Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

1. Tên khác, chỉ số

Sodium carbonate; tro sođa

INS 500(i)

ADI Không giới hạn

2. Định nghĩa

 

Tên hóa học

Natri carbonat, muối natri của acid carbonic

Mã số C.A.S.

497-19-8

Công thức hóa học

Dạng khan: Na2CO3

Dạng ngậm nước: Na2CO3.xH2O

Khối lượng phân tử

106,00 (dạng khan)

3. Cảm quan

Tinh thể không màu hoặc màu trắng, dạng hạt hoặc dạng bột tinh thể; dạng khan dễ hút nước; dạng ngậm nước thường gặp là monohydrat và decahydrat. Dạng decahydrat dễ lên hoa.

4. Chức năng

Chất kiềm hóa, chất tạo xốp

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Định tính

 

Độ tan

Dễ tan trong nước, không tan trong ethanol.

Natri

Phải có phản ứng đặc trưng của natri

Carbonat

Phải có phản ứng đặc trưng của carbonat

5.2. Độ tinh khiết

 

Giảm khối lượng khi sấy khô

Dạng khan: Không được quá 2%

Dạng monohydrat: Không được quá 15%

Dạng decahydrat: 55-65%

Chì

Không được quá 2 mg/kg.

5.3. Hàm lượng Na2CO3

Không được thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm khô

6. Phương pháp thử

6.1. Độ tinh khiết

 

Giảm khối lượng khi sấy khô

Đối với tất cả các dạng, đầu tiên đốt mẫu đến 70oC, sau đó nâng dần nhiệt độ, cuối cùng sấy ở 250-300oC đến khối lượng không đổi.

Chì

- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.

- Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.

6.2. Định lượng

Cân khoảng 2 g mẫu thử đã sấy khô, chính xác đến mg, hòa tan kỹ trong 50 ml acid sulfuric 1N, thêm chỉ thị là dung dịch da cam methyl (TS) và chuẩn độ acid dư bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N.

Mỗi ml acid sulfuric 1 N tương đương với 53,0 mg Na2CO3.

 

PHỤ LỤC 2

INS 503(i)

ADI= “Không xác định”

Bao gồm: Amoni carbonat, amoni carbamat, amoni hydrocarbonat với các tỉ lệ khác nhau

10361-29-2

CH6N2O2

CH8N2O3

CH5NO3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(NH4)2CO3

NH4HCO3

Amoni carbamat 78,06

Amoni carbonat 98,73

Amoni hydrocarbonat 79.06

Bột hoặc dạng rắn màu trắng, khối tinh thể màu trắng hoặc trong có mùi amoniac. Khi để ngoài không khí sẽ bị đục dần và chuyển thành dạng cục xốp hoặc dạng bột (amoni bicarbonat) do bị mất amoni và carbon dioxyd.

Chất tạo xốp, chất điều chỉnh độ acid.

 

Tan trong nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải có phản ứng đặc trưng của carbonat

Phải có phản ứng đặc trưng của amoni

Khi bị đốt nóng, mẫu thử hóa hơi mà không bị than hóa, hơi bay ra có tính kiềm khi thử bằng giấy quỳ ướt.

 

Không được quá 500 mg/kg.

Không được quá 30 mg/kg.

Không được quá 50 mg/kg.

Không được quá 2 mg/kg.

Không được thấp hơn 30,0% và không được quá 34% NH3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.

- Sử dụng 4 g mẫu thử trong 10 ml nước.

Hoà tan 500 mg mẫu thử trong 10 ml nước nóng, thêm khoảng 5 mg natri carbonat, làm khô trên bể cách thuỷ. Thử cặn thu được như hướng dẫn trong chuyên luận thử giới hạn clorid. Độ đục của dung dịch thu được không quá độ đục của dung dịch khi tiến hành như trên đối với mẫu chứng có chứa 15 μg ion clorid (Cl-).

Hoà tan 4 g mẫu thử trong 40 ml nước. Thêm 10 mg natri carbonat và 1ml hydrogen peroxyd 30% và làm khô trên bể cách thuỷ. Xử lý cặn thu được theo hướng dẫn trong chuyên luận thử giới hạn sulfat. Độ đục của dung dịch thu được không quá độ đục của dung dịch khi tiến hành như trên đối với mẫu chứng có chứa 200 μg ion sulfat (SO42-).

- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.

- Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng qui định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.

Lấy 10 ml nước vào một cốc. Tiến hành cân bì (cốc và nước). Thêm vào cốc 2 g mẫu thử (cân chính xác đến 0,1 mg). Chuyển toàn bộ hỗn hợp trong cốc vào một bình nón 250 ml. Thêm từ từ, vừa thêm vừa lắc 50 ml acid sulfuric 1N. Sau khi dung dịch đã phản ứng xong, tráng rửa thành bình, thêm chỉ thị là dung dịch da cam methyl (TS) và chuẩn độ acid dư bằng dung dịch natri hydroxyd 1N.

Mỗi ml acid sulfuric 1N tương đương với 17,03 mg NH3.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-3:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất tạo xốp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: QCVN4-3:2010/BYT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: ***
Ngày ban hành: 20/05/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-3:2010/BYT về phụ gia thực phẩm - chất tạo xốp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…