1. Tên khác, chỉ số |
D-Manitol, manit, Mannitol INS 421 ADI “không giới hạn” |
2. Định nghĩa |
|
Tên hóa học |
D-Manitol |
Mã số C.A.S. |
69-65-8 |
Công thức hóa học |
C6H14O6 |
Công thức cấu tạo |
|
Khối lượng phân tử |
182,17 |
3. Cảm quan |
Bột kết tinh trắng, không mùi |
4. Chức năng |
Chất ngọt tổng hợp, chất giữ ẩm, chất tạo kết cấu, chất ổn định, chất độn. |
5. Yêu cầu kỹ thuật |
|
5.1. Định tính |
|
Độ tan |
Tan trong nước, tan rất ít trong ethanol, thực tế không tan trong ether. |
Khoảng nóng chảy |
164 - 169oC. |
Sắc kí lớp mỏng |
Đạt yêu cầu. (Tiến hành theo chỉ dẫn ở phần Sắc kí lớp mỏng của các Polyol tại JECFA monograph 1 - Vol.4) Sử dụng như sau: Dung dịch chuẩn Hòa tan 50 mg Manitol chuẩn đối chiếu (USP) trong 20 ml nước. Dung dịch thử Hòa tan 50 mg mẫu thử trong 20 ml nước |
5.2. Độ tinh khiết |
|
Giảm khối lượng khi làm khô |
Không được quá 0,3%. (sấy ở 105 °C trong 4 giờ) |
Năng suất quay cực |
: trong khoảng +23 và +25o. |
pH |
Trong khoảng 5 - 8 |
Tro sulfat |
Không được quá 0,1% |
Clorid |
Không được quá 70 mg/kg |
Sulfat |
Không được quá 100 mg/kg |
Nickel |
Không được quá 2 mg/kg |
Đường khử |
Không được quá 0,3% |
Đường tổng số |
Không được quá 1,0% (tính theo glucose) |
Chì |
Không được quá 1 mg/kg |
5.3. Hàm lượng C6H14O6 |
Không được nhỏ hơn 96,0% và không lớn hơn 102,0% tính theo chế phẩm khô. |
6. Phương pháp thử |
|
6.1 Độ tinh khiết |
|
Năng suất quay cực |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4- Cân chính xác và hòa tan 2,0 g mẫu thử và 2,6 g dinatri tetraborat trong khoảng 20 ml nước đã được làm nóng trước tới khoảng 30 oC, lắc liên tục trong 15-30 phút, không làm nóng thêm. Pha loãng dung dịch trong này tới 25 ml với nước. |
pH |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thêm 0,5 ml dung dịch kali clorid bão hòa vào 10 ml dung dịch mẫu thử 10% (kl/tt), sau đó đo pH. |
Tro sulfat |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Phương pháp I-Thử trên 2 g mẫu thử |
Clorid |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thử trên 10 g mẫu thử bằng Phép thử giới hạn clorid, dùng 2,0 ml acid hydrocloric 0,01 N làm dung dịch đối chứng. |
Sulfat |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thử trên 10 g mẫu thử bằng Phép thử giới hạn sulfat, dùng 2,0 ml acid sulfuric 0,01 N làm dung dịch đối chứng. |
Nickel |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Tiến hành theo chỉ dẫn ở phần Nickel trong Polyol |
Đường khử |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Tiến hành theo chỉ dẫn ở phần Các chất khử (tính theo glucose), Phương pháp II. Khối lượng của đồng (I) oxyd phải không vượt quá 50 mg. |
Đường tổng số |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Cho 2,1 g mẫu thử vào bình 250 ml lắp khít với một ống nối thủy tinh mài, thêm 40 ml acid hydrocloric 0,1 N, lắp sinh hàn hồi lưu, và đun hồi lưu trong 4 giờ. Chuyển dung dịch này sang cốc 400 ml, rửa sạch bình với khoảng 10 ml nước, trung tính bằng natri hydroxyd 6 N và tiến hành như chỉ dẫn trong phần Phương pháp chung cho các chất khử (tính theo glucose), Phương pháp II. Khối lượng của đồng (I) oxyd phải không vượt quá 50 mg |
Chì |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ. |
6.2. Định lượng |
|
|
Sử dụng sắc kí lỏng để xác định hàm lượng Manitol của mẫu thử (xem JECFA monograph 1 - Vol.4) Thiết bị Sắc kí lỏng (HPLC) Phát hiện: detector đo độ khúc xạ duy trì ở nhiệt độ không đổi Máy ghi tích phân Cột: AMINEX HPX 87 C (nhựa ở dạng calci), dài 30 cm, đường kính trong 9 mm Dung môi rửa giải: nước cất hai lần được loại khí (lọc qua màng lọc Millipore 0,45 µm) Điều kiện sắc kí Nhiệt độ cột: 85±0,5 oC Lưu lượng dòng: 0,5 ml /phút Dung dịch chuẩn Hòa tan một lượng cân chính xác Manitol chuẩn đối chiếu trong nước để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 10,0 mg Manitol trong 1 ml. Dung dịch thử Cho khoảng 1 g mẫu thử được cân chính xác vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều. Tiến hành Tiêm riêng biệt cùng thể tích (khoảng 20 µL) dung dịch thử và dung dịch chuẩn vào hệ thống sắc kí. Ghi sắc đồ và đo đáp ứng của pic Manitol. Tính khối lượng của Manitol (đơn vị mg) trong phần mẫu thử lấy định lượng theo công thức sau:
Trong đó: C = nồng độ, mg/ml, Manitol trong dung dịch chuẩn At = đáp ứng của pic Manitol của dung dịch thử Ac = đáp ứng của pic Manitol của dung dịch chuẩn. |
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACESULFAM KALI
Acesulfame potassium; Acesulfame K;
INS 950
ADI = 0 - 15 mg/kg thể trọng
Muối kali của 6-methyl-1,2,3-oxathiazin-4(3H)-1-2,2-dioxid; muối kali của 3,4-dihydro-6-methyl-1,2,3-oxathiazin-4-on-2,2-dioxid
55589-62-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201,24
Bột kết tinh trắng, không mùi
Chất ngọt tổng hợp, chất điều hương
Dễ tan trong nước, rất ít tan trong cồn.
Hòa tan 10 mg chế phẩm thử trong 1000 ml nước. Dung dịch này có cực đại hấp thụ tại 227 ± 2 nm
Phải có phản ứng đặc trưng của kali.
(Tiến hành thử với cắn thu được khi đốt 2 g mẫu thử).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 1,0% (105 oC; 2 giờ).
5,5 – 7,5 (dung dịch 1%).
Đạt đối với 20 mg/kg thành phần đáp ứng với UV.
Xem mô tả trong phần phương pháp thử
Không được quá 3 mg/kg.
(Phương pháp III; sử dụng cỡ mẫu thử thích hợp và thể tích dung dịch chuẩn phù hợp để thiết lập đường chuẩn)
Không được quá 1 mg/kg.
Không được nhỏ hơn 99,0% và không lớn hơn 101,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành theo chỉ dẫn trong phần phương pháp sắc ký (Sắc ký lỏng hiệu năng cao, FNP 5) theo điều kiện sau và sử dụng acid 4-hydroxybenzoic ethyl ester làm chất đối chiếu:
Cột: thép không gỉ 25 cm ´ 4,6 mm
Pha tĩnh: Pha ngược (C18 silica gel, 3 - 5 µm)
Rửa giải: Đẳng dòng
Pha động: Acetonitril/ tetrabutyl amoni hydrosulfat (TBAHS) 0,01 mol/L trong nước (40:60)
Tốc độ dòng: Khoảng 1 ml/phút
Detector: UV hoặc Diod array, 227 nm
Thể tích tiêm: 20 µl dung dịch chế phẩm thử 10 g/L trong nước khử ion
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu pic khác ngoài kali acesulfam xuất hiện trong khoảng 3 lần thời gian rửa giải của kali acesulfam, tiến hành phân tích lần thứ hai với 20 µl dung dịch chế phẩm thử 0,2 mg/L.
Tổng diện tích tất cả các pic được rửa giải trong lần phân tích thứ nhất với thời gian chạy gấp 3 lần thời gian rửa giải của kali acesulfam, trừ pic của kali acesulfam không được lớn hơn diện tích pic của kali acesulfam trong lần phân tích thứ hai.
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 . Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân khoảng 0,15 g (chính xác đến mg) mẫu thử khô, hòa tan trong 50,0 ml acid acetic băng (quá trình hòa tan có thể chậm) và chuẩn độ bằng acid percloric 0,1 N, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo thế hoặc sử dụng chỉ thị là hai giọt dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn độ bằng acid percloric 0,1 N tới khi chuyển sang màu lam lục bền trong ít nhất 30 giây. Tiến hành làm một mẫu trắng song song và hiệu chỉnh nếu cần.
Mỗi ml acid percloric 0,1 N tương đương với 20,12 mg C4H4KNO4S.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ISOMALT
Isomaltulose hydro hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI “Không xác định”
Là hỗn hợp của các mono và disaccharid hydro hóa mà thành phần chính là các disaccharid sau:
6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol (1,6-GPS) và
1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-mannitol dihydrat (1,1-GPM)
64519-82-0
6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol: C12H24O11
1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-mannitol dihydrat: C12H24O11.H2O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1-GPM (không có nước trong tinh thể)
6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol: 344,32
1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-mannitol dihydrat: 380,32
Tinh thể trắng hoặc không màu, hút ẩm nhẹ.
Chất ngọt tổng hợp, chất độn, chất chống đông vón, chất làm bóng.
Dễ tan trong nước, rất ít tan trong cồn.
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 0,05%. (Cân 5 g mẫu thử).
Không được quá 3%.
Không được quá 6%.
Không được quá 0,3%.
Không được quá 2 mg/kg.
Không được quá 1 mg/kg.
Không được nhỏ hơn 98% mono- và disaccarid hydro hóa và không nhỏ hơn 86% hỗn hợp của 6-O-alpha-D-glucopyranosyl-D-sorbitol và 1-O-alpha-D-glucopyranosyl-D-manitol tính theo chế phẩm khan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mỏng sắc ký là bản nhôm hoặc kính dài ~ 12 cm phủ lớp pha tĩnh là Kieselgel 60 F254, (Art. 5554, Merck hoặc tương đương) dày ~ 0,2 mm.
Dung dịch chuẩn:
Hòa tan 500 mg mỗi loại đường sau đây trong 100 ml nước: Sorbitol, manitol, lactilol, 6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol (1,6 GPS), 1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-manitol (1,1 GPM)
Dung dịch thử:
Hoà tan 500 mg mẫu trong 100 ml nước.
Dung môi A:
Isopropanol/n-butanol/dung dịch acid boric (25 mg/ml)/acid acetic/acid propionic (50/30/20/2/16 - tt/tt/tt/tt/tt).
Dung môi B:
Ethyl acetat/pyridin/nước/acid : acid acetic : acid propionic (50/50/10/5/5 - tt/tt/tt/tt/tt).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số I: Dung dịch natri metaperiodat 0,1% (kl/kl).
Số II: ethanol/acid sulfuric/anisaldehyd/acid acetic (90/5/1/1 - tt/tt/tt/tt).
Tiến hành
Chấm ~ 0,3 mL mỗi dung dịch chuẩn và dung dịch thử lên vạch xuất phát của bản mỏng. Sấy khô vết chấm trong không khí nóng. Tiến hành khai triển sắc ký trong buồng khai triển đã bão hòa hệ dung môi A hoặc B, đến khi chiều cao tuyến dung môi đạt ~ 10 cm. Để bản mỏng khô trong không khí nóng, sau đó ngâm bản mỏng trong dung dịch thuốc thử hiện màu số I trong 3 giây.
Lấy bản mỏng ra, để khô trong không khí nóng. Chú ý: bản mỏng phải khô cả 2 mặt. ngâm bản mỏng trong dung dịch thuốc thử hiện màu số II trong 3 giây. Lấy bản mỏng ra, để khô trong không khí nóng đến khi có thể quan sát được màu của vết. Có thể điều chỉnh độ tương phản với màu nền trong dòng không khí ấm.
Giá trị Rf gần đúng và màu của vết trên bản mỏng đặc trưng riêng cho từng chất như sau:
Hợp chất
màu
Rf (trong DM A)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mannitol
Hơi đỏ
0,36
0,40
Sorbitol
nâu
0,36
0,36
GPM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,16
GPS
Xám-xanh lam
0,25
0,13
Maltitol
Xanh lục
0,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactilol
Xanh olive
0,23
0,14
Giá trị Rf có thể thay đổi chút ít khi sử dụng bản mỏng silicagel từ các nguồn khác nhau.
Vết chính trên sắc ký đồ dung dịch thử isomalt phải tương ứng về Rf và màu sắc của vết GPM và GPS.
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử giới hạn các hợp chất khử (tính theo glucose) phương pháp II. Khối lượng đồng (I) oxyd không được quá 50 mg.
Dung dịch thử:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn:
Chuẩn bị 3 dung dịch chuẩn (theo hướng dẫn chuẩn bị dung dịch thử) nhưng thay vì cho 20,0 g mẫu thử thì cho 0,5 ml; 1,0 ml; 1,5 ml dung dịch chuẩn chứa 10 mg Ni/L.
Tiến hành:
Chỉnh thiết bị về 0 bằng cách đo dung dịch methyl isobutyl keton (được chuẩn bị như chuẩn bị dung dịch thử nhưng không cho mẫu thử). Đo độ hấp thụ của dịch methyl isobutyl keton chiết ra tại 232,0 nm, sử dụng đèn cathod rỗng Nickel làm nguồn bức xạ và ngọn lửa acetylen/không khí.
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 . Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Dung dịch chuẩn nội
Hòa tan lượng vừa đủ phenyl-b-D-glucopyranosid và manitol trong nước sao cho thu được dung dịch có nồng độ 1 mg phenyl-b-D-glucopyranosid/1g nước và 50 mg mannitol/1 g nước.
Dung dịch chuẩn
Cân chính xác lượng 6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol (1,6 GPS), 1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-manitol (1,1 GPM) tính theo chế phẩm đã làm khô, hoà tan riêng rẽ trong nước thành 2 dung dịch chuẩn có nồng độ 50 mg/g. Đồng thời pha một dung dịch có thành phần gần đúng gồm 1 mg manitol/g và 1 mg sorbitol/g.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 1 g mẫu thử (chính xác đến mg) hòa tan trong nước vừa đủ để thu được nồng độ khoảng 10 g/100 g.
Tiến hành
Hút 100,0 mg dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu thử vào các ống nghiệm có nút, thêm vào mỗi ống 100,0 mg dung dịch chuẩn nội. Loại nước bằng cách đông khô và hoà tan phần còn lại trong 1,0 ml pyridin Thêm vào mỗi ống 4 mg O-benzyl-hydroxylamin hydroclorid, đậy nút và để yên tại nhiệt độ phòng trong 12 giờ. Sau đó thêm 1 ml N-methyl-N-trimethylsilyl-trifluoroacetamid (MSTFA) và đun nóng tại 80 oC trong 12 giờ, trong khi đun thỉnh thoảng lắc, sau đó để nguội. Bơm 1 mL mỗi dung dịch này trực tiếp vào máy sắc ký khí dưới điều kiện hoạt động như sau:
Khí mang He (dòng ban đầu ~ 1 ml/phút tại 80 oC và 1 atm, chia dòng 25 ml/phút);
Cột Fused silica HT-8 (25 m x 0,22 mm x 0,25 mm) hoặc tương đương;
Bơm mẫu: chương trình nhiệt độ bay hơi 30 oC; 270o/phút đến 300o (49 phút);
Detector: ion hóa ngọn lửa FID; 360 oC;
Chương trình nhiệt độ: 80o (3 phút); 10o/phút đến 210o; 5o/phút đến 300o (6 phút).
Thời gian lưu gần đúng như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mannitol 19,5 phút
Sorbitol 19,6 phút
Chuẩn nội:
Phenyl-ß-D-glucopyranosid 26,8 phút
Maltitol 33,5 phút
Các disaccharid hydro hóa (32 - 36 phút)
1,1-GPS 33,9 phút
1,1-GPM 34,5 phút
1,6-GPS 34,6 phút
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
aI = diện tích pic của cấu tử I (μV·s)
aS = diện tích pic của chuẩn nội (μV·s)
mS = Khối lượng của chuẩn nội dùng để dẫn xuất hóa (mg d.s.)
mISOMALT = Khối lượng mẫu thử tham gia dẫn xuất hóa (mg d.s.)
FI = Hệ số tương quan đáp ứng fI/fS
fI = Hệ số đáp ứng của cấu tử I : fI =(aI/mI) x (100/% độ tinh khiết)
fS = Hệ số đáp ứng của chuẩn nội: fS =(aS/mS) x (100/% độ tinh khiết)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Sử dụng maltitol làm chuẩn nội khi tính hàm lượng các disaccharid hydro hóa (VD 1,1-GPM; 1,6-GPS) và phenyl-b-D-glucopyranosid làm chuẩn nội khi tính hàm lượng các monosaccharid hydro hóa (manitol, sorbitol). Để tính tổng saccharid khác (hydro hóa hoặc không hydro hóa) lấy 100% trừ đi tổng hàm lượng 1,1-GPM; 1,6-GPS; manitol; sorbitol.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SACCARIN
INS 954
ADI = 0 - 5 mg/kg thể trọng
1,2-Benzisothiazol-3(2H)-on-1,1-dioxid;
3-oxo-2,3-dihydrobenzo[d]isothiazol-1,1-dioxid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C7H5NO3S
183,18
Tinh thể hoặc bột tinh thể trắng, không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ.
Chất ngọt tổng hợp
Ít tan trong nước; tan trong dung dịch kiềm, ít tan trong ethanol.
Dung dịch mẫu thử bão hòa có tính acid.
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 1,0% (105oC; 2 giờ)
226 - 230oC.
Không được quá 0,2% (Cân 2 g mẫu thử).
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
Không được quá 25 mg/kg.
Không được quá 30 mg/kg.
Không được quá 1 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,1 g mẫu thử trong 5 ml natri hydroxyd 5%. Cho bay hơi đến khô và nung nhẹ cắn trên ngọn lửa nhỏ đến khi không còn mùi amoniac thoát ra. Sau khi để nguội, hòa tan cắn trong 20 ml nước, trung hòa dung dịch bằng dung dịch acid hydrocloric loãng (TS) và lọc. Thêm 1 giọt dung dịch sắt (III) clorid (TS) vào dịch lọc, dung dịch có màu tím.
Trộn 20 mg mẫu thử với 40 mg resorcinol, thêm 10 giọt acid sulfuric, đun cách dầu hỗn hợp tại 200 oC trong 3 phút, sau khi làm mát, thêm 10 ml nước và lượng dư dung dịch natri hydroxyd (TS). Dung dịch này có huỳnh quang xanh lục.
Thêm nhỏ giọt dụng dịch sắt (III) clorid (TS) vào dung dịch mẫu thử bão hòa. Không được xuất hiện kết tủa màu tím.
Hòa tan 0,2 g mẫu thử trong 5 ml dung dịch acid sulfuric (TS). Giữ tại nhiệt độ 48 - 50oC trong 10 phút. Màu của dung dịch không được đậm hơn màu vàng nâu nhạt của dung dịch đối chứng A (Matching Fluid A).
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử giới hạn selen, phương pháp I, cân 0,2 g mẫu thử.
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 . Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ml natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 18,32 mg C7H5NO3S.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SORBITOL
D-Glucitol, D-Sorbitol, Sorbol
INS 420
ADI “không giới hạn”
D-Sorbitol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6H14O6
182,17
Bột trắng háo nước, bột tinh thể, dạng vẩy hoặc hạt
Chất ngọt tổng hợp, chất giữ ẩm, chất tạo kết cấu, chất ổn định, chất độn.
Rất dễ tan trong nước, ít tan trong ethanol.
88 – 102 oC.
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được quá 1%. (phương pháp Karl Fisher)
Không được quá 0,1%
Clorid
Không được quá 50 mg/kg
Không được quá 100 mg/kg
Nickel
Không được quá 2 mg/kg
Không được quá 0,3%
Không được quá 1,0% (tính theo glucose)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được thấp hơn 97,0% C6H14O6 trong tổng các glycitol và không được thấp hơn 91,0% sorbitol tính theo chế phẩm khô. Thuật ngữ glycitol chỉ các hợp chất có công thức CH2OH-(CHOH)n-CH2OH, n £ 4.
Tiến hành theo chỉ dẫn ở phần Sắc kí lớp mỏng của các Polyol tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
Sử dụng như sau:
Dung dịch chuẩn
Hòa tan 50 mg sorbitol chuẩn đối chiếu USP trong 20 ml nước
Dung dịch thử
Hòa tan 50 mg mẫu thử trong 20 ml nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thử trên 10 g mẫu thử bằng Phép thử giới hạn clorid, dùng 1,5 ml acid hydrocloric 0,01 N làm dung dịch đối chứng.
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thử trên 10 g mẫu thử bằng Phép thử giới hạn sulfat, dùng 2,0 ml acid sulfuric 0,01 N làm dung dịch đối chứng.
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - phần Các chất khử (tính theo glucose), Phương pháp II. Khối lượng của đồng (I) oxyd phải không vượt quá 50 mg.
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Cho 2,1 g mẫu thử vào bình 250 ml lắp khít với một ống nối thủy tinh mài, thêm 40 ml acid hydrocloric 0,1 N, lắp sinh hàn hồi lưu, và đun hồi lưu trong 4 giờ. Chuyển dung dịch này sang cốc 400 ml, rửa sạch bình với khoảng 10 ml nước, trung tính bằng natri hydroxyd 6 N và tiến hành như chỉ dẫn trong phần các chất khử (tính theo glucose), Phương pháp II. Khối lượng của đồng (I) oxyd phải không vượt quá 50 mg.
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Sử dụng sắc kí lỏng để xác định hàm lượng Sorbitol của mẫu thử (xem JECFA monograph 1 - Vol.4)
Thiết bị
Sắc kí lỏng (HPLC)
Phát hiện: detector đo độ khúc xạ duy trì ở nhiệt độ không đổi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột: AMINEX HPX 87 C (nhựa ở dạng calci), dài 30 cm, đường kính trong 9 mm
Dung môi rửa giải: nước cất hai lần được loại khí (lọc qua màng lọc Millipore 0,45 µm)
Điều kiện sắc kí
Nhiệt độ cột: 85±0,5oC
Lưu lượng dòng: 0,5 ml /phút
Dung dịch chuẩn
Hòa tan một lượng cân chính xác Sorbitol chuẩn đối chiếu trong nước để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 10,0 mg/ml.
Dung dịch thử
Cho khoảng 1 g mẫu thử cân chính xác vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêm riêng biệt cùng thể tích (khoảng 20 µL) dung dịch thử và dung dịch chuẩn vào hệ thống sắc kí. Ghi sắc đồ và đo đáp ứng của pic Sorbitol. Tính khối lượng (mg) của Sorbitol trong phần mẫu thử đã lấy định lượng theo công thức sau:
Trong đó:
C = nồng độ, mg/ml, Sorbitol trong dung dịch chuẩn
At = đáp ứng của pic Sorbitol của dung dịch thử
Ac = đáp ứng của pic Sorbitol của dung dịch chuẩn.
ANNEX 2
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR ACESULFAME POTASSIUM
Acesulfame potassium; Acesulfame K;
INS 950
ADI = 0 - 15 mg/kg bw
Potassium salt of 6-methyl-1,2,3-oxathiazine-4(3H)-one-2,2-dioxide; potassium salt of 3,4-dihydro-6-methyl-1,2,3-oxathiazine-4-one-2,2-dioxide
55589-62-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201,24
Odourless, white crystalline powder
Sweetener, flavour enhancer
Freely soluble in water, very slightly soluble in ethanol.
Dissolve 10 mg of the sample in 1,000 ml of water. The solution shows an absorbance maximum at 227±2 nm
Passes test.
(Test the residue obtained by igniting 2 g of the sample).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 1.0% (105oC, 2 h).
5.5 - 7.5 (1% soln).
Passes test for 20 mg/kg of UV active components.
See description under Tests.
Not more than 3 mg/kg.
(Method III; using an appropriate sample size and appropriate volumes of the standard solution for construction of the calibration curve)
Not more than 1 mg/kg.
Not less than 99.0% and not more than 101.0% on the dried basis.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Proceed as directed under the method for Chromatography (High Performance Liquid Chromatography, FNP 5) using the following conditions and using 4-hydroxybenzoic acid ethyl ester as the reference substance:
Column: 25 cm x 4.6 mm stainless steel
Stationary phase: Reversed phase (C18 silica gel, 3 - 5 µm)
Elution: Isocratic
Mobile phase: Acetonitrile/0.01 mol/l tetrabutyl ammonium hydrogen sulfate (TBAHS) in water; 40/60 v/v
Flow: About 1 ml/min
Detector type: UV or Diode array, 227 nm
Sample size: 20 µl of a 10 g/l solution of the sample in deionized water
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
If peaks other than that due to acesulfame K appear within three times the elution time of acesulfame K, carry out a second run using 20 µl of a 0.2 mg/l solution of the sample.
The sum of the areas of all peaks eluted in the first run within 3 times the elution time of acesulfame K elution time, except for the acesulfame K peak, does not exceed the peak area of acesulfame K in the second run.
Tested under JECFA monograph 1 - Vol.4. Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level.The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol.4 “Instrumental Methods.”
Dissolve about 0.15 g of the dried sample (dissolution may be slow), accurately weighed, in 50.0 ml glacial acetic acid and titrate potentiometrically with 0.1 N perchloric acid, or add two drops of crystal violet TS and titrate with 0.1 N perchloric acid, to a blue-green end-point which persists for at least 30 sec. Perform a blank determination and make any necessary correction.
Each ml of 0.1 N perchloric acid is equivalent to 20.12 mg of C4H4KNO4S.
ANNEX 3
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR ISOMALT
Hydrogenated isomaltulose
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI “Not limited”
A mixture of hydrogenated mono- and disaccharides whose principal components are the disaccharides:
6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol (1,6-GPS) and
1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-mannitol dihydrat (1,1-GPM)
64519-82-0
6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol: C12H24O11
1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-mannitol dihydrate: C12H24O11.H2O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1-GPM (without molecules of crystal water)
6-O-a-D-Glucopyranosyl-D-sorbitol: 344,32
1-O-a-D-Glucopyranosyl-D-mannitol dihydrat: 380,32
Odourless, white, crystalline slightly hygroscopic substance.
Sweetener, bulking agent, anticaking agent, glazing agent
Freely soluble in water, very slightly soluble in ethanol.
Passes test (See description under Tests).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 0,05%. (Test 5 g of the sample).
Not more than 3%.
Not more than 6%.
Not more than 0,3%.
Not more than 2 mg/kg.
Not more than 1 mg/kg.
Not less than 98% of hydrogenated mono- and disaccharides and not less than 86% of the mixture of 6-O-alpha-D-glucopyranosyl-D-sorbitol and 1-O-alpha-D-glucopyranosyl-D-mannitol on the anhydrous basis.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TLC aluminium foils or plates of approx. 12 cm length and coated with a layer of approx. 0.2 mm, Kieselgel 60 F254, Art. 5554, Merck, or equivalent.
Standard solution:
Dissolve 500 mg of each of the following sugar alcohols in 100 ml of water: Sorbitol, mannitol, lactitol, maltitol, 1-O-alpha-D-gluco-pyranosylD-mannitol (1,1-GPM), and 6-O-alpha-D-glucopyranosyl-D-sorbitol (1,6- GPS)
Test solution:
Dissolve 500 mg of sample in 100 ml of water.
Solvent A:
Isopropanol:n-butanol:aqueous boric acid solution (25 mg/ml):acetic acid:propionic acid (50:30:20:2:16;v/v)
Solvent B :
Ethylacetate:pyridine:water:acetic acid:propionic acid (50:50:10:5:5;v/v).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I: 0.1% Na-metaperiodate in water (w/w).
II: ethanol:sulfuric acid:anisaldehyde:acetic acid (90:5:1:1;v/v).
Procedure
Apply approximately 0.3 µl each of the reference and test solution to the bottom of the TLC plate. Dry the spots in warm air. Develop the plate to a height of 10 cm in a developing chamber containing either solvent A or solvent B. Allow the plate to dry in warm air and dip the plate for up to 3 sec into Detecting solution I.
Dry the plate in hot air. Note: The plate should be completely dry on both sides. Dip the plate in Detecting solution II up to 3 sec and dry in hot air until coloured spots become visible. Optionally, the background colour may be brightened in warm steam.
The approximate Rf values and colours of the spots on the TLC-plate of the substances are described as follows:
Substance
color
Rf (in solvent A)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mannitol
reddish (light)
0,36
0,40
Sorbitol
brown
0,36
0,36
GPM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,16
GPS
blue-grey
0,25
0,13
Maltitol
green
0,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactilol
olive-green
0,23
0,14
The Rf values may vary slightly depending on the commercial source of the silica gel plates.
The principal spots in the chromatogram obtained from a test solution of isomalt are similar in Rf value and colour to GPM and GPS.
Tested under JECFA monograph 1 - Vol.4- Proceed as directed under Reducing Substances (as glucose), Method II. The weight of cuprous oxide shall not exceed 50 mg.
Test solution:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard solutions:
Prepare three Standard solutions in the same manner as the Sample solution but adding 0.5 ml, 1.0 ml, and 1.5 ml, respectively, of a standard nickel solution containing 10 mg/kg Ni, in addition to the 20.0 g of the sample.
Procedure:
Zero the instrument by measuring the methyl isobutyl ketone solution (Prepare in the same manner as the Sample solution, but omit the sample). Measure the absorbances of the methyl isobutyl ketone solution extracted at 232.0 nm, use a nickel hollow cathode lamp and an air–acetylene flame.
Tested under JECFA monograph 1 - Vol.4. Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol.4 “Instrumental Methods.”
Internal standard solution
Dissolve suitable quantities of phenyl-ß-D-glucopyranoside and maltitol in water to obtain a solution of about 1 mg phenyl-ß-D-glucopyranoside and 50 mg maltitol per g water.
Standard solutions
Dissolve accurately weighed quantities of 1-O-alpha-D-glucopyranosylD-mannitol (1,1-GPM) and 6-O-alpha-D-glucopyranosyl-D-sorbitol (1,6- GPS), calculated as dry substance, in water to obtain two separate solutions having a concentration of about 50 mg per g each. Also prepare an aqueous standard solution containing approx. 1 mg mannitol and 1 mg sorbitol per g.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dissolve an accurately weighed quantity of the sample (approx. 1 g) in water to obtain a concentration of about 10 g per 100 g.
Procedure
Pipet 100.0 mg of standard solution or sample solution into a glass tube fitted with a screw cap and add 100.0 mg of internal standard solution. Remove the water by lyophilization and dissolve the residue in 1.0 ml of pyridine. Add 4 mg O-benzyl-hydroxylamine hydrochloride, and cap the tube and set it aside for 12 h at room temperature. Then, add 1 ml of Nmethyl-N-trimethylsilyl-trifluoroacetamide (MSTFA) and heat to 80º for 12 h shaking occasionally and allow to cool. Inject 1 µl portions of these solutions directly into a gas chromatograph under the following operating conditions:
Carrier gas: Helium (initial flow rate: approx. 1 ml/min at 80ºC and 1 atm; split flow: 25 ml/min)
Column: Fused silica HT-8 (25 m x 0.22 mm x 0.25 µm), or equivalent;
Injector: Programmed temperature vaporizer: 30ºC; 270º/min to 300ºC (49 min)
Detector: Flame ionization detector; 360ºC;
Temperature program: 80º (3 min); 10º/min to 210º; 5º/min to 300º (6 min)
Approximate retention times:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mannitol 19.5 min
Sorbitol 19.6 min
Internal standards:
Phenyl-ß-D-glucopyranoside 26.8 min
Maltitol 33.5 min
Hydrogenated disaccharides (32 - 36 min)
1,1-GPS 33.9 min
1,1-GPM 34.5 min
1,6-GPS 34.6 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
aI = peak area of component I (µV·s)
aS = peak area of internal standard (µV·s)
mS = mass of internal standard used for derivatization (mg d.s.)
mISOMALT = mass of sample used for derivatization (mg d.s.)
FI = relative response factor fI/fS
fI = response factor of component I: fI =(aI/mI)x(100/% purity)
fS = response factor of internal standard: fS =(aS/mS)x(100/% purity)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTE: Use maltitol as internal standard for the calculation of hydrogenated disaccharides (e.g. 1,1-GPM, 1,6-GPS) and phenyl-ß-Dglucoside for the calculation of hydrogenated monosaccharides (mannitol, sorbitol). For the total of other saccharides (hydrogenated or not), subtract the sum of 1,1-GPM, 1,6-GPS, sorbitol and mannitol from 100%.)
ANNEX 4
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR SACCHARIN
INS 954
ADI = 0 - 5 mg/kg bw
1,2-Benzisothiazole-3(2H)-one-1,1-dioxide;
3-oxo-2,3- dihydrobenzo[d]isothiazol-1,1-dioxide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C7H5NO3S
183,18
White crystals or a white, crystalline powder, odourless or with a faint, aromatic odour
Sweetener
Slightly soluble in water; soluble in basic solutions; sparingly soluble in ethanol.
A saturated aqueous solution is acidic.
Passes test (See description under Tests).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 1% (105oC , 2 h)
226 - 230oC.
Not more than 0.2% (Test 2 g of the sample).
Passes test (See description under Tests).
Passes test (See description under Tests).
Not more than 25 mg/kg.
Not more than 30 mg/kg.
Not more than 1 mg/kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dissolve about 0.1 g of the sample in 5 ml of 5% sodium hydroxide solution. Evaporate to dryness and gently fuse the residue over a small flame until it no longer evolves ammonia. After the residue has cooled, dissolve it in 20 ml of water, neutralize the solution with dilute hydrochloric acid TS and filter. The addition of a drop of ferric chloride TS to the filtrate produces a violet colour.
Mix 20 mg of the sample with 40 mg of resorcinol, add 10 drops of sulfuric acid, and heat the mixture in a liquid bath at 200º for 3 min. After cooling, add 10 ml of water and an excess of sodium hydroxide TS. A fluorescent green liquid is produced.
Add ferric chloride TS dropwise to 10 ml of a hot, saturated solution of the sample. No precipitate or violet colour appears.
Dissolve 0.2 g of the sample in 5 ml of sulfuric acid TS. Keep at 48o to 50o for 10 min. The colour should not be darker than a very light brownish-yellow (Matching Fluid A).
Tested under JECFA monograph 1 - Vol.4- Proceed as directed under monograph Selenium Limit Test, Method I, Test 0.2 g of the sample.
Tested under JECFA monograph 1 - Vol.4. Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol.4 “Instrumental Methods.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Each ml of 0.1 N sodium hydroxide is equivalent to 18.32 mg of C7H5NO3S.
ANNEX 5
SPECIFICATIONS AND TESTS FOR SORBITOL
D-Glucitol, D-Sorbitol, Sorbol
INS 420
ADI “Not limited”
D-Sorbitol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6H14O6
182,17
White hygroscopic powder, crystalline powder, flakes or granules
Sweetener, humectant, texturizer, stabilizer, bulking agent
Very soluble in water, slightly soluble in ethanol.
88 – 102 oC.
Passes test (See description under Tests).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not more than 1% (Karl Fischer Titrimetric Method)
Not more than 0.1%
Chlorides
Not more than 50 mg/kg
Not more than 100 mg/kg
Nickel
Not more than 2 mg/kg
Not more than 0.3%
Not more than 1.0% (as glucose)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not less than 97.0% of C6H14O6 of total glycitols and not less than 91.0% of D-sorbitol on the anhydrous basis. The term glycitols refers to compounds with the structural formula CH2OH-(CHOH)n-CH2OH, n £ 4.
Proceed as directed under Thin Layer Chromatography of Polyols under JECFA monograph 1 - Vol.4.
Use the following:
Standard solution
Dissolve 50 mg of reference standard sorbitol (USP) in 20 ml water
Test solution
Dissolve 50 mg of the sample in 20 ml of water
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tested under JECFA monograph 1 - Vol.4- Test 10 g of sample by the Limit Test using 1.5 ml of 0.01N hydrochloric acid in the control.
Tested under JECFA monograph 1 - Vol.4- Test 10 g of sample by the Limit Test using 2.0 ml of 0.01N sulfuric acid in the control.
Tested under JECFA monograph 1 - Vol.4- Reducing Substances (as glucose), Method II. The weight of cuprous oxide shall not exceed 50 mg.
Transfer 2.1 g of the sample into a 250 ml flask fitted with a ground glass joint, add 40 ml of 0.1N hydrochloric acid, attach a reflux condenser, and reflux for 4 h. Transfer the solution to a 400 ml beaker, rinsing the flask with about 10 ml of water, neutralize with 6N sodium hydroxide and proceed as directed under Reducing Substances (as Glucose) Method II. The weight of cuprous oxide shall not exceed 50 mg.
Tested under JECFA monograph 1 - Vol.4.Determine using an atomic absorption technique appropriate to the specified level. The selection of sample size and method of sample preparation may be based on the principles of the method described in JECFA monograph 1 - Vol.4 “Instrumental Methods.”
Determine the polyol content of the sample using liquid chromatography (see JECFA monograph 1 - Vol.4).
Apparatus
Liquid chromatograph (HPLC)
Detection: differential refractometer maintained at constant temperature Integrator recorder
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Column: AMINEX HPX 87 C (resin in calcium form), length 30 cm, internal diameter 9 mm
Eluent: double distilled degassed water (filtered through Millipore membrane filter 0.45 µm)
Chromatographic conditions
Column temperature: 85±0.5o
Eluent flow rate: 0.5 ml/min
Standard solution
Dissolve an accurately weighed quantity of sorbitol in water to obtain a solution having known concentration of about 10.0 mg of sorbitol per ml.
Test solution
Transfer about 1 g of the sample accurately weighed to a 50 ml volumetric flask, dilute with water to volume and mix.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Separately inject equal volumes (about 20 µl) of the sample solution and the standard solution into the chromatograph. Record the chromatograms and measure the responses of each peak. Calculate separately the quantities, in mg, of sorbitol in the portion of sample taken by the following formula:
Where:
C = s the concentration, in mg per ml, of sorbitol in the standard solution
At = the peak response of the sample solution
Ac = the peak response of the standard solution.
;
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-8:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất ngọt tổng hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | QCVN4-8:2010/BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 20/05/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-8:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất ngọt tổng hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video