháp sắc ký khí
Số hiệu: | TCVN10582:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10582:2014 (AOAC 992.25) về Thức ăn công thức từ sữa dành cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng axit linoleic - Phương pháp sắc ký khí
Chưa có Video