Hình A. 1 - Ống nghiệm MONED |
Hình A.2 - Kiểu ống chiết chất béo thông thường |
CHÚ DẪN
1 Nguồn cấp nitơ qua chai rửa có chứa ete dầu mỏ
2 Đầu vào của chất chuẩn độ tetra-n-butylamoni hydroxit dạng khan
3 Đầu dò quang học được nối với máy đo màu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Que khuấy
Hình B.1 - Thiết bị chuẩn độ điển hình để chuẩn độ liên tiếp
Hướng dẫn chuẩn bị và sử dụng các mẫu chất béo đối chứng đối với quy trình chuẩn độ tiếp theo
C.1. Chuẩn bị mẫu chất béo đối chứng
C.1.1. Chất béo sữa cơ bản
Chuẩn bị một lượng đủ chất béo sữa có độ axit béo thấp. Làm tan chảy ở 38 °C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2.1. Chất béo đối chứng A, được bổ sung 1,25 mmol axit palmitic trên 100 g chất béo
Cân 0,962 g ± 0,001 g axit palmitic, chính xác đến 0,1 mg. Hòa tan axit palmitic trong khoảng 300 g chất béo sữa cơ bản (C.1.1) và trộn.
Cân tổng số chất béo đối chứng A đã chuẩn bị, chính xác đến 0,01 g.
Thông thường axit palmitic không tinh khiết 100 %, do đó độ tinh khiết cần được tính đến khi cân axit palmitic. Ví dụ: khi độ tinh khiết của axit palmitic là 98 % thì lượng axit palmitic cần cân là 0,962/0,98 = 0,982 g thay vì 0,962 g.
Tính mức b(C16)1,25 của axit palmitic trong chất béo đối chứng A, được tính bằng milimol trên 100 g, theo công thức (C.1) sau:
(C.1)
Trong đó:
w là độ tinh khiết của axit palmitic (w thường từ 0,98 đến 1,00), tính bằng phần khối lượng;
m1 là khối lượng của axit palmitic dùng để chuẩn bị chất béo đối chứng A, tính bằng gam (g);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là khối lượng phân tử của axit palmitic, tính bằng gam (M = 256,43 g/mol).
C.1.2.2. Chất béo đối chứng B, được bổ sung 1,00 mmol axit palmitic trên 100 g chất béo
Cân 80 g ± 0,01 g chất béo đối chứng A (C.1.2.1), chính xác đến 0,01 g. Hòa tan chất béo đối chứng A trong khoảng 20 g ± 0,01 g chất béo sữa cơ bản (C.1.1) và trộn.
Cân khối lượng chất béo đối chứng B đã chuẩn bị, chính xác đến 0,01 g.
Tính mức b(C16)1,00 của axit palmitic trong chất béo đối chứng B, được tính bằng milimol trên 100 g, theo công thức (C.2) sau:
(C.2)
Trong đó:
m3 là khối lượng của chất béo đối chứng A được hòa tan trong chất béo sữa cơ bản, tính bằng gam (g);
m4 là tổng khối lượng chất béo đối chứng B đã chuẩn bị, tính bằng gam (g).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 60 g ± 0,01 g chất béo đối chứng A (C.1.2.1), chính xác đến 0,01 g. Hòa tan chất béo đối chứng A trong khoảng 40 g ± 0,01 g chất béo sữa cơ bản (C.1.1) và trộn.
Cân khối lượng chất béo đối chứng C đã chuẩn bị, chính xác đến 0,01 g.
Tính mức b(C16)0,75 của axit palmitic trong chất béo đối chứng C, được tính bằng milimol trên 100 g, theo công thức (C.3) sau:
(C.3)
Trong đó:
m5 là khối lượng của chất béo đối chứng A được hòa tan trong chất béo sữa cơ bản, tính bằng gam (g);
m6 là tổng khối lượng chất béo đối chứng C đã chuẩn bị, tính bằng gam (g).
C.1.2.4. Chất béo đối chứng D, được bổ sung 0,50 mmol axit palmitic trên 100 g chất béo
Cân 40 g ± 0,01 g chất béo đối chứng A (C.1.2.1), chính xác đến 0,01 g. Hòa tan chất béo đối chứng A trong khoảng 60 g ± 0,01 g chất béo sữa cơ bản (C.1.1) và trộn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính mức b(C16)0,50 của axit palmitic trong chất béo đối chứng D, được tính bằng milimol trên 100 g, theo công thức (C.4) sau:
(C.4)
Trong đó:
m7 là khối lượng của chất béo đối chứng A được hòa tan trong chất béo sữa cơ bản, tính bằng gam (g);
m8 là tổng khối lượng chất béo đối chứng D đã chuẩn bị, tính bằng gam (g).
C.2. Ứng dụng các mẫu chất béo đối chứng
C.2.1. Xác định độ axit béo của chất béo đối chứng
Xác định độ axit béo của chất béo sữa cơ bản (C.1.1) (mẫu trắng), b0 và các giá trị độ axit béo b1,25, b1,00, b0,75 và b0,50 của bốn mẫu chất béo đối chứng theo quy trình trong 7.2.
C.2.2. Tính và đánh giá các kết quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng mẫu
Mức axit palmitic trong mẫu chất béo đối chứng
b(C16)i đối chứng
Giá trị BDI xác định được theo 7.2
DbN
(bi - b0)
Tỷ lệ
DbN/b(C16)i đối chứng
Chất béo cơ bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b0
Chất béo đối chứng A
b(C16)1,25
b1,25
DbA
[∆bA/b(C16)1,25]A
Chất béo đối chứng B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1,00
DbB
[∆bB/b(C16)1,00]B
Chất béo đối chứng C
b(C16)0,75
b0,75
DbC
[∆bC/b(C16)0,75]C
Chất béo đối chứng D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b0,50
DbD
[∆bD/b(C16)0,50]D
Tóm tắt lại các lượng nêu trong Bảng C.1 như sau:
a) cột thứ 2 liệt kê các mức axit palmitic trong chất béo đối chứng A, B, C và D;
b) cột thứ 3 liệt kê các giá trị BDI của các chất béo đối chứng A, B, C và D, xác định được theo quy trình chuẩn độ trong 7.2;
c) cột thứ 4 liệt kê các giá trị DbA, DbB, DbC và DbD tính được bằng cách lấy các giá trị BDI của các chất béo đối chứng A, B, C và D trừ đi giá trị b0 của chất béo sữa cơ bản.
Đối với từng mẫu chất béo đối chứng, tính các tỷ lệ DbN/b(C16)i đối chứng, trong đó N là A, B, C và D tương ứng và i là 1,25, 1,00, 0,75 và 0,50 tương ứng.
Tính độ lệch chuẩn sb(C16)p' b của phương trình hồi quy (C.5):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
b(C16)p là mức axit palmitic dự đoán có trong các mẫu chất béo đối chứng (C.1.1);
b là giá trị BDI của các mẫu chất béo đối chứng (C.1.2).
Nếu một hoặc nhiều hơn các tỷ lệ DbN/b(C16)i đối chứng nằm ngoài dải 1,00 ± 0,05 (nghĩa là nếu các giá trị sai khác quá 5 % so với giá trị dự kiến) hoặc nếu độ lệch chuẩn sb(C16)p' b > 0,02 mmol/100 g chất béo, thì kiểm tra dung dịch chuẩn độ (3.6), thiết bị chuẩn độ (Phụ lục B) và quy trình chuẩn độ (7.2).
Sau khi kiểm tra, nếu độ lặp lại của các kết quả chuẩn độ trên chất béo thí nghiệm (3.7.1) tốt và các mẫu chất béo đối chứng (3.7.2) được khẳng định, nhưng độ lệch vẫn nằm ngoài dải 1,00 ± 0,05, thì kết quả chuẩn độ vẫn có độ lệch tái lập có hệ thống. Trước tiên vẫn phải giải quyết vấn đề này để thu được kết quả tin cậy.
CHÚ THÍCH: Sai số hệ thống phần lớn là do sai lỗi trong ước tính các thể tích được chuyển bằng xyranh (4.5) hoặc bằng microburet (4.7).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phép thử cộng tác lặp lại các mẫu mù do ba phòng thử nghiệm tham gia thực hiện trên sáu mẫu. Các mẫu đó là:
a) hai mẫu sữa dạng lỏng (S1 và S2);
b) hai mẫu sữa bột (S4 và S5);
c) hai mẫu cream (S5 và S6).
Các mẫu này đã được Cecalait, Poligny (Pháp) chuẩn bị và cung cấp, cho kết quả phân tích thống kê như trong Bảng D.1.
Bảng D.1 - Kết quả của phép thử
Thông số
Mẫu
Trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
S3
S4
S5
S6
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia
3
3
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
Giá trị trung bình, mmol/100 g chất béo
1,273
0,674
0,593
0,484
0,331
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mmol/100 g chất béo
0,031
0,018
0,043
0,019
0,021
0,010
0,026
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,086
0,051
0,118
0,052
0,058
0,028
0,072
Độ lệch chuẩn, s, mmol/100 g chất béo
0,064
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,062
0,004
0,011
0,036
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 7153 (ISO 1042) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[5] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[6] Cartier, P., Chilliard, Y. và Chazal, M.P. Dosage de l’activité lipasique et des acides gras libres du lait par titration automatique colorimétrique [Determination of milk lipase activity and milk free fatty acid content using colorimetric automatic titration]. Le Lait 1984, 64, pp 340-355.
[7] Driessen, F.M., Jellema, A., Van Luin, F.J.P., Stadhouders, G.J.M. The estimation of the fatty acid in raw milk. An adaptation of the BDI method, suitable for routine assays. Neth. Milk Dairy J, 1977, 31, pp. 40-55.
[8] EVERS, J.M., LUCKMAN, S., PALFREYMAN, K.R. The BDI method - Part 1: Determination of free fatty acid in cream and whole milk powder. Austral. J.Dairy Technol. 2000, 55, pp. 33-36.
[9] EVERS, J.M, Determination of free fatty acid in milk using BDI method - Some pratical and theortical aspects. Int. Dairy J. 2003, 13, pp. 111-121.
[10] JELLEMA, A. Automatische titratie met behulp van een colorimeter bij the bepaling van de zuurtegraad van het vet. Verslag van een orientenrend onderzoek [Automatic titration with the aid of colorimeter in the determination of the degree of fat acidity. Report of an exploratory study]. MOC in Wageningen, in the cooperation with Instrument Trading “South Holland” v/h A. Hofelt BV in The Hague, 1979-11.
[11] JELLEMA, A., OGER, R. VAN REUSEL, A. Milk fat products and butter - Determination of fat acidity. Collaborative study by joint IDF/ISO/AOAC group E39. Bull, IDF 1988 (235), pp. 81-91.
[12] KUZDZAI-SAVOIE, S. Determiation of free fatty acid in milk and milk products. Bull. IDF 1980 (118), pp. 53-66.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] Standard methods for the determitation of dairy products, 17th edition. New York, NY: Americal public Health Association, 2004.
[15] VAN REUSEL, A. Contribution à l’étude da la détermination des acides gras libres dans le lait et les produits laitiers. [Contribution to the study of the determination of free fatty acids in milk and dairy products]. Gembloux: Centre de Recherches Agronomiques de I’Etat, 1989. (Mémoire n. 12).
1) BDI là từ viết tắt của “Bureaux of Dairy Industries”, là tổ chức đầu tiên xây dựng phương pháp này.
2) Triton X-100 là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn mà không ấn định sử dụng sản phẩm này.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10564:2015 (ISO/TS 22113:2012) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định độ axit chuẩn độ của chất béo sữa
Số hiệu: | TCVN10564:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10564:2015 (ISO/TS 22113:2012) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định độ axit chuẩn độ của chất béo sữa
Chưa có Video